Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

phương pháp giải toán hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.89 KB, 26 trang )

PHẦN MỘT : HÓA HỌC VÔ CƠ
CHUYÊN ĐỀ 1
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN THEO ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT.
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành
Ví dụ : Trong phản ứng A + B  C + D
Ta có: m
A
+ m
B
 m
C
+ m
D
- Hệ quả 1: Gọi m
1
là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, m
2
là tổng khối lượng các chất
sau phản ứng. Thì ta có m
1
= m
2

- Hệ quả 2: Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất (oxit, hiđroxit,
muối) thì ta luôn có.
m
hợp chất
= m
kl
+ m


anion
- Hệ quả 3: Khi cation kim loại thay đổi anion để tạo ra hợp chất mới, sự chênh lệch giữa 2 hợp
chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các cation.
- Hệ quả 4: Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của một
nguyên tố sau phản ứng.
- Hệ quả 5: Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H
2
, Al.
• Chất khử lấy oxi của oxit tạo ra CO, H
2
O, Al
2
O
3
. Biết mol CO, H
2
, Al tham gia phản
ứng hoặc mol CO
2
, H
2
O, Al
2
O
3
tạo ra, ta tính được lượng oxi trong oxit và suy ra
lượng kim loại.
• Khi khử oxit kim loại, CO hoặc H
2
lấy oxi ra khỏi oxit. Khi đó ta có:

Mol
O (trong oxit)
= mol
CO
= mol
H2O
II. BÀI TẬP MINH HỌA:
Bài 1:Cho 24,4g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng thu
được 39,4g kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch thu được mg muối clorua. M có giá trị là?
A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26
Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : m
hh
+ mBaCl
2
= m
kết tủa
+ mg
m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6g
Bài 2: Hòa tan 10,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84
lít khí A (đktc) và 1,54g chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn C thu được mg muối. Tính giá trị mg?

A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí
(đtkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta được bao gam muối khan.
A. 1,71 B. 17,1 C. 3,42 D. 34,2
Bài 4:Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng mg hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
nung
nóng thu được 2,5g chất rắn. Toàn bộ khí thóat ra sục vào nước vôi trong dư thất có 15g kết tủa
trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit ban đầu là?
A. 7,4 B. 4,9 C. 9,8 D. 23
Bài 5: Chia 1,24g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78g hỗn hợp oxit.
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được V lít H
2
(đktc). Cô cạn
dung dịch thu đực mg muối khan.
1. Giá trị V là?
A. 2,,24 B. 0,112 C. 5,6 D. 0,224
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO

2. Giá trị m là?
A. 1,58 B.15,8 C. 2,54 D. 25,4
Bài 6: Trộn 5,4g Al với 6,0g Fe
2
O
3
rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?
A. 2,24 B. 9,4 C.10,2 D. 11,4
Bài 7: Cho 0,52g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dd H
2
SO
4
loãng dư thấy có
0,336 lít khí đktc. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là?
A. 2 B. 2,4 C. 3,92 D. 1,96
Bài 8: Cho 2,81g A gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dd H
2
SO
4
0,1M. Cô cạn dd
sau phản ứng, khối lượng các muối là bao nhiêu gam?
A. 3,81 B. 4,81 C. 5,21 D. 4,8
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe trong dd HCl dư thì có 11,2 lít khí đktc và dd X.
Cô cạn dd X thì khối lượng muối khan thu được là ?
A. 35,5 B. 45,5 C. 55,5 D. 65,5

Bài 10. Sục hết một lượng khí clo vào dd hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu được 2,34g NaCl.
Số mol của NaBr và NaI đã phản ứng là ?
A. 0,1 B. 0,15 C. 0,02 D. 0,04
Bài 11: Hòa tan hết 38,6g hỗn hợp gồm Fe và M trong dd HCl dư thì có 14,56 lít khí đktc. Khối
lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là?
A. 48,75 B. 84,75 C. 74,85 D. 78,45
Bài 12: Cho tan hoàn toàn 8g X gồm FeS và FeS
2
trong 290ml dd HNO
3
, thu được NO và dd Y.
Để tác dụng hết với các chất trong Y, cần 250ml dd Ba(OH)
2
1M. Kết tủa tạo thành đem nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03g rắn Z.
a. Khối lượng mỗi chất trong X là
A. 3,6 & 4,4 B. 4,4 & 3,6 C. 2,2 & 5,8 D. 4,6 & 3,4
b. Thể tích khí NO đktc thu được là?
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 6,72
c. Nồng độ mol lít của dd HNO
3
đã dung là?
A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 0,5
Bài 13: Thổi 8,96 lít CO đktc qua 16g Fe
x
O
y
nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dd Ca(OH)
2

