Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Phiếu hè lớp 3 lên 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.72 KB, 38 trang )

PHIẾU TIẾNG VIỆT LỚP 3 – SỐ 1
Bài 1: Gạch chân các từ chỉ hoạt động(HĐ), sự vật (SV), đặc điểm( ĐĐ) trong đoạn thơ
sau:
Mồ hôi xuống, cây mọc lên
Ăn no, đánh thắng, dân yên, nước giàu.
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ sự vật được so sánh và khoanh tròn từ chỉ sự so sánh trong
những câu thơ, câu văn sau:
a. Hai bàn tay em

b. Mùa đông

Như hoa đầu cành

Trời là cái tủ ướp lạnh

Hoa hồng hồng nụ

Mùa hè

Cánh tròn ngón xinh.

Trời là cái bếp lò nung.

c.

Mắt hiền sáng tựa vì sao
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.

d. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Bài 3: Khoanh tròn những dấu chấm dùng sai trong đoạn văn dưới đây.
Nhà bạn Nam có bốn người: bố mẹ Nam. Nam và bé Hồng Hà 5 tuổi. Bố Nam là bộ đội,


còn mẹ Nam. Là công nhân xí nghiệp bánh kẹo Tràng An. Bố mẹ Nam. Rất hiền và rất quan tâm
đến việc học hành của Nam. Gia đình bạn Nam. Lúc nào cũng vui vẻ.
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Nhà tranh là nhà có mái lợp bằng cỏ tranh hoặc bằng rạ.
.........................................................................................................................................
b. Chị Ba là dũng sĩ diệt Mĩ tỉnh Bến Tre.
………………………………………………………………………………………….
c. Những đêm hè, bầu trời rực rỡ ánh sao.
………………………………………………………………………………………….
d. Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ
sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng, …
…………………………………………………………………………………………………….


PHIẾU TOÁN LỚP 3 – SỐ 1
Bài 1: Đặt tính và tính:
64732 – 9268

57386 + 29548

4605 x 6

62370 : 9

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
51936 – 15468 : 6

32416 x 3 + 945

(12018 + 6729 ) x 6


Bài 3: Phép chia nào sau đây có số dư lớn nhất? ( Khoanh vào đáp án đúng)
A.75904 : 5

B. 81459 : 2

C. 688 : 4

D. 64580 : 3

Bài 4: Một hình vuông có cạnh dài 5dm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
Bài 5: Một hình cữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính chu vi và diện
tích hình chữ nhật đó.


PHIẾU TIẾNG VIỆT LỚP 3
Trời có bao nhiêu ngôi sao?
Ngày xưa, có một chú bé mục đồng nổi tiếng thông minh. Nhà vua không tin, bèn cho
triệu em đến để thử tài. Vua hỏi:
-

Biển có bao nhiêu giọt nước?
Chú bé thưa:
-

Muôn tâu Đức Vua, xin Đức Vua hãy chặn tất cả sông suối để con đếm từng giọt rồi con

sẽ thưa lại.
Vua lại đố tiếp:
-


Trên trời có bao nhiêu ngôi sao?
Chú bé xin một thúng cát đầy và đáp:
-

Muôn tâu Đức Vua, thúng cát có bao nhiêu hạt thì trên trời có bấy nhiêu ngôi sao.

Vua khen chú bé có tài và thưởng cho chú, bố mẹ chú rất nhiều vàng bạc. Rồi vua giao cho
các quan tìm thầy dạy học cho chú bé trở thành người tài.
Mười mấy năm trôi qua, chú bé trở thành một vị quan văn võ song toàn, phò vua dựng xây
đất nước thanh bình, thịnh vượng.
(Mục đồng: trẻ chăn trâu, bò)

Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc
thực hiện theo yêu cầu:
1. Nhà vua triệu chú bé mục đồng để làm gì?
A. Hỏi biển có bao nhiêu giọt nước.
B. Hỏi chú bé trên trời có bao nhiêu ngôi sao.
C. Kiểm tra xem chú bé có thông minh không.
2. Em thấy những câu trả lời của chú bé thế nào?
A. Rất đúng.

B. Rất thông minh

3. Sau khi nghe chú bé trả lời, nhà vua đã làm gì?
A. Thưởng cho chú, bố mẹ chú.
B. Tìm thầy dạy cho chú bé thành tài.

C. Rất thành thật



C. Ban thưởng và giao các quan tìm thầy dạy chú bé.
4. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật?
A. Mục đồng, biển, đất nước.
B. Biển, mục đồng, bao nhiêu.
C. Đất nước, thịnh vượng, vàng bạc.
5. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động?
A. Nhà vua, thử tài, chặn, đếm.
B. Xin, đáp, tâu, thông minh.
C. Khen, thưởng, tìm, phò vua.
6. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai thế nào?
A. Chú bé xin một thúng cát đầy và đáp.
B. Chú bé trở thành một vị quan văn võ song toàn.
C. Vua khen chú bé có tài và thưởng cho chú.
7. Câu “Ngay sau đó, chú bé xin một thúng cát đầy.” Thuộc mẫu câu gì?
A, Ai lầm gì?

B. Ai là gì?

C. Ai thế nào?

8. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân:
Ngay sau đó, chú bé xin một thúng cát đầy.
……………………………………………………………………………………………………..
Ngay sau đó, chú bé xin một thúng cát đầy.
.........................................................................................................................................
Ngay sau đó, chú bé xin một thúng cát đầy.
……………………………………………………………………………………………………
Ngay sau đó, chú bé xin một thúng cát đầy.

