Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Dieuluat keo co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.76 KB, 12 trang )

T liệu số 02
Ngày : 24/9/2010
luật kéo co quốc tế
Định nghĩa v đặc điểm
1. Môn thể thao kéo co:
Kéo co l môn thể thao đ ợc các đội - th nh viên của Liên đo n kéo co quốc
gia thuộc Liên đo n kéo co quốc tế (viết tắt l TWIF) tập luyện. Những ng ời
tham gia phải l nghiệp d v đ ợc Liên đo n kéo co quốc tế thông qua. Họ tôn
trọng Luật v những h ớng dẫn do Liên đo n kéo co quốc tế ban h nh một
cách nghiêm túc.
2. Phân loại:
Trong các giải kéo co quốc tế, sự phân loại sẽ đ ợc sử dụng nh sau:
Ngo i trời v trong nh
Nam v nữ
Lớn tuổi d ới 23 tuổi v trẻ
3. Các hạng cân:
Trong tất cả các giải quốc tế, những hạng cân của đội sẽ đ ợc áp dụng nh sau:
Hạng lông nhỏ nhất không quá 480kg
Hạng lông không quá 520kg
Hạng ruồi không quá 560kg
Hạng ruồi trung không quá 600kg
Hạng trung không quá 640kg
Hạng lớn không quá 680kg
Hạng nặng không quá 720kg
Hạng tự do không giới hạn trọng l ợng
4. Cân kiểm tra:
Một đội có sự nghi ngờ về cân nặng trong giới hạn cân quy định sẽ đ ợc cân
kiểm tra lại. Cân kiểm tra sẽ đ ợc thực hiện ít nhất l một giờ tr ớc thời gian
bắt đầu thi đấu đã thông báo.
5. Giới hạn tuổi:
5.1. Giải trẻ:


Ng ời kéo co có đủ t cách tham dự giải trẻ từ đầu năm khi ng ời đó đủ 15
tuổi cho đến thời gian cuối năm lúc ng ời đó đạt 17 tuổi.
5.2. D ới 23 tuổi:
Ng ời kéo co có đủ t cách tham dự giải d ới 23 tuổi từ đầu năm khi ng ời
đó đủ 18 tuổi cho đến thời gian cuối năm lúc ng ời đó đạt 22 tuổi.
5.3. Lớn tuổi:
Ng ời kéo co có đủ t cách tham dự giải d nh cho ng ời lớn tuổi từ đầu
năm khi ng ời đó đủ 18 tuổi.
6. Th nh phần đội v thay ng ời:
6.1. Số l ợng ng ời kéo co trong một đội:
1
T liệu số 02
Ngày : 24/9/2010
Đội kéo co gồm 8 ng ời tại thời điểm bắt đầu thi đấu. Cuộc thi sẽ đ ợc tiến
h nh khi hai đội ở một vị trí để kéo d ới sự điều h nh trực tiếp của trọng t i.
6.2. Các th nh viên đội tuyển quốc gia:
Các th nh viên của đội tuyển quốc gia phải l công dân của n ớc m đội đó
l m đại diện. Bằng chứng về công dân chỉ đ ợc chấp thuận bằng hộ chiếu hay
chứng minh th nhân dân, trong tr ờng hợp cuộc thi đấu n y tổ chức trên đất
n ớc của đội đó. Các th nh viên của một đội bao gồm vận động viên, huấn
luyện viên v ng ời phục vụ.
6.3. Những điều kiện đ ợc áp dụng thay ng ời:
Thay ng ời có thể đ ợc thực hiện đối với bất kỳ ng ời kéo n o đó trong thời
gian thi đấu. Sau khi thay ng ời xong thì không có tr ờng hợp thay ng ời n o
xảy ra.
Thay ng ời có thể đ ợc sử dụng vì những lý do chiến thuật hay do chấn
th ơng.
Thay ng ời chỉ có thể đ ợc thực hiện sau khi đội kéo co đó đã cân kiểm tra v
kết thúc hiệp một của trận đấu thứ nhất.
Ng ời kéo co đã đ ợc thay sẽ không tham gia thi đấu ở bất kỳ trận đấu tiếp