dư thấy tạo ra 30g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là?
A. 9,2 B. 6,4 C. 9,6 D. 11,2
Bài 14: Thực hiện phản ứng nhiêt nhôm với 9,66g X gồm Fe
x
O
y
và nhôm, thu được hỗn hợp rắn
Y. Cho Y tác dụng với dd NaOH dư, thu được dd D, 0,672 lít khí đktc và chất rắn không tan Z.
Sục khí CO
2
đến dư vào dd D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1g chất rắn.
a. Khối lượng của Fe
x
O
y
và Al trong X là?
A. 6,96 & 2,7 B. 5,04 & 4,62 C. 2,52 & 7,14 D. 4,26 & 5,4
b. Công thức oxit sắt
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Không xác định được
Bài 15: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe
2
O

3
bằng H
2
thấy tạo ra 9g H
2
O. Khối lượng của
hỗn hợp kim loại thu được là?
A. 12 B. 16 C. 24 D. 26
Bài 16: Thổi luồng khí CO dư đi qua ống đựng 2 oxit Fe
3
O
4
và CuO nung nóng đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toànthu dược 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đưa vào bình đựng dd Ca(OH)
2

thấy có 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là?
A. 3,12 B. 3,21 C. 4 D. 4,2
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
Bài 17: Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dd HNO
3

lưỡng dư,
thu được 1,344lít NO đktc và dd X. Cô cạn X thu được mg muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,72 B. 35,50 C. 49,09 D. 34,36g (ĐH khối A 07)
Bài 18: Hòa tan hết 7,74g hỗn hợp Mg, Al bằng 500ml dd HCl 1M và H
2
SO
4
0,28M thu được dd
X và 8,736 lít khí H
2
đkc. Cô cạn dd X thu được lượng muối khan.
A. 38,93 B. 103,85 C. 25,95 D. 77,86 (CĐ 08)
Bài 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào HNO
3
đủ, thu được dd
X( chỉ chứa muối sunfat) và khí NO. Gía trị của a là?
A.0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06 (ĐH khối A 07)
Bài 20. Nung hỗn hợp gồm 15,2g Cr
2
O
3
và mg Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thu được V lít khí H
2
đkc. Giá trị
của V là?

A. 4,48 B. 7,84 C. 10,08 D. 3,36 (ĐH khối A 07)
Bài 21: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dd H
2
SO
4
0,1M
vừa đủ. Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81 (ĐH khối A 07)
Bài 22:Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al
2
O
3
nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. (ĐH khối A 09)
Bài 23 : Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10% thu được 2,24 lít khí H
2
(ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D.88,20 gam. (ĐH khối A 09)
**************************
CHUYÊN ĐỀ 2
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG

I NỘI DUNG
Dưa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối
lượng hỗn hợp hay một chất .
- dựa vào phương trình hóa học tìm sự thay đổi về khối lượng của một mol chất trong phản
ứng(AB) hoặc x mol A Bmol B.(với x;y tỉ lệ cân bằng phản ứng)
- tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại .
phương pháp này thường được áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ,tránh được việc lập
nhiều phương trình ,từ đó sẽ không giải những hệ phương trình phức tạp .
II- BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. hòa tan 14 g hỗn hợp 2 muối MCO
3
và N
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl dư ,thu được dung
dịch A và 0,672lít khí(đktc).Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan.m có giá trị là
A.16,33g B.14,33g C.9,265 g D.12,65g
Hướng dẫn: Theo phương pháp tăng giàm khối lượng ta có:
Cứ 1 molCO
3
2-
 2 mol Cl
-
+ 1 mol CO
2
lượng muối tăng 71 – 60 = 11 gam
Theo đề mol CO

