Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

CN6 ( 3cot Ha giang )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.7 KB, 48 trang )

Công nghệ 6
NÕu Q ThÇy c« mn b¶n hoµn chØnh th× liªn hƯ theo §/C sau:
Cã c¸c m«n vỊ chuyªn nghµnh: Sinh – C«ng nghƯ
TrÇn V¨n L©m THCS T©n Thµnh – XÝn MÇn – Hµ Giang
Phone: 02193 603 603
Mail:
Tuần:1
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 17/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 17/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......
Tiết:1 BÀI MỞ ĐẦU
1. Mơc tiªu:
_ HS biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung
chương trình SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế gia đình) , những yêu cầu đổi
mới phương pháp học tập
_ HS hứng thú học tập môn học
_ biết vận dụng kiến thức vào thực tiển cuộc sống
2. Chn bÞ cđa GV vµ HS:
xem tài liệu tham khảo, SGV, SGK
đọc trước bài mới
3. Ho¹t ®éng d¹y häc
a. kiểm tra bài cũ
b. bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS ND
Hoạt động 1: tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- GV gợi ý HS tìm hiểu
mục 1 SGK.
? vai trò của gia đình?
( gia đình là nền tảnh của
XH )
? trách nhiệm của mổi
- HS xem mục I SGK


- HS có ý kiến về vai trò
và trách nhiệm của mổi
thành viên trong gia đình.
- HS thảo luận nhóm và
- gia đình là nền tảng của
XH. Trong gia đình và
nhu cầu thiết yếu của con
người về vật chất lẩn tinh
thần cần được đáp ứng .
- trách nhiệm của mổi
thành viên trong gia đình
có trách nhiệm làm tốt
GV: TrÇn V¨n L©m
1
Công nghệ 6
thành viên trong gia
đình ?
- GV nhấn mạnh các em
cần học tập để biết và
làm những công việc gia
đình, chuẩn bò cho cuộc
sống tương lai .
- GV giải thích cho HS
hiểu nghóa rộng về
KTGĐ
trả lời . công việc của mình để
góp phần tổ chức cuộc
sống gia đình , văn minh,
hạnh phúc.
- kinh tế gia đình là tạo ra

nguồn thu nhập và sử
dụng nguồn thu nhập để
chi tiêu cho các nhu cầu
trong gia đình .

Hoạt động 2: tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình và
phương pháp học tập môn học :
- GV giới thiệu một số vấn
đề mới của trương trình sgk
và yêu cầu cần đạt về kiến
thức, kỷ năng, thái độ ở mục
II SGK
- nội dung chương trình cung
cấp một số kiến thức về ăn
mặt, ơ, û thu, chi trong gia
đình.
- yêu cầu HS trình bày kó
năng cần đạt được sau khi
học xong chương trình
KTGĐ.
- SGK có nhiều nội dung
chưa được trình bày đầy đủ .
đòi hỏi học sinh phải chuyển
từ việc thụ động tiếp thu kiến
thức sang chủ động, hoạt
Nghe
Thu nhËn kiÐn thøcvµ theo
dâi sgk
2. về kỷ năng:
- vận dụng kiến thức

đã học vào cuộc
sống gia đình
- biết lựa chọn trang
phục phù hợp và
bảo quản trang phục
hợp lý
- giữ gìn nhà sạch
- ăn uống hợp lý,
chế biến một số
thức ăn
- biết chi, tiêu hợp
lý, tiết kiệm góp
phần tăng thu nhập
của gia đình cho gia
đình
3. về thái độ:
- say mê hứng thú
học tập KTGĐ. Vận
dụng kiến thức đã
học vào cuộc sống.
- có thói quen lao
động có kế hoạch .
- có ý thức tham gia
các hoạt động trong
gia đình, nhà trường
GV: TrÇn V¨n L©m
2
Công nghệ 6
động để tìm hiểu, nắm vửng
kiến thức .

nơi công cộng
4. phương pháp học
tập:
- tiếp thu kiến thức
một cách chủ động.
c. Cđng cè – lun tËp
- gọi HS trả lời câu hỏi
d. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ
- xem lại bài
- đọc trước bài 1: các loại vải thường dùng trong may mặc
Tuần 1+2
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......
Tiết 2+3 BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
1. Mơc tiªu:
_ biết được nguồn góc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học,
vải sợi pha
_ phân biệt được một số loại vải
2. Chn bÞ cđa GV vµ HS:
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình sản xuất qui trình sản
xuất và qui trình sản xuất vải sợi hóa học ,mẩu các loại vải, băng vải nhỏ ghi thành
phần sợi dệt
- xem trước bài và sưu tầm mẩu
3. Ho¹t ®éng d¹y häc
a. kiểm tra bài cũ
b. bài mới
HĐ CỦA GV HĐCỦA HS ND
HĐ1: tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên
- GV treo tranh hình 1,1
cho hs quan sát.

