Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Giáo trình FMEA phân tích sai lỗi và tác động (phòng chống trước khi sự việc xảy ra) IATF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 45 trang )

     

       Mục lục
   Về việc phòng chống trước khi sự việc xảy ra
2   Sự khác nhau giữa FTA và FMEA
3     
4      


     

1   Về việc phòng chống trước khi sự việc xảy ra
  Giải quyết vấn đề: Khi vấn đề xảy ra thì truy tìm
rõ nguyên nhân và lập phương án giải quyết
  Phòng chống tái phát: Là phòng chống vấn đề đã
phát sinh sẽ lại xảy ra.
Cho dù là trường hợp nào đi nữa thì đều là
xử trí đối với vấn đề đã xảy ra
  Phòng chống trước khi sự việc xảy ra: Phòng chống trước khi sự việc
xảy ra hiện tượng phát sinh của vấn đề có khả năng xảy ra trong tương
lai


Nghĩa là, phòng chống trướ c khi sự việc xảy ra là

     

  Dự đoán trước vấn đề có khả năng xảy ra trong tương lai và đối
ứng xử trí trước khi sự việc xảy ra

Ph


ản

Chế tạo

ứn
gc

ủa
kh
ác
hh
àn
g

Khách hàng

Phát triển
Phòng chống trướ c khi sự việc xảy ra

Nhà sản xuất có quy trình phòng chống
trước khi sự việc xảy ra

  Chất lượng: được xây dựng bởi công đoạn
  Chất lượng: được xây dựng bởi thiết kế


     

Thiết kế để
vấn đề khó

xảy ra

Nhanh chóng
tìm ra vấn đề

Khách hàng

Phòng chống trướ c khi sự việc xảy ra là

Thiết kế để vấn đề khó xảy ra,
Nhanh chóng tìm ra vấn đề

Nhanh chóng
tìm ra vấn đề

Thiết kế để
vấn đề
khó xảy ra
Thực hiện công việc này vượ t trục thời gian


     

92/109

Làm thế nào để nhìn thấy chồi
(mầm mống) vấn đề?

Làm thế nào để phát hiện ra
vấn đề cần có đối sách?


  Mô phỏng (bắt chước) tình trạng sử
dụng của khách hàng
→ Mô phỏng, thực nghiệm, tính toán

  Xây dựng tiêu chuẩn (tiêu chuẩn đánh
giá)
và thực hiện đánh giá
(con mắt của máy móc)

  Làm để chỉ cần nhìn cũng hiểu
→ Thiết kế có ít vấn đề
Thiết kế mạnh khỏe

  Bằng cách review (Rà soát) thiết kế, quan
sát hiện vật, thảo luận để tìm ra
(con mắt của cong người)
Tập trung vào việc quan sát hiện vật, quan
sát khách quan bằng việc thảo luận.

Thủ pháp thâu tóm vấn đề          


     

   Sự khác nhau giữa FTA và FMEA
        Fault Tree Analysis- phân tích   là thứ được phát triển
Hỏng hóc sản phẩm
với mục đích điều tra nguyên nhân của hiện tượng để phân tích an
toàn, là một thủ pháp phân tích biểu đồ họa.

   
  Do hiện tượng định phân tích- hiện tượng không mong muốn
phát sinh, thì sẽ đặt câu hỏi đơn giản như cái gì phải xảy ra, liệt kê FTA là: từ hỏng hóc của sản
phẩm truy cứu linh kiện về
ra toàn bộ hiện tượng mà làm nguyên nhân của hiện tượng xảy ra nguyên nhân hỏng hóc
    