2
thoát ra là 0,03mol thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33g
Vậy khối lượng muối clorua = 14 + 0,33 = 14,33g.
Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 g vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5 M. Sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam .Khối lượng Cu thoát ra là
A.0,64 g B.1,28g C.1,92g D.2,56
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
Bài 3. Hòa tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A,B(đều có hóa trị II)vào nước được
dung dịch X. để làm kết tủa hết ion CL
-
có trong dung dịch x người ta cho dung dịch x tác dụng
với dung dịch AgNO
3
thu được 17,22g kết tủa .lọc bỏ kết tủa,thu được dung dịch Y.Cô cạn
Yđược m g hỗn hợp muối khan.mcỏ giá trị là
A.6,36g B.63,6g C.9,12g D.91,2g
Bài 4. Một bình cầu dung tích 448ml được nạp đầy oxi rồi cân .Phóng điện để ozon hóa,sau đó
nạp thêm cho đầy oxi rồi cân .Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03g.Biết các
thể tích nạp đều ở đktc.Thành phần %về thể tích của 0z0n trong hỗn hợp sau phản ứng là
A.9,375% B.10,375% C.8,375% D.11,375% Bài
5. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp MCO
3
và M
/
CO
3
vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí

(đktc).Dung dịch thu được đêm cô cạn thu được 5,1g muối khan .Gía trị của V là.
A.1,12L B.1,68L C.2,24L D.3,36L
Bài 6. cho 1,26g một kim loại tác dụng với dung dịch H
2
S0
4
loãng tạo ra 3,42g muối sunfat.Kim
loại đó là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
Bài7. hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCLta thu được 12,71g
muối khan .Thể tích khí H
2
thu được (đktc)là
A.0,224L B.2,24L C.4,48L D.0,448L
Bài 8. cho hòa tan hoàn toàn a g Fe
3
0
4
trong dung dịch HCl,thu được dung dịch D,cho D tác dụng
với dung dịch NaOH dư,lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa ,thấy khối
lượng kết tủa tăng lên 3,4g. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn
.Gía trị của a,b lần lược là
A. 46,4và 48g B. 48,4 và 46 g C. 64,4 và 76,2 g D.76,2 và 64,4 gBài
Bài 9. cho 8g hỗn hợp Agồm Mg vàFe tác dụng hết với 200ml dung dịch CuSO
4đến
khi phản ứng
kết thúc ,thu được 12,4g chất rắn Bvà dung dịch Dcho dung dịch D tác dụng với dd NaOH dư,lọc
và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8g hỗn hợp gồm 2 0xit
a. khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là
A.4,8 và 3,2g B.3,6 và 4,4g C.2,4 và 5,6 g D.1,2 và 6,8g

b.Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4

A.0,25M B.0,75M C.0,5 M D.0,125M
c.Thể tích NO thoát ra khi hòa tan B trong dung dịch HNO
3
dư là
A.1,12L B.3,36L C.4,48L D.6,72L
Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A ,B kế tiếp trong nhóm
IIAvào dung dịch HCLthu được 1,12L CO
2
(ĐKTC).kim loại A,Blà
A.Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D.Sr và Ba
Bài11. X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ lien tiếp trong bảng tuần hoàn. để kết tủa hết
ion X,Y trong dung dịch chứa 4,4g muối natri của chúng cần 150mldung dịch AgNO
3
0,4 M.X và
Y là
A Fl0,clo B. Clo,brom C. Brom,iot D.không xác định được
Bài 12. Hỗn hợp Xgồm 2 kim loại A,B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA.lấy 7,2g X hòa tan hoàn
toàn vào nước thu được 4,48l hiđro(ở đktc).A,B là
A. Li,Na B. Na,K C. K,Rb D.Rb,Cs
Bài 13: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho mg Fe dư vào V
1
lít dd Cu(NO
3
)
2
1M

TN2: Cho mg Fe dư vào V
2
lít dd AgNO
3
0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là ở 2 TN đều bằng nhau.
Giá trị V
1
so với V
2

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
A. V
1
= V
2
B. V
1
= 10V
2
C. V
1
= 5V
2
D. V
1
= 2V
2
(ĐH khối B 08)