? nêu tên cây trồn, vật
nuôi cung cấp sợi dùng để
dệt vải?
? có nguồn góc từ đâu?
+GV : ngoài cây bông còn
có cây lanh, đai,gai . .
.ngoài con tằm con có con
cừu,dê, lạc đa
- GV sợi bông, lanh, tơ
- HS qs và trả lời câu hỏi
- cây bông: TV
- con tằm : DDV
- ĐV vàTV
I.nguồn góc của các loại
vải:
1. vải sợi thiên nhiên :
a. nguồn góc:
vải sợi thiên nhiên được
dệt bằng các dạng sợi có
sẳn trong thiên nhiên.
Có nguồn góc từ thực
vật và động vật.
GV: TrÇn V¨n L©m
3
Công nghệ 6
tằm, lông cừu là dạng sợi
có sẳn trong thiên nhiên .
qua quá trình sản xuất ,
sợi dệt có thành phần tính
chất của nguyên liệu ban

đầu
- GV hướng dẩn cho hs qs
hình 1.1a SGK
Yêu cầu hs nêu qui trình
sx vải sợi bông
- GV bổ sung : quả bông
sau khi thu hoạch , giủ
sạch hạt, loại bỏ chất bẩn
và đánh tơi để káo thành
sợi dệt vải
- yêu cầu quan sát hình
1.1b
- GV nói thêm về quá
trình ươm tơ
? thời gian tạo thành
nguyên liệu ?
( lâu – vì cần có thời gian
từ khi cây con sinh ra cho
đến khi thu hoạch )
- phương pháp dệt?
- GV thử nghiệm vò vải,
nhúng vào nước, đốt vải
để hs quan sát và nêu tính
chất của vải sợi thiên
nhiên

- HS quan sát tranh cây
bông – quả bông – xơ
bông – sợi dệt – vải sợi
bông

Quan sát hình 1.1 b
- con tằm – kán tằm – sợi
tơ tằm – sợi dệt – vải tơ
tằm
- HS trả lời
- có thể dệt bằng phương
pháp thủ công hoặc bằng
máy
- hs quan sát ghi nhận và
đọc tính chất của vải trong
SGK
b. tính chất
- vải sợi bông, vải tơ tằm
có độ hút cao, thoáng
mát, dể bò nhàu, giặc lâu
khô, khi đốt tro bếp tan

HĐ2: tìm hiểu về vải sợi hóa học
- GV gợi ý cho HS quan
sáthình 1.2
2. vải sợi hóa học
a. nguồn góc
GV: TrÇn V¨n L©m
4
Công nghệ 6
? nguồn góc của vải sợi
hóa học ?
( từ 1 số tính chất hóa học
lấy từ gổ,tre, nứa, than đá
)

? vải sợi hóa học có mấy
loại?
( 2 loại: vải sợi nhân tạo
và vải sợi tổng hợp )
- sợi visco, axetat, gổ, tre,
nứa
- sợi ni lon, sợi polyeste,
dầu mỏ, than đá.
- GV : việc sản xuất vải
sợi hóa học rất nhanh
chóng, rẻ tiền nên được
sử dụng rộng rải.
- GV thử nghiệm vò vải
và đốt sợi vả
? vì sao vải sợi háo học
được sử dụng nhiều trong
may mặc
HS trả lời
HS trả lời
HS tìm nội dung sơ đồ 1.2
điền vào khoảng trống
theo SGK (vở bài tập)
- HS quan sát kết quả ghi
kết quả vào vở
vải sợi hóa học được dệt
bằng các dạng sợi do con
người tạo ra từ một số
chất hóa học lấy từ gổ,
tre, nứa, dầu mỏ, than đá
- vải sợi hóa học có 2

loại: vải sợi nhân tạo và
vải sợi tổng hợp.
b. tính chất:
- vải sợi nhân tạo mặc
thoáng mát, ít bò nhàu, bò
cứng lại trong nước, khi
đốt sợi vải tro bóp dể
tan.
- vải sới tổng hợp ít thấm
mồ hôi. Tuy nhiên được
sử dụng nhiều vì đa dạng
bền, đẹp, giặc mau khô,
khi đốt tro vón cục, bóp
không tan
c. củng cố- lun tËp
- HS đọc phần “ ghi nhớ “ và trả lời câu hỏi
- đọc “ có thể em chưa biết
- gợi ý trả lời cuối bài
d. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ
- học bài
- xem trước bài 2 “ lựa chọn trang phục
GV: TrÇn V¨n L©m
5
Công nghệ 6
Tuần 2
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 24/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 25/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......
TiÕt 3
HĐ3: tìm hiểu về vải sợi pha
- Cho Học Sinh Quan Sát