đó, sử dụng kí hiệu logic để kết nối quan hệ nguyên nhân kết quả
     là dự đoán hỏng hóc
của chúng.   Hơn nữa, hiện tượng mà trở thành nguyên nhân thì
tổng của sản phẩm từ hỏng
nếu tiếp tục đến mức hiện tượngo ơ bản không thể phân tích được
hóc của linh kiện
hơn nữa thì kết quả có được gọi là FTA.
       (Failure   Mode   and   Effect   Analysis) là 1 thủ
Hỏng hóc của linh kiện
pháp dựa đoán tin cậy có tên gọi “hình thức hỏng hóc và phân tích
mức độ ảnh hưởng”, nó được tạo thành bởi việc dự đoán hỏng
hóc, đánh giá và dự phòng.
   Do được hình thành từ việc tích lũy kinh nghiệm, kiến thức từ
trước đến nay, nên có thể dự đoán có độ tin cậy. Ban đầu nó được
áp dụng cho việc cải tiến thiết kế. Tuy nhiên cũng có thể áp dụng
vào việc cải tiến thiết kế công đoạn hoặc cải tiến công đoạn, ngoài
ra còn có thể áp dụng cho việc cải tiến thiết kế thiết bị.


     
                 
Mục đích FTA và FMEA của Showa

                                                                  

Triển khai toàn bộ công ty Showa với mục tiêu cung cấp sản phẩm thoả mãn tính thị trường và an toàn không sự cố tới khách hàng
                                                                                     
Trong đó, Người phụ trách thiết kế công đoạn,thiết bị, phát triển sản phẩm sẽ đảm nhận vai trò quyết định thông số. Kết nối việc
sử dụng FTA và FMEA với việc phòng chống phát sinh và tái phát

             chỉ ra vấn đề nghi vấn ⇒          kiểm chứng đọ bảo hành⇒          Thấy sự chắc chắn ⇒      
    đối sách lại hạng mục thiếu

    
     
            
          
Làm rõ ảnh hưởng tới xe của linh kiện khi thiết
kế ( vai trò)

 
 
 
 

                    giải thích khái quát FTA và FMEA  

          
           
            
Hiểu và trang bị cách tư duy có hệ thống về
trình tự đào tạo tính năng và cấu trúc

thỏa mãn khách hàng


   
    
    

     chống phát sinh
→         nâng cao chất lượng thiết
kế
→           cung cấp sản phẩm chất
lượng cao

             
          tiềm ẩn điểm vấn đề không chú ý khi
thiết kế


     
     

■ 米米米米米米米米米米米 nơi nghiên cứu Bell của Mỹ
    
sự cố sản phẩm

■ 米米米米米米米米米米
米米米米米 米米米米米米米米 đề án theo H.A WATSON 米
■ 米米米米米
米米米米米米 BOEING 米米
米米米米米米米米米米米米
Bổ sung theo công ty BOEING năm 1965

   


※ 米米米米米米米米米米米米米
米米 米米米米米米米米米米米米
米米米米米米米米米米 米米米米

           
           FTA sẽ bổ sung linh kiện
    
của nguyên nhân sự cố từ sự cố sản
Sử dụng nhiều phân tích đối với tính tin tưởng và tính an toán hệ
phẩm
thống
              
        FMEA sẽ dự báo sự cố sản
phẩm từ sự cố linh kiện

     sự cố sản phẩm


     

                                         
                                      
            

FTA là phương pháp phân tích bằng sơ đồ, Khi viết sơ đồ FT ( sơ đồ hình cây sự cố) sẽ sử dụng kí hiệu đặc biệt. Mỗi một kí hiệu đều có ý nghĩa riêng, dự vào
tư tưởng luân lí phải sử dụng phân biệt  
                            
Kí hiệu đặc biệt này lớn và phân chia theo cửa luân lí và kí hiệu hiện thực
                                                Có liên quan với cửa


                                           
                               Kí hiệu hiện thực sẽ hiển thị hiện thực tại khung vuông,kí hiệu hình tròn thể hiện sự cố linh kiện trong hiện vật
không thể tháo rời. Hình kim cương hiển thị hiện vật không phát triển
                                                