Bài 14: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO
3
và b mol FeS
2
trong bình kín chứa không khí
dư. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu,thu được chất rắn duy nhất là Fe
2
O
3
và hỗn hợp khí.Biết áp suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối lien hệ giữa a và b
là ( biết S
+4
và thể tích chất rắn không đáng kể) ĐH khối B 08
A. a = 0,5b B. a = b C. a = 4b D. a = 2b
Bài 15: Cho mg hỗn hợp Zn , Fe vào một lượng dư CuSO
4
. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ dd
thu được mg chất rắn. % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu (ĐH khối A 07)
A. 90,27 B. 82,20 C. 85,30 D. 12,67
*************************
**********************
CHUYÊN ĐỀ 3
PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. NỘI DUNG.
- Định luật bảo toàn điện tích được áp dụng trong các trường hợp nguyên tử, phân tử, dd trung hòa
điện.
- Trong phản ứng trao đổi ion của dd chất điện li trên cơ sở của định luật bảo toàn địên tích ta thấy
có bao nhiêu điện tích dương hoặc âm của các ion chuyển vào trong kết tủa hoặc khí tách ra khỏi
dd thì phải trả lại cho dd bấy nhiêu điện tích dương hoặc âm.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Chia hỗn hợp hai kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tan hết trong dd HCl, tạo ra 1,792lít H
2
đktc.
Phần 2 Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,84g chất rắn. Khói
lượng hỗn hợp 2 kim loại là?
A. 2,4 B. 3,12 C. 2,2 D. 1,8
Hướng dẫn : Nhận xét: Số mol điện tích của 2 kim loại A và B trong 2 phần không đổi, do đó số
mol điện tích âm trong 2 phần là bằng nhau. Ta có: O
-2
= 2Cl
-
N
O (trong oxit)
= 1/2n
Cl (trong muối)
= nH
2
= 1,796/22.4 = 0,08mol
m
Kl
= m
oxit
- m
oxi
= 1,56g  khối lượng ban đầu là: 1,56.2 = 3,12g
Bài 2: Dung dịch A có chứa 5 ion Mg
2+
, Ba
2+

, Ca
2+
, 0,1molCl
-
và 0,2mol NO
-
3
.Thêm vào V ml dd
Na
2
CO
3
1M đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là?
A. 150ml B. 300ml C. 200ml D. 250ml.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
Bài 3: Dung dịch A chứa các ion CO
3
2-
, SO
3
2-
, SO
4
2-
và 0,1mol HCO
3
-
, 0,3mol Na
+

. Thêm V ml dd
Ba(OH)
2
1M vào dd A thì thu dược lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là?
A. 0,15 B. 0,2 C. 0,25 D. 0,5
Bài 4: Cho tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp Al & Al
2
O
3
trong 500ml dd NaOH 1M thu được 6,72 lit
H
2
đktc và dd D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu được lượng kết tủa lớn nhất là?
A. 0,175 B. 0,25 C. 0,336 D. 0,52
Bài 5: Cho tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg, Fe trong dd HCl 4M thu được 300ml dd NaOh 2M.
Thể tích dd HCl đã dung là?
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,2
Bài 6: Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
tan vừa hết trong 700ml dd HCl 1M thu
được 3,36 lit H
2
và dd D. Cho dd D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí
đến khối lượng không đổi chất rắn Y. Khối lượng Y là?

A. 16 B. 32 C. 8 D. 24
Bài 7: Trộn 100ml dd AlCl
3
1M với 200ml dd NaOH 1,8M thu được kết tủa A và dd D.
a. Kết tủa A là?
A. 3,12 B. 6,24 C. 1,06 D. 2,08
b. Nồng độ mol/l của các chất trong D là?
A.NaCl 0,2M & NaAlO
2
0,6M B. NaCl 1M & NaAlO
2
0,2M
C. NaCl 1M & NaAlO
2
0,6M D. NaCl 0,2M & NaAlO
2
0,4M
Bài 8: Thêm mg K vào 300ml dd Chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dd X. Chư từ từ
dd X vào 200ml dd Al
2
(SO4)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì m
có giá trị là? (CĐ khối A, B 2007
A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95
Bài 9: Dung dịch A chứa các ion Al
3+
= 0,6mol, Fe