1 Số Mẫu Vải Có Ghi
Thành Phần Sợi Pha –
Rút Ra Nguồn Gốc Vải
Sợi Pha
- Gọi Hs Đọc Nội Dung
Trong SGK
- Yêu cầu hs nhắc lại tính
chất vải sợi thiên nhiên,
vải sợi hóa học – rút ra
nguồn gốc vải sợi pha
- GV nêu VD trong SGK.
Hs quan sát – rút ra nguồn
gốc
Hs xem các mẫu vải sợi
pha
Hs nhắc lại tính chất của 2
loại vải trên và rút ra tính
chất vải sợi pha
3. vải sợi pha
a. nguồn gốc:
kết hợp 2 hay nhiều loại
sợi khác nhau tạo thành
sợi pha để dệt vải
b. tính chất:
vải sợi pha có được
những ưu điểm của các
loại sợi thành phần
HĐ4: thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải
GV tổ chức cho HS làm
việc theo nhóm

GV vò vải và đốt vải cho
HS quan sát sau đó yêu
cầu HS tiến hành
Yêu cầu HS đọc phần sợi
vải ở VD 1.3 SGKtaa
- HS điền nội dung bảng 1
SGK theo phần trên vào
vở bài tập
- thử nghiệm vò vải và đốt
sợi vải
1 hoặc 2 HS đọc VD
Đọc thành phần ở các
băng vải nhỏ do GV và HS
sưu tầm được
1. điền tính chất của 1
số loại vải ( bảng 1 SGK
)
2. thử nghiệm để phân
biệt 1 số loại vải.
3. đọc thành phần sợi
vải trên các băng vải nhỏ
đính trên áo, quần
35% Cotton
65% Polyester

c. củng cố- lun tËp
- HS đọc phần “ ghi nhớ “ và trả lời câu hỏi
GV: TrÇn V¨n L©m
6
Công nghệ 6

- đọc “ có thể em chưa biết
- gợi ý trả lời cuối bài
d. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ
- học bài
- xem trước bài 2 “ lựa chọn trang phục
Tuần 2+3
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......
Tiết 4+5 BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
1. Mơc tiªu:
- hs bieets được khái niệm trang phục , các loại trang phục , chức năng của trang
phục cách lựa chọn trang phục
-vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và
hoàn cảnh gia đình
- có ý thức trong việc lựa chọn trang phục
2. Chn bÞ cđa GV vµ HS:
-xem SGK+ø SGV +hiệu tham khảo
- mẫu thật +tranh ảnh một số loại áo quần
- xem bài trước + sưu tầm mẫu
3. Ho¹t ®éng d¹y häc
a. kiểm tra bài cũ
-vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặt
-làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và hóa học
b. bài mới
HĐ GV HĐHS ND
HĐ1: tiềm hiểu khái niệm trang phục ,một số loại trang phục ,chức năng của
trang phục
y\c xem SGK:-nêu kn về
trang phục
-trang phục nào là quan

trọng nhất ?
-GV: thời đại nguyên
-xem tranh+sách trả lời.
-quần áo.
I .trang phục và chức
năng của trang phục .
1. trang phục :
-trang phục bao gồm
các loại áo quần, giày
GV: TrÇn V¨n L©m
7
Công nghệ 6
thủy “áo quần “ chỉ là
những mảnh vỏ cây , lá
ghép lại hoawtjc là tấm
da thú khoác lên người
một cách vụng về, đơn sơ
cùng với sự phát triển
của xã hội loài người ,
phát triển KH và CNghệ,
áo quần ngày càng đa
dạng , phong phú để phục
vụ cho nhu cầu may mặc
của con người
,mũ,tất, khăn quàng