Cửa lí luận sẽ sử dụng kí hiệu hiển thị quan hệ nguyên nhân kết quả của hiện vật chủ yếu là cổng AND và Ỏ

        

   
      

ko khởi động

1 phần của ví dụ
thực hiện
    

     thiếu
áp lực

thiếu nhiên liệu

      
Lỗi chế hòa khí

      
Bể nhiên liệu rỗng

       

thiếu tia lửa

     
    
  

     
   
Tắc nhiên
        
liệu
Piston ko hoạt
động

     
    
  

     
    
  

Hỏng
      Hỏng
Hỏng
piston ring
piston ring
     piston ring
  
                   

                       Đính kèm giải thích kí hiệu
Hỏng
piston ring lí luận cơ bản xin hãy tiếp tục hiểu thêm


     

                      kí hiệu lí luận sử dụng FTA( bản cơ bản)
       

        kí hiệu hiện tượng
    kí hiệu

    tên
   hiện tượng
     

    
hiện tượng
tiêu chuẩn

    kí hiệu

    ý nghĩa
             
         
Hiên tượng xảy ra không khớp với hiện tượng
tiêu chuẩn
                                   
              Hiện tượng tiêu chuẩn không

triển khai trên đây hoặc hiện tượng tiêu chuẩn có
cấp độ thấp nhất về tỷ lệ phát sinh dễ dàng

   nhấn
      
“     ”     
  
  

           

     

                                   
                                  
     
  
Thể hiện hiện tượng không thể triển khai trên do
thiếu

thuật
phân
tích,
thiếu
thông
tin.
Khi

khả
UNDEVELOPED

  
năng phân tích theo tiến hành thao tác thì sẽ tiếp
      
tục triển khai lại
  
  
HOUSE   GATE

    

  OUT
 

    

    tên

                                   
 “     ”        

Hiển thị hiện tượng cho rằng phat ssinh thông
thường. Ví dụ, về lử thì nếu phân tích thì tồn tại
không khí
                                      
                      
       

CONNECTINGT  Hiển thị liên kết hoặc di chuyển tới phần liên quan trên sơ
đồ FT. hiển thị đường kẻ từ trên đỉnh hình tam giác.
SYMBOL

Hiển thị di chuyển chạy trên đường hàng ngang hình
tam giác

  

    ý nghĩa

                            
    
Phát sinh đầu ra khi tốn tại toàn bộ hiện
tượng đầu vào.

            
                        

“    ”     

Phát sinhđầu ra khi tồn tại 1 trong số
đầu vào

     

            
            
           
         

            

Phát sinh đầu ra trường hợp thỏa mãn

điều kiện điều kiện của cổng về đầu vào

FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF  FF   FF   FFFFFFFF
FFFFFFFFFFFFFFFFFFFFFF
FTA với mục đích phát hiện thiếu sót tiềm ẩn của hệ thống nên nếu không hiểu đủ
nguyên lí hoạt động, tính năng, kết cấu và nội dung hệ thống thì sẽ không thể phân
tích hiệu quả được


     

P1
         
Không khởi động

[        ]

0.0758

P2
    
thiếu nhiên liệu

P3
    
thiếu áp lực

0.0316

D1

      
lỗi chế hòa khí

P5
      
Bể nhiên liệu
0.0016

0.02

0.0042

C4
        
    
hỏng bugi
P6
       
Piston ko hoạt động

C3
         
  
Hỏng
piston
ring
0.0032

0.02


C7
    
  
Hỏng rod
0.001

P7
C8
      
       
       
  
Thiếu năng lượng để quay
cố định dây đai
0.0012
0.001

0.04

C9
     
   
tăng pin

C10
       
   đứt đay

C5
      

  
Hỏng nam châm
0.01

C6
   
  
Hỏng dây
0.01

       dữ liệu tỷ lệ sự
cố
C7=0.001
C1=0.08
C8=0.001
C2=0.01
C9=0.04
C3=0.001
C10=0.03
C4=0.02
D1=0.02
C5=0.01
E1=0.02
C6=0.01