2+
= 0,3mol, Cl
-
a mol , SO
4
2-
= b mol. Cô cạn
dd A thu được 140,7g. Giá trị của a và b lần lượt là? ( CĐ khối A 2007
A. 0,6 & 0,9 B. 0,9& 0,6 C. 0,3 & 0,5 D. 0,2 & 0,3
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dd axit H
2
SO
4
0,1M đử.
Sau phản ứng cô cạn dd muối thu được bao nhiêu gam muối khan? (ĐH khối A 08)
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
Bài 11: Dung dịch X có chứa các ion Ca
2+
, Al
3+
, Cl
-
. Để kết tủa hết ion Cl
-


trong 100ml dd X cần
700ml dd chứa ion Ag
+
có nông độ 1M. Cô cạn dd X thu được 35,55g muối. Tính CM các cation
tương ứng trong ddX.
A. 0,4& 0,3 B. 0,2& 0,3 C. 1 & 0,5 D. 2& 1
Bài 12: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1 tan hết trong dd HCl tạo ra 1,792 lít khí H
2
đkc
+ Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,84g chất rắn. Khối lượng
hỗn hợp 2 kim loại ban đầu là?
A. 2,4 B. 3,12 C. 2,2 D. 1,8
Bài 13: Cho một mẫu hợp kim Na – Ba tác dụng với nước dư thu được dd X và 3,36 lit khí H
2
đkc. Thể tích dd H
2
SO
4
2M để trung hòa dd X là?
A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml
Bài 14: Trộn 100ml dd AlCl
3
1M với 200ml dd NaOH 1,8M thu được kết tủa A và dd D. Tính
khối lượng kết tủa A.
A. 3,12 B. 6,24 C. 1,06 D. 2,08
Bài 15: Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm Na, K, Ba vào nước dư thu được 500ml dd X có PH =
13 và V lít khí H
2

đkc. Giá trị của V là?
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 5,6
******************************
CHUYÊN ĐỀ 4
PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON
I. NỘI DUNG.
Trong phản ứng oxi hóa khử, số mol electron mà chất khử nhường bằng số mol electron
mà chất oxi hóa nhận
n
e nhận
= n
e nhường
n
N0
-
3
= a.n
X
Sử dụng trong các bài toán có phản ứng oxi hóa khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều chất oxi
hoa, nhiều chất khử.
Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái
cuối của một số nguyên tố mà không quan tâm đến các quá trỉnh biến đổi trung gian.
Nếu có nhiều chất khử và nhiều chất oxi hóa ta cần tìm tổng số mol electron nhận và tổng
electron nhường rồi mới cân bằng.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
Vấn đề 1: Tìm tên kim loại
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4g một kim loại trong dung dịch HNO
3

dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Kim loại
trên là: A. Mg B. Cu C. Fe D. Al
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 9,6g một kim loại trong dung dịch HNO
3
dư thu được 2,24 lít N
2
O (đktc). Kim loại
trên là: A. Mg B. Cu C. Fe D. Al
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 69 một kim loại trong dung dịch HNO
3
dư thu được 6,72 lít N
2
(đktc). Kim loại trên
là: A. K B. Ca C. Ba D. Na
Câu 4: Cho 5,4g kim loại hóa trị 3 tan hết trong H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được 6,72 lit khí SO
2
đkc. Kim loại trên
là: A. Fe B. Al C. Mg D. Cr
Vấn đề 2:Tìm sản phẩm khử
Câu 5:Hòa tan hoàn toàn 16,8g Fe trong dung dịch HNO
3
dư , chỉ thu được 20,16 lít X (đktc). Khí trên là:
A.
2
N O
B.

NO
C.
2
N
D.
2
NO
Câu 6: Cho 0,8mol Mg tan hết trong HNO
3
loãng thu được 4,48 lit khí X. Tìm khí X ?
A. NO B. N
2
O C. NO
2
D. N
2
Câu 7: Cho 1,3g Zn tan trong H
2
SO
4
đặc , để oxi hóa Zn lượng axit phải dùng là 1,96/3gam. Hỏi sản phẩm khử
là ?
A. SO
2
B. S C. H
2
S D. Kết quả khác
Vấn đề 3: Tính khối lượng muối thu được
Câu 8.Hòa tan hoàn toàn 9,6g một kim loại trong dd HNO
3

dư thu được 2,24 lít N
2
O (đktc). Số mol HNO
3
bị khử
là:
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,8
Câu 9.Hòa tan 24,8g hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HNO
3
dư thu được 6,72 lít NO(đktc). Khối lượng của Fe
là:
A. 11,2g B. 5,6g C. 16,8g D. 19,2g
Câu 10.Hòa tan 14,1g hỗn hợp Al và Mg trong dd HNO
3
dư thu được 0,05 mol N
2
O và 0,1 mol N
2
. Khối lượng
của Al là:
A. 2,7g B. 5,4g C.8,1g D. 10,2g
Câu 11.Hòa tan 27,4g hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HNO
3
dư thu được 0,4 mol NO và 1,2 mol NO
2
. Khối
lượng của Al là:
A. 16,2g B. 5,4g C.8,1g D. 10,2g
Câu 12.Hòa tan 27,4g hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HNO
3