HĐ2: các loại trang phục và chức năng
- GV hướng dẩn hs quan
dát hình 1.4 SGK nêu tên
từng loai trang phục trong

hình 1.4 a.b,c
- GV hướng dẩn hs mô tả
trang phục trong hình và
gợi ý cho hs kể tên và mô
tả trang phục khác
- yêu cầu hs mô tả trang
phục ngành nấu ăn
=> kl: tùy đặc điểm hoạt
động của từng ngành
nghề mà trang phục lao
đọng được may bằng chất
liệu vải màu sắc và kiểu
may khác nhau.
? em hãy nêu vd về chức
năng bảo vệ cơ thể của
trang phục?
? người ở vùng xích đạo
mặc như thế nào ?
? người ở vùng đòa cực
mặc như thế nào?
- ngày nay áo quần và
các vật đi kèm rất đa
a) trang phục trẻ em
b) trang phục thể thao
c) trang phục lao động
- trang phục trẻ em màu
sắc tươi sáng, rực rỡ.
- tang phục lao động màu
tím than
HS trã lời

2. các loại trang phục:
có nhiều cách phân loại
trang phục:
- theo thời tiết: trang phục
mùa lạnh và mùa nóng
- theo công dụng: trang
phục mặc lót, trang phục
hàng ngày, lể hội, bảo hộ
lao động
- theo lứa tuổi: trang phục
trẻ em. Người đứng tuổi
- theo giới tính:
3. chức năng của trang
phục:
a. bảo vệ cơ thể tránh
những tác hại của môi
trường
b. làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động
mặc áo quần đẹp đẹp
phải phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi, nghề
GV: TrÇn V¨n L©m
8
Công nghệ 6
dang phong phú mổi
người cần biết cách lựa
chọn trang phục phù hợp
để làm đẹp cho mình.
- GV đặc vấn đề và tổ

chức cho hs thảo luận về
cái đẹp trong may mặc
dựa vào gợi ý trong SGK
- qua các câu trả lời của
hs GV pt => kl: mặc
áo ,quần phù hợp với dóc
dáng, lứatuổi, nghề
nghiệp của bản thân ,
phù hợp với công việc và
hoàn cảnh sống đồng thời
phải biết cách cư xử khéo
léo, thông minh
HS thảo luận và trả lời
HS khác bổ sung
ngiệp và hoàn cảnh sống
đồng thời biết cách cư xữ
khéo léo, thông minh.
c.Cũng cố – lun tËp
- HS đọc phần ghi nhớ
- nêu câu hỏi để củng cố bài
- HS đọc mục “ có thể em chưa biết “
- gợi ý trả lời câu hỏi khó ở cuối bài
d. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ
- chuẩn bò bài 3 thực hành “ lựa chọn trang phục “ tự nhận đònh vóc dáng của bản
thân và dự kiến loại vải, kiểu may phù hợp.
Tuần 3
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 31/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 01/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......
TiÕt 5
HĐ3:tìm hiểu cách lựa chọn trang phục

-GV đặt vấn đề sự đa
dạng của vóc dáng cơ thể
,cần phải lựa chọn vải và
kiểu may cho phù hợp
với vóc dáng , lứa tuổi
nhằm che khuất khuyết
điểm và tôn vẻ đẹp của
II.lựa chọn trang phục:
1:chọn vải,kiểu may phù
hợp với vóc dáng chơ thể.
GV: TrÇn V¨n L©m
9
Công nghệ 6
mình.
-GV gọi hs đọc bảng
vàSGK ảnh hưởng của
vải đến vóc dáng người
mặc
-ycầu hs quan sát hình 1.6
-ycầu hs xem bang 3
SGK
-từ những kiến thức đã
học, hs điền : 1.7.
+.người cân đối thích hợp
vói nhiều loại trang
phục,cần chú ý phù hợp
với lứa tuổi.
+.người cao, gầy: chọn
sao đỡ cao, gầy mà béo
ra vd: vải màu sáng ,hoa

to,vải thô ,xốp, kiểu tay
bồng .
+.người thấp, bé: mặc vải
màu sáng ,may vừa người
tạo dáng cân đối, béo ra.
+.người béo ,lùn :vải
trơn, màu tối hoặc hoa
nhỏ,vải kẻ sọc, kiểu may
có đường nét dọc
-mỗi lứa tuổi có nhu
cầu,ddk sinh hoạt,làm
việc ,vui chơi và đặc
điểm tính cách khác
nhiều nên việc lựa chọn
vải may mặc khác
nhiều
-vì sao cần phải chọn vải
-hs đọc bảng 2
ø SGK
-nhận xét vd ở hình
1.5SGK
-nhận xét về anhr hưởng
của kiểu may đến vóc
dáng
-hs xem bảng 3từ đó nhận
xét hình 1.6 về ảnh hưởng
của kiểu may đến vóc
dáng người mặc
-hs điền –nêu ý kiến về
hình 1.7