0.001

C1
    
   

0.02

0.04

C2
     
   
tắc nhiên liệu
0.01

E1
         
Không kiểm tra

P4
       
thiếu tia lửa

0.03


     
        phương pháp tiến hành FTA

       ⇒                ⇒           
Hỏng sản phẩm=>đề xuất nguyên nhân nghi ngờ=> quyết định linh kiện vị trí vấn đề

     

FFFFFFFFF FFF FFFFFFFFFFF Triển khai FTA và phát hiện vấn đề

 “ FFFFFFFFFFFFFFFFFF “ bút chì không ra lõi
                    FFFFFFFFF FF !!thực hiện FTA
   

米米米米米米米米米米米米米米 Cơ cấu thế nào, tháo rời

     kẹp

      holder lõi
   cửa
thép

   lõi

     ring xiết

   nút

   lò xo

                         hộp lõi(loại lõi nhỏ 4 chiếc trong hộp là phù hợp

     tẩy


米米米米米米米米米米米米米米 liệt kê tính năng hệ thống
     kẹp

     
holder lõi


   lõi
FFF

米米米米
米米米米 bút chì

     
     ring xiết

   nút

   lò xo

   cửa kim loại

                        

     tẩy

hộp lõi(loại lõi nhỏ 4 chiếc trong hộp là phù hợp
米米米

米米米

米米米米米 holder lõi
米米
cửa kim loại

lõi

米米米米 ring xiết

米米米米 hộp lõi

米米米米 tẩy

米米米 knock

米米米米 bảo dưỡng lõi

米米米米米米米 cố định kẹp

米米米米米 gắn mầu

米米米米米米米米米米米米 bảo dưỡng linh kiện kẹp

米米米米米米 cho lõi theo trình tự

米米米米米米米米 xóa phần đã viết

米米米米米米米 bọc tẩy

米米米米米米米米米米米米 phần nhấn để đẩy


     
“ 米米米米米米米米米米米米米米米米米米”
Lõi bút chì không ra
FFFFFFFFFFFFFFFF Nguyên nhân là gì ?
         

lò xo hỏng
         không thể
knock

        
lò xo bong ra
         

        

dính dị vật

hỏng kết cấu knock
       
      

     
hiện tượng top
     

    
     
      

      lõi ko ra

       
        có thể knock
nhưng lõi ko ra


ko đóng kẹp
       
          
khe hở kẹp to

       lõi to quá
        
lõi bị kẹt

     
“   ”     

           cho 1 chiếc cùng
lúc
         mũi bị cong
         
ko có lõi trong hộp

     ko có lõi
      
        
ko cho lõi vào holder

     lõi to
      
        
kko kéo lõi ra tại cửa vào


     


     

FFFFFFFFFFF FFF FFFFFFFFFFF
Triển khai FTA phát hiện vấn đề thêm 1 vật nữa
 “ FFFFFFFFFFFFFFFFF “
Bật lửa gas 100 yên lên lửa
                 FFFFFFFFF FF !!thực hiện FTA

米米米米米米米米
米米米米米米米 Tháo rời kết cấu như thế nào

  
nắp trên
      lò xo

    vòi
    case

       nhấn vòi

   
bao che

     
van điều chỉnh
    giũa

     gioăng


 
phải
     
lẫy điều chỉnh


     

米米米米米米米米米米米米米米 liệt kê tính năng hệ thống

FFF
tên sản phẩm

米米米

米米米 tính năng

tên linh kiện
米米米 case


米米 nắp trên

米米米 caver

米米米米 gioăng

米米米米米 lẫy điều chỉnh
米米米米米


米米米米米 dự trữ lửa

米米米米米米 bảo dưỡng các linh kiện

米米米米米米 bọc các linh kiện

米米米米米米 niêm phong gas

米米米米米米米米 điều chỉnh vòi

米米米米米米米 bấm bên phải

Lò xo
米 phải

米米米米米 phát lửa

米米米米 cắt bên phải
米米米 giũa

米米米米米 van điều chỉnh

米米米米米米米米米米 điều chỉnh đường kính lỗ dẫn gas


     