dư thu được 0,4 mol NO và 1,2 mol NO
2
. Khối
lượng của Al là:
A. 16,2g B. 5,4g C.8,1g D. 10,2g
Câu 13.Hòa tan 24,6g hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HNO
3
dư thu được 0,2 mol NO và 0,6 mol NO
2
. Khối
lượng của Al là:
A. 16,2g B. 5,4g C.8,1g D. 10,2g
Bài toán tổng hợp:
Bài1: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 11,8g hỗn hợp 4 chất rắn. Hòa
tan hoàn toàn 4 chất rắn đó bằng dd HNO
3
loãng thu đực 2,24 lít khí NO đktc. Giá trị của m là?
A. 5,02 B. 9,94 C. 15,12 D. 20,16
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 43,2g Cu vào dd HNO
3
loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành
NO
2
, rồi sục vào nước có dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO
3
. V của oxi đã tham gia vào quá
trình trên.
A.5,04 B. 7,56 C. 6,72 D. 8,96.
Bài 3: Chia 44g X gồm Fe & M có hóa trị không đổi thành 2 phầ bằng nhau.
Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lit dd HCl thu được 14,56 lít H

2
đktc.
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dd HNO
3
thu đực 11,2 lit NO đktc
a. Nồng độ mol/l của dd HCl là?
A. 0,45 B. 0,25 C. 0,55 D. 0,65
b. Khối lượng muối clorua thu được
A. 65,54 B. 68,15 C. 55,64 D. 54,65
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
c. Kim loại m là?
A. Mg B. Zn C.Al D. Cu
Một hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg có khối lượng 26,1g được chia làm 3 phẩn bằng nhau.
Phần 1: Cho tan hết trong dd HCl thu được 6,72 lit khí
Phần 2: Cho tác dụng với dd NaOH thu được 3,36 lít khí
Phần 3: Cho tác dụng với dd CuSO
4
dư, lọc lất toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng đem
hòa tan trong dd HNO
3
nóng dư thì thu được V lít khí NO
2
.
Thể tích khí NO
2
thu được là?
A. 26,88 B. 53,7 C. 13,44 D. 44,8
Bài 5:Hòa tan hoàn toàn 17,4g hỗn hợp Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít.
Nếu cho 34,8g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HNO

3
nóng dư thì thu được V lít khí NO
2
(đktc). Giá trị V là?
A. 11,2 lit B. 22,4 lit C. 53,76 lit D. 76,82 lít
Bài 6: Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lít H
2
(đktc)
- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là?
A. 1,56g B. 2,64gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam
Bài 7: Cho tan hoàn toàn 3,6g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO
3
2M, thu được dung dịch
D gồm 0,04 mol NO và 0,01mol N
2
O. Cho D tác dụng với dd NaOH dư, lọc và nung kết tủa đến
khối lượng không đổi thu được mg chất rắn.
a. Giá trị của m là?
A. 2,6 B. 3,6 C. 5,2 D. 7,8.
Bài 8: Cho một luồng khí CO qua mg Fe
2
O
3
nung nóng, thu được 14g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.
Cho X tan hoàn toàn trong dd HNO
3
thu được 2,24 lít khí NO đktc. Giá trị của m là?
A. 16,4 B. 14,6 C. 8,2 D. 20,5.
Bài 9: Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dd HNO

3
2M thu dược 0,15 mol
NO, 0,05 mol N
2
O và dd D. Cô cạn dd D , khối lượng muối khan thu được là?
A. 120,4 B. 89,8 C. 116,9 D. Kết quả khác.
Bài 10: Khử Fe
2
O
3
bằng CO ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X làm 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dd HNO
3
dư, thu được 0,02 mol NO và 0,03mol N
2
O. Phần 2
cho tác dụng với dd H
2
SO
4
đặc nóng, thu được V lít (đktc) SO
2
. Giá trị V là?
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Bài 11: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al
2
O
3
, ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dd
NaOH dư, thu được 0,3mol khí. Phần 2 tan hoàn toàn trong dd HNO