+.người cân đối….
+. Người cao gầy ….
+người thấp, bé….
+người béo, lùn …
-hs ghi vào vở BT.
-hs trả lời:
-hs trả lời theo hiểu biết
a. lựa chọn vải màu sắc
,hòa văn,chất liệu của vải
làm cho người mặc có vẻ
gầy đi hoặc béo lên
,duyên dáng hoặc kém
hấp dẫn
b.lựa chọn kiểu may
đường nét chung của thân
áo ,kiểu tay, kiểu cổ
áo.cũng làm cho người
mặc có vẻ gầy đi béo lên.
2.chọn vải , kiểu may phù
hợp với lứa tuổi:
-mỗi lứa tuổi có sự lựa
chọn vải may khác nhau.
-trẻ từ sơ sinh đến mẫu
giáo :chọn loại vải mềm,
dễ thấm mồ hôi ,màu sắc
tươi sáng , kiểu may đơn
giản ,rộng để dễ sử dụng
GV: TrÇn V¨n L©m
10
Công nghệ 6

may mặc và hàng may
phù hợp lứa tuổi?.
-GV gợi ý trả lời:
+.loại vải:
+.màu sắc:
+.kiểu may:
+.hoa văn:
-theo 3 lứa tuổi : trẻ sơ
sinh đến mẫu giáo : thanh
thiếu niên người đứng
tuổi
-GV gợi ý hs quan sát
hình 1.8 và nêu nhận xét
về sự đồng bộ của trang
phục (áo quần ,mũ ,giầy,
tất…)
-nhắc lại những vạt dụng
đi kèm?
(tạo nên sư đồng bộ của
trang phục …).
và gợi ý của GV
-hs trả lời.
-nêu tính chất của việc
chọn vật dụng
-thanh thiếu niên:thích
hợp với nhiều loại vải và
kiểu may, cần chú ý thời
điểm sử dụng để mặc phù
hợp
-người đứng tuổi :màu

sắc , hoa văn ,kiểu
may,trang nhã ,lòch sự
3.sự đồng bộ của trang
phục :
-cùng với việc lựa chọn
vải, kiểu may cần chọn
một số vật dụng khác :mũ
giày, tất. Phù hợp , hài
hòa về màu sắc ,hình
dáng với áo quần tạo nên
sự đồng bộ của trang
phục .
c.Cũng cố – lun tËp
- HS đọc phần ghi nhớ
- nêu câu hỏi để củng cố bài
- HS đọc mục “ có thể em chưa biết “
- gợi ý trả lời câu hỏi khó ở cuối bài
d. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ
- chuẩn bò bài 3 thực hành “ lựa chọn trang phục “ tự nhận đònh vóc dáng của bản
thân và dự kiến loại vải, kiểu may phù hợp.
Tuần 3
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 03/ 09/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 03/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......

Tiết 6 Bài 3:THỰC HÀNH.LỰA CHỌN TRANG PHỤC

GV: TrÇn V¨n L©m
11
Công nghệ 6
1.MỤC TIÊU:

-hs nắm vững những kiến thức đã học về sự lựa chọn trang phục .
-lựa chọn được vải,kiểu may phù hợp với bản thân,đạt yêu cầu thẩm mỹ,chọn được
một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn .
- có ý thức trong việc lựa chọn trang phục
2.CHUẨN BỊ cđa gv vµ hs:
GV-tranh ảnh mẫu vật có liên quan .
chuẩn bò câu hỏi kiểm tra bài cũ .
HS -chuẩn bò mẫu+xem trước bài.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a.kiểm tra bài cũ.
b.bài mới.
HĐ GV HĐHS NDKT
- Gv nêu câu hỏi để ktra
kiến thức của hs có liên
quan đến bài thực hành :
+ chọn vải phù hợp với
vóc dáng chơ thể
+ ảnh hưởng của màu
sắc,hoa văn?
- để có trang phục phù
hợp và đẹp cần phải chọn
như thế nào?
GV nêu yêu càu bài thực
hành
- GV yêu cầu học sinh ghi
vào giấy cách lựa chọn
của mình về chọn vải
kiểu may nho bản thân
một bộ trang phục và các
vật dụng đi kèm.