“Bật lửa xăng 100 Yên không bật được lửa”
米米米 Không lên lửa 米
F Suy nghĩ xem có nguyên nhân nào có thể xảy ra

Bánh xe
không quay

Hiện tượng cơ bản
     
      

Đá đánh lửa bị kẹt

Tắc SPG
Bánh xe trơn

Có dị vật ở trục đỡ

Lỗi trục đỡ
bánh xe

Không phát lửa

Trục đỡ mòn
Trục lỏng

Hiện tượng
chính

Mất đá

     

Bật lửa không

lên lửa

Quay nhưng
không tạo lửa

Mòn bánh xe

Dính nước

“     ”     

Thiết định SPG
Lực chưa đủ

HOẶC
“    ”     

Đá bị nhỏ đi
Không có xăng
Hỏng đỡ trục
Rơi vỏ

Bánh xe bị rơi

Thổi tắt lửa
Không phân
tích

Đỡ trục bị rộng
ra


Biến dạng


     

Mọi người có hiểu về ý nghĩa ký hiệu mang tính lý thuyết của
FTA và cách triển khai cơ bản của FTA không?

 

Cần sự tham gia của
Chuyên gia


     

      

Sự cố sản phẩm

   
Từ sự cố sản phẩm,
FTA sẽ truy tìm linh
kiện là nguyên nhân
gây ra sự cố

    

Từ sự cố của linh

kiện, FMEA sẽ dự
đoán sự cố của sản
phẩm tổng thể

Sự cố linh kiện

■Cách suy nghĩ về tính tin tưởng xuất hiện
lần đầu tiên trong lịch sử được cho là ở
Chiến tranh Thế giới lần thứ hai, khi Đức
phát triển tên lửa Rocket V2 để chống lại
Anh. Sau đó, quân đội Mỹ đã phát triển
nghiên cứu tính tinh tưởng một các chính
thức, lý do là vì trong Chiến tranh Thế giới
lần 2, Radar và máy truyền tin bị hỏng do
yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm cao,
rung lắc.
  Lần đầu tiên FMEA được sử dụng được
cho là khi công ty Grumman phát triển máy
bay chiến đấu thế hệ mới năm 1950
  Sau đó FMEA đã được dùng rộng rãi
cùng với FTA trong kế hoạch phát triên vũ
trụ của NASA, và năm 1969 tàu Apolo số
11 đã thành công trong việc đưa con người
lên đến mặt trăng


   

     


     Thiết kế
   Phân tích ảnh hưởng mẫu sự cố khi thiết kế DESIGN FMEA (FMEA Thiết kế)
   Thực hiện các hạng mục dưới đây, hỗ trợ quá trình thiết kế bằng việc làm giảm nguy cơ sự cố
(bao gồm cả kết quả không dự đoán được trước).
  ■ Hỗ trợ đánh giá mang tính khách quan, bao gồm nội dung yêu cầu tính năng và phương án
thay đổi thiết kế
  ■ Đánh giá thiết kế ban đầu của các hạng mục yêu cầu về chế tạo, lắp ráp, dịch vụ, tái sử
dụng
  ■ Ở công đoạn thiết kế, phát triển, lưu ý đến những dạng sự cố đối với hệ thống, vận hành xe
và ảnh hưởng của sự cố đó thì xác thực có được đã tăng lên
  ■ Cung cấp thông tin bổ sung giúp ích cho việc Thiết kế - phát triển triệt để và hiệu quả, và
việc đưa ra kế hoạch xác nhận tính phù hợp
  ■ Lập danh sách dạng sự cố tiềm ẩn có đánh thứ tự tương ứng với mức độ ảnh hưởng đến
“khách hàng”, dựa trên danh sách đó, xác lập cơ cấu quy định thứ tự ưu tiên cải tiến, phát triển,
và thí nghiệm, phân tích tính hợp lý
  ■ Cung cấp biểu mẫu ghi chép vấn đến chưa được giải quyết, sửu dụng để khuyến khích, theo
dõi hoạt động giảm thiếu nguy cơ
  ■ Cung cấp thông tin tham khảo giúp ích cho việc phân tích vận đề vốn có của thị trường,
đánh giá thay đổi bản vẽ, nâng cao trình độ thiết kế.