theo của hạng cân n y.
Thay ng ời phải theo đúng đăng ký của câu lạc bộ hay quốc gia m anh ấy /chị
ấy đăng ký dự bị.
6.4. Thủ tục thay ng ời:
Cả hai: ng ời kéo đ ợc thay v ng ời thay phải thông báo đầy đủ các chi tiết về
trang phục (quần áo, giầy v tất) cho Tổng trọng t i. Tổng trọng t i l ng ời
đ a ra quyết định chính thức về việc thay ng ời.
Một b n cân loại nhỏ (dạng cân đặt trong phòng tắm) phải luôn đ ợc đặt sẵn ở
khu vực kéo (ở vị trí thích hợp trên mặt bằng cứng), để xác định sự khác nhau
về trọng l ợng giữa hai ng ời kéo vừa thực hiện đổi ng ời. Ng ời đ ợc thay
v o phải có trọng l ợng t ơng đ ơng hay nhẹ hơn ng ời m mình thay thế.
Tổng số trọng l ợng của đội không thể tăng hơn trọng l ợng khi thực hiện thay
ng ời, thậm trí đội n y có trọng l ợng ban đầu ít hơn trọng l ợng tối đa của
hạng cân đó.
Ngay sau khi thay ng ời, Tổng trọng t i hay trọng t i điều h nh sẽ hủy bỏ lần
cân thử hay đánh dấu ng ời vừa thay, v xác định một dấu hiệu t ơng tự lên
ng ời thay thế bằng một vạch không thể tẩy sạch. Tổng trọng t i hay ng ời
điều h nh sẽ ghi nhận sự thay ng ời trên giấy chứng nhận cân nặng t ơng ứng
bằng cách thêm v o hay xoá đi những số thẻ của ng ời kéo trong những lần
thay ng ời đó.
6.5. Số l ợng ng ời kéo co tối thiểu:
Thay ng ời lần thứ hai sẽ không đ ợc phép. Nếu lần thứ hai sảy ra chấn th ơng
thì đội kéo co đó đ ợc phép thi đấu tiếp tục với 7 ng ời. Một đội không đ ợc
phép thi đấu tiếp tục với số l ợng ít hơn 7 ng ời.
2
T liệu số 02
Ngày : 24/9/2010
7. Huấn luyện viên/ ng ời huấn luyện
Mỗi đội có thể có một huấn luyện viên chỉ đạo việc kéo co.
Mỗi đội có thêm một trợ lý huấn luyện cũng đ ợc chấp thuận. Nhiệm vụ của

ng ời trợ lý l phụ trách đội mình tr ớc v sau khi kéo co. Anh ta không đ ợc
phép nói với đội mình khi họ đang kéo v phải ở vị trí đối diện trọng t i điều
h nh trận đấu.
8. Trang bị dụng cụ:
8.1. Trang phục thể thao:
8.1.1. Trang phục kéo:
Các đội sẽ mặc quần áo thể thao thích hợp gồm quần sóc, áo phông hay áo nịt
v áo phông d i tay hay quần sóc. Trang phục thể thao của những ng ời kéo
phải đồng nhất.
8.1.2. Trang phục huấn luyện viên v ng ời đi theo đội:
Huấn luyện viên v những ng ời đi theo đội sẽ mặc trang phục thể thao phù
hợp với đội mình hay sẽ mặc quần áo suvec có m u sắc giống nh trang phục
của đội đó.
8.1.3. Mũ:
Những ng ời kéo, huấn luyện viên v ng ời đi theo đội đ ợc phép đội mũ. Mũ
sẽ giống m u trang phục thể thao của đội. Mũ đ ợc trang bị cho tất cả ng ời
kéo trong đội cũng nh huấn luyện viên v những ng ời đi theo đội.
Ngoại trừ; Mũ có dạng giống nh khăn xếp hay l loại t ơng tự có thể đ ợc sử
dụng phù hợp với tôn giao hay nền văn hoá. Điều n y sẽ đ ợc quyết định trong
từng tr ờng hợp.
8.1.4. áo bảo vệ:
áo bảo vệ da có thể đ ợc mặc bên trong trang phục thể thao với sự đồng ý của
trọng t i. Đai bảo vệ chỉ đ ợc phép đeo ở phía ngo i trang phục thể thao. áo
bảo vệ mặc để giữ chặt có độ d y tối đa không quá 5 cm. áo đó luôn đ ợc mặc
bên trong áo thể thao v ở vị trí giữa dây v thân ng ời. Không có móc, đ ờng
rạch, vết khía hay thiết bị khác để khoá v o dây đ ợc phép sử dụng trong bất
kỳ loại áo bảo vệ n o.
8.2. Nhựa thông:
Nhựa thông đ ợc phép bôi lên dây v sử dụng để bảo vệ da tay. Thi đấu trong
nh , nhựa thông có thể chỉ đ ợc sử dụng khi đ ợc phép l nhựa thông chuyên