GV yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm
- cá nhân trình bày phần
chuẩn bò của mình.
- chọn phù hợp với vóc
dáng
- ảnh hưỡng của màu sắc,
hoa văn đến vóc dáng
người mặc ( gầy đi, béo
ra, cao lên, thấp xuống )
- lựa chọn vải, kiểu may
một bộ trang phục mặc đi
chơi ( mùa nóng hoặc mùa
lạnh )
-hs tự xác đònh vóc dáng,
kiểu may, vật dụng đi kèm
của bản thân –sau đó 15
phúc ghi vào giấy
I. chuẩn bò:
- xác đònh đặc điểm và
vóc dáng của người mặc .
- xác đònh loại quần, áo
hoặc váy và kiểu mẩu
đònh may.
- lụa chọn áo, vải phù
hợp với các loại áo, quần
kiểu may và vóc dáng .
- lựa chọn vật dụng đi
kèm phù hợp với áo quần
đả chọn

II. thực hành:
1. làm việc cá nhân:
dựa vào những kiến thức
đã học hãy ghi vào giấy
- những đặc điểm về vóc
dáng của bản thân và
kiểu áo, quần đònh may
- chọ vải có chất liệu
màu sắc, hoa văn phù
hợp với vóc dáng kiểu
may
- chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với áp quần đã
chọn.
2. thảo luận trong tổ học
GV: TrÇn V¨n L©m
12
Công nghệ 6
- thảo luận, nhận xét cách
lựa chọn của bạn.
( đã hợp lí chưa? Nếu
chưa hợp lí thì sửa như
thế nào?
- GV theo dỏi các tổ thảo
luận
- GV nhận xét, đánh giá
- các nhóm thảo luận theo
nội dung GV đưa ra.
- HS trình bày
- HS khác bổ sung, nhận

xét
tập:
- cá nhân trình bày phần
chuẩn bò của mình.
- nhóm khác nhận xét.

c. củng cố- lun tËp
- GV thu bài viết của học sinh để chấm điểm
d. Híng dÉn HS häc ë nhµ
- đọc trước bài mới và sưu tầm mẩu chuẩn bò cho bài sau.
tuần 4 + 5
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 5 Ngµy d¹y : 07/ 09/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 08/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......

Tiết 7 BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
1. Mơc tiªu:
- biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc,
biết cách mặc phù hợp với áo và quần hợp lí đạt yêu cầu thaame mỉ, biết cách bảo
quản trang phục .
- sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đụng kỉ thuật để giử vẻ đẹp, độ
bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc
2. CHUẨN BỊ cđa GV vµ HS:
- tranh ảnh, mẩu vật, bảng kh bảo quản
- chuẩn bò mẩu vật
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC:
a. kiểm tra bài cũ
b. bài mới:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS ND
Hoạt động 1: tìm hiểu cách sử dụng trang phục
- GV phải nêu sự cần

thiết sử dụng trang phục
phù hợp với hoạt động .
- GV gợi ý để hs kể các
hoạt động thường ngày
Hs kể về các hoạt động
của các em: đi chơi, đi lao
I. sử dụng trang phục:
1. cách sử dụng trang
phục:
a. trang phục phù hợp với
hoạt động:
GV: TrÇn V¨n L©m
13
Công nghệ 6
của các em
- GV đưa tình huống về
sử dụng không phù hợp
và tác hại của việc đó để
hs hứng thú tìm hiểu cách
sử dụng trang phục .
- GV yêu cầu hs mô tã
trang phục đi học của
mình.
GV giúp hs rút ra kết
luận
- GV nêu vấn đề cả lớp
lam bài tập lựa chọn
trang phục lao động trong
SGK
+ chất liệu vải

+ màu sắc
+ kiểu may
+ giày, dép
- GV yêu cầu hs mô tả
trang phục đi dự sinh
hoạt, văn hóa, văn nghệ,
liên hoan, tiệt sinh nhật
em mặc.
GV hêu qua thông tin
trong SGK
=> GV nhận xét, bổ sung
- GV: khi đi chơi với bạn
mặc trang phục giản dò,
em không nên mặc quá
diện sẽ gây mặc cảm cho
bạn
? trang phục tiêu biểu của
người việt nam trong
ngày lể hội là gì ?
- GV có thể yêu cầu hs
mô tã trang phục lễ hội,
lễ tân mà em biết?
động. nhà.
o màu trắng, quần tây
đen hoặc xanh đen, thắt
lưng, khăn quàng, mũ.
- HS xem hình1.9
- HS trả lời và giải thích
+ vải sợi bông mặc mát vì
dể thấm mồ hôi .