     

     Công đoạn   PROCESS FMEA  
  Phân tích dạng sự cố tại công đoạn sản xuất và lắp ráp               
                          
      Công đoạn  
  Thực hiện hạng mục dưới đây, hỗ trợ quy trình công đoạn bằng việc làm giảm nguy cơ sự
cố (bao gồm cả kết quả không dự đoán trước)
 ■ Làm rõ chức năng công đoạn và nội dung yêu cầu

 ■ Làm rõ dạng sự cố liên quan đến sản phẩm và công đoạn mang tính tiềm ẩn
 ■ Đánh giá ảnh hưởng của sự cố tiềm ẩn đến khách hàng
 ■ Làm rõ nguyên nhân tiềm ẩn tại công đoạn sản xuất, lắp ráp, và biến số công đoạn phải
quản lý trọng điểm để giảm tần suất phát sinh hoặc phát hiện được điều kiện của sự cố
 ■ Làm rõ biến số công đoạn phải tập trung quản lý công đoạn
 ■ Lập list có gắn cấp độ sự cố tiềm ẩn, xác lập hệ thống với thứ tự ưu tiên để nghiên cứu xử
lý dự phòng, sửa chữa
 ■ Văn bản hóa kết quả của công đoạn sản xuất, lắp ráp    


     

FMEA của Showa
FMEA là phương pháp đưa ra dạng sự cố có thể có, phòng chống trước sự cố.
Mục đích của FMEA không phải là việc lập sheet mà là tìm ra nhiều hơn nữa các
vấn đề, hướng đến phòng chống trước các vấn đề. Làm thế nào để những nội
dung đó được
       ■ Phản ánh thông số?
               ■ Phản ánh thiết bị  
                       ■ Phản ánh công đoạn?
Công cụ để đưa ra được ý tưởng trong quá trính đó, và để bắt được đúng nội
dung thảo luận, chính là FMEA với đầy tính sáng tạo
FMEA của Showa, chia theo tiêu chuẩn đánh giá, có 2 loại là Phương pháp 4
điểm và Phương pháp 10 điểm.
     Được sử dụng tùy theo khách hàng.  
  Phương pháp 4 điểm    Honda
  Phương pháp 10 điểm   Matsuda, Mitsubishi, Fujii Heavy
Industries, và các công ty khác
     Cần lập và đề xuất phù hợp với yêu cầu của khách hàng



     
Điểm khác biệt lớn giữa PP 4 điểm và PP 10 điểm   Tiêu chuẩn đánh giá
  Đánh giá cấp độ đối sách của PP 4 điểm  

■ Cấp độ đối sách

  ■ Tiêu chuẩn chia cấp độ theo tính quan trọng
Cấp độ
quan
trọng
4. Tính mạng

Đánh giá trên mặt an
toàn

1. Rất nhỏ

Đánh giá trên mặt đặc tính
sản phẩm

Đối ứng

Tiêu chuẩn
Liên quan đến tính mạng

Hỏng tính năng nghiêm
3. Quan trọng trọng
2. Không quan
trọng


Cấp độ

Tiêu chuẩn

Phải thay đổi thiết kế
Xem xét thay đổi thiết kế

Cấp độ
quan
trọng

Tính năng không hoạt động,
không chịu đựng được

Tuyệt đối 4

Tính năng không hoạt
động, không thoải mái

Quan trọng 3

Hỏng một phần tính năng Hầu như không cần đối ứng về thiết
kế

Một phần tính năng
không hoạt đôạn

Nhẹ


Hầu như không ảnh hưởng

Hầu như không ảnh hưởng

Nhỏ

 