dụng trong các phòng tập thể thao; nếu đ ợc phép sử dụng nhựa thông trong
phòng thể thao thì nó sẽ đ ợc áp dụng theo sự h ớng dẫn của trọng t i.
8.3. Trang phục cân kiểm tra:
Các đội nam có thể cân kiểm tra chỉ khi mặc quần đùi.
Các đội nữ có thể cân kiểm tra khi mặc quần sóc v áo phông.
Không mang giầy trong khi cân kiểm tra.
8.4. Giầy:
8.4.1. Giầy thi đấu ngo i trời:
3
T liệu số 02
Ngày : 24/9/2010
Đế, gót v mép của gót giầy phải ho n to n bằng phẳng. Không cho phép sử
dụng gắn kim loại v o mũi giầy. Không cho phép sử dụng giầy có đinh v các
móng thò ra ở đế hay gót. Dây buộc giầy không có bất kỳ ghim c i n o thò ra
vì có thể gây nên chấn th ơng. Gót giầy phủ kim loại có độ d y tối đa l
6,5mm, bên cạnh v phía d ới gót giầy phải phẳng thì đ ợc phép sử dụng. Kích
th ớc của gót giầy không lớn hơn 1/3 mặt đế v không nhỏ hơn 1/4. Độ d y
của gót tính từ mặt đế không nhỏ hơn 6,5mm v không lớn hơn 25mm (tính cả
phần phủ kim loại) (xem sơ đồ về kích th ớc gi y trang 37).
8.4.2. Giầy thi đấu trong nh :
Giầy sử dụng thi đấu kéo co trong nh phải do xí nghiệp thể thao chính hiệu
sản xuất (xem bản tin th ờng kỳ của Liên đo n kéo co quốc tế năm 2006) v đế
giầy không đ ợc nhái theo bất kỳ hình thức n o. Đế giầy phải l m bằng cao su
hay chất liệu t ơng tự tạo điều kiện thuận lợi khi kéo nh ng không l m hỏng
mặt s n.
*) Ghi chú: Các trọng t i điều h nh Giải vô địch sẽ xét xử những tr ờng hợp
tranh cãi.
9. Đặc điểm của dây:
9.1. Đặc điểm của dây:
Chu vi của dây kéo nhỏ nhất l 10cm (100mm), không lớn hơn 12,5cm