3
thu được 0,075 mol khí Y
duy nhất. Y là?
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2
.
Bài 12: Cho tan hoàn toàn 3,76g hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS
2
trong dd HNO
3
thu được 0,48 mol
NO
2
và dd D. Cho D tác dụng với dd Ba(OH)
2
dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi,
được mg rắn. Giá trị của m là?
A. 11,650 B. 12,815 C. 13,98 D. 15,145.
Bài 13: Trộn 0,54g Al với hỗn hợp Fe
2
O
3
và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí một thời gian, được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dd HNO
3
đặc, nóng

dư thì thể tích NO
2
thu được là?
A. 0,672 B. 0,896 C. 1,12 D. 1,344
Bài 14: Hòa tan mg Al trong một lượng dư hỗn hợp NaOH và NaNO
3
thấy xuất hiện 6,72 lít hỗn
hợp khí NH
3
và H
2
với mol bằng nhau. Giá trị của m là?
A. 6,75 B. 7,59 C. 8,1 D. 13,5
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO
Bài 15: Hòa tan hòa toàn 11,2g Fe vào dd HNO
3
được dd X và 6,72 lit hỗn hợp khí Y gồm NO và
1 khí Z ( Với tỉ lệ thể tích là 1:1). Tìm khí Z.
A. NO
2
B. N
2
O C. N
2
D. NH
3
Bài 16: Hòa tan hoàn toàn 12g gồm Fe và Cu ( tỉ lệ mol là 1:1) bằng HNO
3
dư thu được V lít khí

X gồm NO & NO
2
và dd Y ( chỉ có axit dư và 2 muối). Tỉ khối của 2 khí so với H
2
= 19. V có giá
trị là? (ĐH khối A 07)
A 4,48 B. 5,6 C. 2,24 D. 3,36
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung dịch X
và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H
2
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Bài 18: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được 940,8 ml
khí N
x
O
y
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2
bằng 22. Khí N
x

O
y
và kim loại M

A. NO và Mg. B. N
2
O và Al C. N
2
O và Fe. D. NO
2
và Al.
Bài19: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO
3
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam
Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.
( Từ Bài 17-19 trích đề thi ĐH khối A 09)
Bài 20: Hỗn hợp X gồm Cu & Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3. Lấy mg X phản ứng hoàn
toàn với dd chứa 0,7mol HNO
3
.Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y
gồm NO & NO
2
. Giá trị của m là?
A. 40,5 B. 50,4 C. 50,2 D. 50
Bài 21: Cho hỗn hợp chứa 0,15mol Cu & 0,15 mol Fe phản ứng vừa đủ với dd HNO
3
được
0,2mol khí NO( sản phẩm khử duy nhất).Tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng?

A. 64,5 B. 40,8 C. 51,6 D. 55,2
Bài 22: Hòa tan 5,6g hỗn hợp Fe , Cu vào dd HNO
3
1M, sau khi phản ứng xảy ra hòa toàn được
3,92g chất rắn không tan và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Biết rằng trong hỗn hợp Cu chiếm
60% về khối lượng. Thể tích dd HNO
3
là?
A. 0,07 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,016
Bài 23: Hòa tan 14,8g hỗn hợp gồm Fe ,Cu vào một lượng dư dd chứa HNO
3
và H
2
SO
4
đặc nóng.
Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO
2
và 2,24 lít khí SO
2
. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là?
A. 5,6 B. 8,4 C. 18 D. 18,2
Bài 24: Cho hỗn hợp chứa 0,05mol Fe và 0,03mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO
3
&
Cu(NO
3
)
2
có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác

dụng với HCl dư thu dược 0,035 mol khí. Nồng độ mol của muối trong Y là?
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,42 D. 0,45
Bài 25: Chia 10g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 21g hỗn hợp oxit.
Phần 2: Hòa tan trong HNO
3
đặc nóng dư, được V lít NO
2
(sản phẩm duy nhất).
V có giá trị là?
A. 44,8 B. 22,4 C. 89,6 D. 30,8
Bài 26: Chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với HCl dư được 0,15mol H
2
Phần 2: Cho tan trong HNO
3
dư được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất)
V có giá trị là?
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VÔ CƠ THEO CHUYÊN ĐỀ
GV: NGUYỄN SĨ BẢO

×