2

Phương châm đối sách

Thay đổi thiết
kế

 

Đánh giá kết quả
test và xử lý sau
kiểm chứng

 

Không đối sách

1

Nếu vi phạm tiêu chuẩn liên quan đến cả mặt an toàn và đặc tính sản phẩm thì ở cấp độ quan trọng 4
■ Ma trận tần suất phát sinh


■Tiêu chuẩn chia cấp độ theo tần suất phát sinh
Cấp
độ

Tần suất phát sinh

  Thường xuyên phát
sinh

Mục tiêu của cách suy nghĩ
 
 
Cấu tạo trùng với loại
trước đây đã gây ra lỗi

Có thể đánh giá rõ ràng
tại giai đoạn bản vẽ

 

Có thể phát sinh

Cấu tạo tương tự với loại Lo ngại về tính bền
trước đây đã gây ra lỗi

 

Ít nhưng có phát sinh

Cấu tạo giống với SXHL Cấu tạo giống với SXHL nhưng

chưa từng sản xuất (dưới 2 năm)
nhưng là loại mới

 

Hiếm khi phát sinh

Đánh giá không xảy ra
trên lý thuyết

Đã SXHL (trên 2 năm)

Tần
suất
phát
sinh
lớn

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

Tính quan trọng


  Đánh giá cấp độ đối sách của phương pháp 10 điểm   ■Tiêu chuẩn đánh giá độ khắt khe
Tiêu chuẩn     Mức độ khắt khe của ảnh hưởng

Ảnh hưởng
Nguy hiểm – không báo trước

     

Dạng sự cố mang tính tiềm ẩn, không có dấu hiệu báo trước, ảnh hưởng đến an toàn vận hành xe, hoặc là lỗi vi phạm luật pháp của chính phủ. Mức độ khắt khe của cấp độ rất cao,

  

Nguy hiểm – có báo trước Dạng sự cố mang tính tiềm ẩn, có dấu hiệu báo trước nhưng ảnh hưởng đến an toàn vận hành xe, hoặc là lỗi vi phạm luật pháp của chính phủ. Mức độ khắt khe của cấp độ rất cao,

 

Rất lớn
Lớn

Xe/Linh kiện không hoạt động (Mất chức năng chính)


 

Xe/Linh kiện có hoạt động nhưng mức độ tính năng kém. Khách hàng thấy rất không hài lòng.
Xe/Linh kiện có hoạt động nhưng linh kiện liên quan đến sự thoải mái/tiện lợi không hoạt đông. Khách hàng thấy không hài lòng.

 

Trung bình

 

Thấp

Xe/Linh kiện có hoạt động nhưng linh kiện liên quan đến sự thoải mái/tiện lợi hoạt động kém. Khách hàng không hài lòng ở một mức độ nào đó.

 

Rất thấp

Linh kiện liên quan đến lắp ráp và hoàn thiện/kêu, rơ lỏng bị lỗi. Hầu hết khách hàng (Trên 75%) nhận ra lỗi đó

 

Mức độ nhẹ

Linh kiện liên quan đến lắp ráp và hoàn thiện/kêu, rơ lỏng bị lỗi. 50% khách hàng nhận ra lỗi đó

 

Rất nhẹ


Linh kiện liên quan đến lắp ráp và hoàn thiện/kêu, rơ lỏng bị lỗi. Dưới 25% khách hàng nhận ra lỗi đó

 

Có thể nhận biết được, không có ảnh hưởng

 