(125mm) v không có buộc nút hay những điểm mấu khác m tay ng òi kéo có
thể cầm đ ợc. Đoạn cuối của dây có một nút buộc. Chiều d i của dây không
đ ợc ngắn hơn 33,5m.
9.2. Điểm đánh dấu ở dây kéo :
Băng hay đánh dấu các điểm trên dây để trọng ti dễ dng điều khiển trong khi
dây bị kéo căng.
9.2.1. Điểm đánh dấu ở dây kéo thi đấu ngoi trời:
Có 5 cách băng hay đánh dấu ở dây kéo:
a. 1 băng hay đánh dấu ở điểm giữa của dây.
b. 2 băng hay đánh dấu các điểm cách nhau 4 m ở bên cạnh dấu trung tâm.
c. 2 băng hay đánh dấu các điểm cách nhau 5m một bên cạnh dấu trung
tâm.
d. Đánh dấu theo thứ tự (a), (b) v c theo 3 m u khác nhau.
9.2.2. Điểm đánh dấu ở dây kéo thi đấu trong nh :
Có 5 cách băng hay đánh dấu ở dây kéo:
a. 1 băng hay đánh dấu ở điểm giữa của dây.
b. 2 băng hay đánh dấu các điểm cách nhau 2 m ở bên cạnh dấu trung tâm.
c. 2 băng hay đánh dấu các điểm cách nhau 2,5m ở bên cạnh dấu trung
tâm.
d. Đánh dấu theo thứ tự (a), (b) v c theo 3 m u khác nhau.
10. Khu vực kéo:
10.1. Khu vực kéo v đánh dấu ở dây thi đấu ngo i trời:
4
T liệu số 02
Ngày : 24/9/2010
Khu vực kéo phải phẳng v có cỏ ở trên bề mặt.
Một vạch trung tâm sẽ đ ợc kẻ trên bề mặt.
10.2. Khu vực kéo v đánh dấu ở dây thi đấu trong nh :
Bề mặt khu vực kéo phải đ ợc l m bằng chất liệu có đủ độ ma xát đối với các
loại giầy thể thao sử dụng trong nh do Liên đo n kéo co quốc tế phê chuẩn.

Chiều d i của khu vực kéo l 36m v chiều rộng l 10-120cm (1,0-1,2m). Vẽ
một đoạn thẳng ở giữa v 2 đ ờng thẳng d i 2m ở hai bên cạnh điểm giữa của
khu vực kéo.
các kỹ thuật kéo
11. Cầm chặt kéo:
Không có một vận động viên n o đ ợc cầm chặt kéo khi chiều d i của dây
ngo i giới hạn của nút buộc hay các điểm đánh dấu. Khi bắt đầu mỗi đợt kéo
ng ời kéo thứ nhất sẽ cầm chặt kéo dây theo khả năng của mình ra khỏi nút
buộc hay điểm đánh dấu. Không đ ợc buộc nút hay quấn dây. Không đ ợc
quấn dây quanh cơ thể bất kỳ thnh viên no của đội. Cuộn dây thnh một
vòng. Khi bắt đầu một lần kéo, dây sẽ đ ợc căng ra với điểm đánh dấu dây ở
giữa trùng với đoạn thẳng đ ợc đánh dấu ở giữa khu vực thi đấu.
12. Vị trí kéo:
Trừ khi nghỉ, mỗi thnh viên của đội sẽ cầm dây kéo bằng cả hai tay theo cách
kéo bình th ờng, nghĩa l lòng bn tay h ớng lên trên v dây chạy qua cơ thể
v cánh tay. Đối với khi dừng kéo xem Điều 13.
13. Vị trí cầm dây lúc nghỉ:
Đợt kéo kết thúc đ ợc gọi l dừng kéo. Dây sẽ chạy qua thân ng ời, chéo chữ
thập l ng v đối diện vai từ đằng sau ra tr ớc. Phần dây còn lại của dây đi
xuống phần d ới nách theo h ớng trong ngo i v buông lỏng tự do. Nghỉ dừng
v sau đó tiếp tục kéo theo cách thông th ờng; nghĩa l lòng b n tay h ớng lên
trên với hai cánh tay đ a ra phía tr ớc. Nghỉ dừng chỉ đ ợc phép giữ dây thấp
hơn đai bảo vệ v trên mặt sân an to n thì sẽ không tạo th nh khóa.
Những vi phạm luật
14. Vi phạm luật trong thi đấu:
14.1. Những vi phạm chung:
1. Ngồi:
2. Ngã:
3. Khoá:
4. Cầm chặt:

5. Nạng chống:
6. Vị trí:
7. Trèo lên dây:
8. Khiển trách:
9. Cầm dây dừng:
10. Ng ời huấn luyện:
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×