+ màu sẫm
+ kiểu may: đơn giảm,
rộng để dể hoạt động
+ giày ba ta, dép thấp để
đi lại, dể làm việc .
- HS trả lời theo cách mặc
của mình
- HS khác bổ sung
- áo dài
- áo dài, áo tứ thân
- hs đọc bài , thảo luận về
bài đọc
- trang phục đi học : trang
phục đi học thường được
may bằng vải pha, kiểu
may đơn giản, dể mặc, để
hoạt động.
- trang phục lao động:
+ chất liệu vải: vải sợi
bông. Kiểu may đơn
giản , rộng, vải màu sẩm/
giày, dép thấp.
- trang phục lễ hội. Lễ
tân :
+ trang phục lễ hội mổi
dân tộc có 1 kiểu trang
phục riêng
+ trang phục lễ tân: là
loại trng phục được mặc
trong các buổi nghi lễ,

các cuộc hợp trọng thể
b. trang phục phù hợp với
môi trường và công việc:
GV: TrÇn V¨n L©m
14
Công nghệ 6
- gọi hs đọc bài “ bài học
về trang phục của bác “
SGK trang 26
- GV gợi ý hs suy nghó và
thảo luận
? khi đi thăm đền đô năm
1946 , BÁC HỒ mặc như
thế nào?
Đồng bào mới qua nạn
đói 1945…)
? vì sao khi tiếp khách
bác phải bắt các đồng chí
phải mặc comlê, cà vạc
nghiêm chỉnh?
Gv nhận xét
? khi đón bác về thăm
đền đô bác Ngô Từ Vân
mặc như thế nào?
? vì sao bác đã nhắc nhở
Bác ngô từ vân từ nay chỉ
nâu sồng thôi nhé?
Vậy trang phục đẹp là gì?
- BH mặc bộ kaki nhạt
màu, dép cao su con hổ rất

giản dò
- phù hợp với công việc
quan trọng.
- áo sơ trắng, cổ hồ bột
cứng, cà vạt trắng tư, giày
da bóng lợn, comlee sáng
ngời nổi bậc hẳn lên
- vì không hợp với hoàn
cănh, hợp thời,xa lạ với
đồng bào
HS tự rút ra kết luận

Trang phục đẹp là phù
hợp với công việt với môi
trường


c. củng cố – lun tËp
- gọi hs đọc “ghi nhơ”
- nêu câu hỏi củng cố
- hướng dẩn hs trả lời câu hỏi sgk
d. Híng dÉn HS häc ë nhµ :
- học bài
- chuẩn bò dụng cụ thực hành
+ chuển bò 2 mảnh vải 8cmx15cm
+ kim, kéo, thước, bút chì, chỉ thêu…
GV: TrÇn V¨n L©m
15
Công nghệ 6
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 10/ 09/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......

Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 10/ 09/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......

Tiết 8 HĐ2: tìm hiểu cách phối hợp trang phục
- GV đặt vấn đề về lợi
ích của việc mặc thay đổi
quần và áo của các bộ
trang phục (SGK)
? sự phối hợp hợp lí như
thế nào ?
HS qs hình 1.11 về phối
hợp vải hoa văn với vải
trơn
- GV giới thiệu vòng màu
1.12 SGK
dưới sự hướng dẩn của
gv, hs nêu thêm 1 số một
số vd khác
- không nên mặc quần và
áo có hai loại hoa văn
khác nhau
- vải trơn hợp với vải hoa
văn
- HS nhận xét hình 1.11
- HS đọc các ví dụ trong
hình và chử SGK về sự
kết hợp giửa các màu
khác nhau
- hs nêu vd
- hồng nhạt và hồng sẩm
- đỏ và tín đỏ

- tím và vàng
- trắng và đỏ

2. cách phối hợp trang
phục:
a. phối hợp vải hoa văn
với vải trơn
- không nên mặc quần và
áo có hoa văn khác nhau
- vải hoa hợp với vải trơn
hơn vải kẻ karro hoặc vải
kẻ sọc.
b. phối hợp màu sắc
- sự kết hợp giữa các màu
sắc khác nhau trong cùng
vòng màu .
- sự kết hợp giữa hai màu
tương phản trên vòng
màu .
- màu trắng, màu đen có
thể kết hợp với bất kì
màu nào khác.
c. củng cố – lun tËp
- gọi hs đọc “ghi nhơ”
- nêu câu hỏi củng cố
- hướng dẩn hs trả lời câu hỏi sgk
d. Híng dÉn HS häc ë nhµ :
- học bài
- chuẩn bò dụng cụ thực hành
GV: TrÇn V¨n L©m

16
Công nghệ 6
+ chuển bò 2 mảnh vải 8cmx15cm
+ kim, kéo, thước, bút chì, chỉ thêu…
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......