Phát hiện
Không thể
Rất mờ nhạt

■Tiêu chuẩn
đánh giá khả
năng phát hiện

Mờ nhạt
Rất thấp
Thấp
Trung bình
Khá cao
Cao
Rất cao

Khả năng phát hiện bằng tiêu chuẩn ; quản lý thiết kế

Cấp độ

Quản lý thiết kế không phát hiện được nguyên nhân tiềm ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi dạng sự cố. Không phát hiện được


   

 

Khả năng quản lý thiết kế phát hiện được nguyên nhân tiềm ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi sự cố mờ nhạt

 

Khả năng quản lý thiết kế phát hiện được nguyên nhân tiềm ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi sự cố rất thấp

 

Khả năng quản lý thiết kế phát hiện được nguyên nhân tiềm ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi sự cố thấp

 

Khả năng quản lý thiết kế phát hiện được nguyên nhân tiềm ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi sự cố ở mức trung bình

 

KhảXác
năng lập
quảnsự
lý cố
thiết kế phát hiện được nguyên
nhânsinh
tiềmsự
ẩn/cơ
chếthể

phátxảy
sinh,
sự cố
Tỷ lệ phát
cố có
ra chuỗi
Cấp
độtương đối cao

 

Khả năng quản lý thiết kế phát hiện được 10
nguyên
tiềm ẩn/cơ
chế phát sinh, chuỗi sự cố cao
trở nhân
lên/1000
xe (chiếc)

 

Khả năng quản lý thiết kế phát hiện được nguyên
nhân xe
tiềm(chiếc)
ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi sự cố rất cao
50/1000

 

  


Rất cao; sự cố tiếp diễn thành chuỗi

Quản lý thiết kế hầu như phát hiện được một
cách chính
nguyên nhân tiềm ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi sự cố
Hầu như rõ ràng
20/1000
xexác,
(chiếc)
Cao; Sự cố thường xuyên
10/1000 xe (chiếc)
 


■Tiêu chuẩn
đánh giá tần suất
phát sinh

  

Khả năng quản lý thiết kế phát hiện được nguyên nhân tiềm ẩn/cơ chế phát sinh, chuỗi sự cố ít

Trung bình; Sự cố thỉnh thoảng

5/1000 xe (chiếc)

 

2/1000 xe (chiếc)


 

1/1000 xe (chiếc)

 

0.5/1000 xe (chiếc)

 

Thấp; Sự cố tương đối ít

0.1/1000 xe (chiếc)

 

Rất thấp; Sự cố hầu như không xảy ra

Dưới 0.01/1000 xe (chiếc)

 

 

Cấp độ đối sách

Độ khắt khe× Tần suất
phát sinh × Phát hiện
được

  Độ ưu tiên nguy cơ
  RPN   (   ~      )


Cách thức tiến hành FMEA

     

Chuẩn bị trước
Sắp xếp các thông tin dưới đây và phổ biến trước cho người tham gia.
  1) Thông số yêu cầu: Các hạng mục yêu cầu liên quan đến tính năng cần
thiết, độ tin cậy
  2) Môi trường sử dụng, đối tượng, v.v.
  3) Cấu tạo các chi tiết, tính năng của từng chi tiết
  4) Các điểm thay đổi so với hệ thống trước, điểm lưu ý về thiết kế
   Phải làm rõ đâu là điểm chủ động thay đổi do cần thiết, đâu là điểm tự
thay đổi do khách quan.
 “ Thay đổi ở đâu”, “thay đổi với mục đích gì”, “thay đổi như thế nào”, “kết
quả có gì khác”, v.v.
Chuẩn bị các nội dung sau trước khi bắt đầu thao tác
  a) Bản vẽ (bản thiết kế, bản vẽ lắp ráp, bản vẽ linh kiện, bản vẽ linh kiện cũ)
  b) Linh kiện (sao cho biết được cấu tạo bên trong)
  c) Bảng công tác FMEA (FMEA worksheet)


×