BỆNH PHỔI MÃN TÍNH:
Giá trò của thành công?
Steven Alan Ringer, MD, PhD
Brigham and Women’s Hospital
Harvard Medical School
Boston, Massachusetts,USA
BPD hay CLD?
Loạn sản phế quản phổi (bronchopulmonary
dysplasia): được đặt ra bởi Northway để mô tả
những thay đổi XQ dai dẳng ở trẻ sanh non
được gíup thở
Bệnh phổi mãn tính (chronic lung disease): đây
là từ mở rộng phản ánh tỷ lệ những trẻ tự thở
và mở rộng về tuổi thai ở những trẻ sống sót
BỆNH PHỔI MÃN TÍNH
Đònh nghóa đã thay đổi:
- Trẻ sanh < 32 tuần tuổi cần cung cấp oxy
đến 36 tuần
Chủ yếu ở trẻ< 1250g
Kèm theo với giúp thở
- Trẻ sanh 32 tuần tuổi cần thở oxy đến 28
ngày
Hội chứng hít phân su
Viêm phổi
DỊCH TỂ HỌC – MỸ
3000- 7000 ca mỗi năm
Tỷ lệ này thay đổi tùy theo sắc tộc và trung tâm
Chủ yếu ở trẻ có cân nặng lúc sanh< 1250g
Trước đây tỷ lệ trẻ > 32 tuần tuổi đáng kể
- Hầu hết đã được loại trừ bởi việc dùng streroid trước sanh;
giảm thấp tỷ lệ cần giúp thở
BỆNH HỌC
Nhiều tác nhân
Xác đònh chính xác ng.nhân vẫn còn chưa biết
Ngộ độc oxy do sản xuất những gốc tự do
Chấn thương do áp lực / do thể tích
- cấu trúc phổi còn non
Phóng thích những cytokines tiền viêm
- Interleukines 1-β, IL-6, IL-8 TNFα
BỆNH HỌC
Chấn thương do áp lực / do thể tích
giảm bởi sử dụng surfactant, dùng
phương pháp giúp thở ít xâm lấn
Vai trò của những yếu tố khác gia tăng
BDP “mới” xảy ra ở trẻ sanh non có ít hoặc
không có giúp thở
BỆNH HỌC
Những thay đổi ở giai đoạn sớm:
Thay đổi tính thấm phế nang
Gia tăng tế bào viêm
Thay đổi trương lực đường thở và mạch máu
Phá hủy nhu mô
khí phế nang và xẹp phổi
BỆNH HỌC
Tiến triển đến giai đoạn mãn tính:
- xơ hoá
- phá vở sự thanh lọc của dòch phổi
- gia tăng mô cơ của đường thở
- phản ứng của đường thở
Giảm độ đàn hồi của phổi
Tăng kháng lực đường thở
Mất cân xứng thông khí / tưới máu
NHỮNG YẾU TỐ GÓP PHẦN
Cấu trúc phổi còn non
Giảm những chất antioxidant
Dư dòch
Nhiễm trùng trong tử cung hoặc lúc sanh
TRIỆU CHỨNG
Thở nhanh, co lõm ngực, ran phổi
Giảm oxy và tăng CO2
XQ:
1. Hình bóng mơ ø
2. Những đường mờ dầy, và nhiều bóng sáng
3. Tăng sáng xen kẻ với xẹp phổi
4. Khí phế thủng lan rộng
TRIỆU CHỨNG
Chậm tăng trưởng thường gặp
- Nhu cầu chuyển hóa tăng do công thở , do thuốc
- Trẻ thường ít bú
- Thiếu oxy và thay đổi chuyển hóa
Tăng trưởng tốt là dấu hiệu đang hồi phục
ĐIỀU TRỊ
Hạn chế tổn thương phổi sớm:
- Giúp thở áp lực thấp hoặc dùng CPAP
- Tránh tăng thông khí
- Dùng chất surfactant
Thay đổi chậm ở giai đoan mãn
- Cai oxy dần, tăng dung nạp pCO2 đến 65-70
- Cung cấp oxy hổ trợ
- Hạn chế dòch càng nhiều càng tốt
- Dinh dưỡng tối đa
THUỐC
Vitamin A 5000U x 3/ tuần giảm tỷ lệ bệnh ở
trẻ < 1000g
Lợi tiểu
- Furosemide 0.5-1.0mg/ kg/ ng
- Chlorothiazide 20-40mg/kg/ng p.o
- Cung cấp điện giải
THUỐC
Dãn phế quản
- Khí dung kích thích beta, vd albuterol
- Theophylline
Corticosteroids
- Chỉ trong những trường hợp nặng
- Nhiều tác dụng phụ trên tăng trưởng, phát triển ,
chức năng thượng thận
Corticosteroids
Dùng trong thời gian ngắn nhất nếu có thể từ
3-7 ng
Bắt đầu 0,1 mg/kg mỗi 12 giờ, giảm dần
( dexamethasone)
Theo dõi tình trạng tăng đường huyết, cao
huyết áp trong khi điều trò
DINH DƯỢNG
Phần quan trọng của trò liệu
- Cung cấp năng lượng tối đa với thức ăn bổ sung
- Dùng lipid làm năng lượng chính có thể làm
giảm thương số hô hấp , giảm tăng carbonic
Dùng thức ăn đặc giàu năng lượng giúp hạn
chế dòch nhập
Cho bú sữa mẹ cùng với sữa bột khác
NHỮNG TÌNH TRẠNG ĐI KÈM
Mất cân bằng chuyển hóa do lợi tiểu
- Kiềm chuyển hóa có thể dẫn đến mất Cl
- Vôi hóa thận sau dùng furosemide
Bệnh lý võng mạc ở trẻ sanh non
Nhiễm trùng: vi trùng, vi rút
Bệnh tâm phế : rất hiếm
- có thể đáp ứng với thuốc dãn mạch phổi
KẾT LUẬN
Suy hô hấp kéo dài
- Nằm viện kéo dài
- Tăng tỷ lệ nhập viện ở những năm đầu
Tăng nguy cơ chậm phát triển
Chậm tăng trưởng
- Làm nặng thêm do dùng steroid
- Đáp ứng với dinh dưỡng tích cực
NHẤN MẠNH
Tăng tỷ lệ sống sót ở những trẻ có tuổi thai
thấp hơn
Đây là dấu ấn cho sự thành công ban đầu,
nhưng cũng để lại gánh nặng và trách nhiệm
của thành công này
Trong lúc phải điều trò để giảm tỷ lệ bệnh,
cũng phải săn sóc cho những trẻ mắc bệnh