Tiết 9 HĐ3: tìm hiểu cách bảo quản trang phục
Bảo quản trang phục là
việc làm thường xuyên
xà cần thiết trong gia
đình
? bảo quản đúng kỉ thuật
có tác dung gì?
? bảo quản trang phục
gồm những công việc gì ?
GV hướng dẩn hs những
từ trong khung và đoạn
văn để điền vào chổ
trống
Gv kết luận:
- GV đặt vấn đề
? sự cần thiết của công
việc của là?
- giử được vẻ đẹp và độ
bền của trang phục
- làm sạch, làm phẵng, cất
giữ
- HD làm theo hướng dẩn
của gv

đọc sgk và làm bt về quy
trình giặc
- hs đọc phần chuẩn bò của
mình
- hs khác bổ sung
- hs ghi vào vở
- làm phẳng áo quần sau
khi giặc phơi
III. bảo quản trang phục
1. giặt,phơi
áo quần thường bò bẩn
sau khi sữ dụng, cần được
giặc sạch để trở lại như
mới
- qui trình giặc :
- lấy – tách riêng - vò –
ngâm – giủ – nước sạch –
chất làm mềm vải – phơi
– bóng râm – ngoài nắng-
mắc áo – cặp quần áo.
2. là
- là (ủi) là công việc cần
thiết làm phẳng vải sau
khi giặc, phơi
a. dụng cụ là
GV: TrÇn V¨n L©m
17
Công nghệ 6
- cho hs qs hình 1.12
- yêu cầu hs kể dụng cụ

la?
? trình bày qui trình là?
? thao tác là ?
? khi ngừng là ?
yêu cầu hs xem bảng 4
? cất giử như thế nào cho
hợp lí ?
? để áo quần không ẩm
móc , không bò gián phá
hại nên bảo quản như thế
nào ?
- bàn là, bình phun nước,
cầu là
- điều chỉnh nấc nhiệt độ
của bàn là phù hợp với vải
- bắt đầu là vải có yêu cầu
nhiệt độ thấp đến nhiệt độ
cao
- là theo chiều dọc vải, là
đều, không để lâu trên
mặt vải
- để nơi qui đònh
- hs xem bảng 4 và tự
nhận dạng các kí hiệu
mình mang theo và đọc
các kí hiệu
- nơi khô raó, sạch sẽ
- treo bằng mắc áo, xếp
gọn vào ngăn tủ, cần gói
trong bọc nilon những áo

quần chưa dùng , để tránh
dán, mọt làm hư .
- bàn là
- bình phun
- cầu là
b. qui trình là
- điều chỉh nấc nhiệt độ
của bàn là phù hợp với
vải
bắt đầu là vải có yêu cầu
nhiệt độ thấp đến nhiệt
độ cao
- thao tác là theo chiều
dọc vải , đưa bàn là đều
- khi ngừng là, đặc bàn là
nơi qui đònh
c. kí hiệu giặc, là trên
quần áo may sẳn thường
có đính những mảnh vải
có ghi thành phần , kí
hiệu giặc,
là.
3. cất giử:
cất, giử trang phục nơi
khô ráo sạch sẻ
- treo bằng mắc áo hoặc
xếp gọn trong túi nilon
c. củng cố – lun tËp
- gọi hs đọc “ghi nhơ”
- nêu câu hỏi củng cố

- hướng dẩn hs trả lời câu hỏi sgk
d. Híng dÉn HS häc ë nhµ :
- học bài
- chuẩn bò dụng cụ thực hành
+ chuển bò 2 mảnh vải 8cmx15cm
+ kim, kéo, thước, bút chì, chỉ thêu…

GV: TrÇn V¨n L©m
18
Công nghệ 6
Tuần 5
Líp d¹y: 6a TiÕt (theo TKB) : 3 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 25 V¾ng:......
Líp d¹y: 6b TiÕt (theo TKB) : 4 Ngµy d¹y : 29/ 08/ 09 SÜ sè : 26 V¾ng:......
Tiết: 10 CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM
BÀI 5: THỰC HÀNH
ÔN MỘT SỐ MỦI KHÂU CƠ BẢN
1. Mơc tiªu:
- thông qua bài thực hành, HS hắm vửng thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản để
áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản
2. Chn bÞ cđa GV vµ HS:
. GV:
- mẩu hoàn chỉnh 3 đường khâu
- vải, chỉ, kim, len màu…để GV thao tác
. HS:
- chuẩn bò theo dặn dò của GV: kim, vải…
3. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
a: kiểm tra bài cũ
- kiểm tra phần chuẩn bò của HS
b. giảng bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NDKT

Hoạt động 1: giới thiệu yêu cầu bài thực hành
Hoạt động 2: tiến trình thực hành
GV: TrÇn V¨n L©m
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×