…………………………………………………………………………………………...............
Ngay sau đó, chú bé xin một thúng cát đầy.
……………………………………………………………………………………………………..


PHIẾU TOÁN LỚP 3( Số 2)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
45207 + 30968

70384 – 24606

3067 x 4

37003 : 4

Bài 2: Tìm x:
x : 9 = 324

7034 – x = 34675 : 5

2 x x = 3606 : 3

Bài 3: Có 56 cái đĩa xếp vào 7 hộp. Hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái đĩa?
Bài 4: Bạn Hà mua 6 quyển vở phải trả 36000 đồng. Hỏi nếu em có 24000 đồng thì mua được
bao nhiêu quyển vở như thế?
Bài 5: Điền số?
5dam 6m = ………m

980 cm = …….dm


25km 7m = ………m

1200 dam = ……. km

9m 45 mm = ……….mm

2458 m = ……km ……..m

Bài 6: Xác định từ chỉ sự vật ( SV), hoạt động ( HĐ), đặc điểm ( ĐĐ)
Vua khen chú bé có tài và thưởng cho chú, bố mẹ chú rất nhiều vàng bạc. Rồi vua giao
cho các quan tìm thầy dạy học cho chú bé trở thành người tài.
……………………………………………………………………………………………………
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Đặt tính rồi tính
60394 – 34706

6588 : 6

6087 x 4

67005 : 9

Bài 2: Tìm x:
x : 6 = 32408

7 x x = 25606

7034 – x = 10675 : 5

Bài 3: Có 42 quả trứng xếp vào 6 hộp. Hỏi 8 hộp có bao nhiêu quả trứng ?

Bài 4: Điền số?
8hm 16m = ………m

600 cm = …….dm

25dam 8m = ………m

4800 dam = ……. hm

6m 45 cm = ……….mm

2458 cm = ……m ……..cm


PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 3)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
39136 + 27508

73295 – 40617

17029 x 4

43640 : 7

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
20415 x 6 + 7906

48095 + 15068: 2

8538 : 3 x 2 + 400


Bài 3: Điền số:
1m12cm = ……………cm

5694cm = …..m…..cm

½ giờ = ………phút

3m3cm = ……………cm

6900m = ……hm

1/3 ngày = ……..giờ

4km15m = …………m

7008 mm = …..m…..mm

1/ 5 m = ……….cm

6dam5m = ……….dm

4560 dam = ……km.….hm

¼ km = ……….dam

Bài 4: >, <, =
44dam + 28 dam .........7 hm
132m + 68m ..........2hm
..............................................

...................................................
Bài 5: 8 thùng sách như nhau có 144 quyển sách. Hỏi 3 thùng sách như thế có bao nhiêu quyển
sách?
Bài 6: Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 2450 kg đường, lần thứ hai nhận về 1245kg đường.
Của hàng đã bán đi 1/5 số đường đó. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu kilôgam đường?
Bài 7: Xác định kiểu câu:
Mỗi buổi chiều, Minh thường giúp mẹ nấu cơm.
Vua khen chú bé có tài và thưởng cho chú rất nhiều vàng bạc.
BÀI TẬP VỀ NHÀ

Hoa phượng là hoa học trò.
Trường em rộng rãi và khang trang.

1. Đặt tính rồi tính
34825 – 14808
2.Điền số:
3 dam = .............dm
8dam5m = ..........m
3.>, <, =
63m – 25m.........4dam
..............................................

40384 : 8

5198 x 7

4hm = .............m
6hm7m = ..........m

43950 : 6

5km = .............dam
2km = ........hm = ........dam

55hm – 37 hm........2km
........................................................

4. Trà có 24 cái kẹo. Tâm có số kẹo bằng 1/8 của Trà. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?


PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 4)
2.

Xếp các số 76294, 76099, 76700, 76295, 799 theo thứ tự giảm dần:
………………………………………………………………………………………………
Tính giá trị biểu thức:

3.

2492 : 7 x 8
=……………….
=…….
Tìm y:

1.

y x 4 = 8424 – 356
………………………
………………………
………………………


20415 x 3 + 7906
=………………..
=………

42467 – 3065 : 5
=………………..
=…………

y + 35024 = 72108
………………………
………………………

y : 6 = 6318 +803
……………………….
……………………….

………………………

……………………….

4.

Điền dấu >, < , =

5.

1kg 35g ……….. 1035g
5704 mm ….. 5m7 dm
½ giờ ………..1/3 giờ
1km 20m …..1002 m

3275cm …… 3m 75cm
¼ m ……1/5 dam
Một cửa hàng nhập về 2415kg gạo, cửa hàng đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn

6.

lại bao nhiêu kiloogam gạo?
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân:

Trên thềm lăng, mười tám cây vạn tuế trông như một hàng quân danh dự.
……………………………………………………………………………………………………..
Trên thềm lăng, mười tám cây vạn tuế trông như một hàng quân danh dự.
.........................................................................................................................................
Trên thềm lăng, mười tám cây vạn tuế trông như một hàng quân danh dự.
……………………………………………………………………………………………………
Hàng ngày, mẹ nấu cơm cho cả gia đình.
…………………………………………………………………………………………...............
Hàng ngày, mẹ nấu cơm cho cả gia đình.
……………………………………………………………………………………………………..
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.

Tính giá tri biểu thức:

2.

8981+1019 x 3
= ……………….
=…….
Tìm x


(8981+1019) x 3
=………………..
=………

51936 – 15468 : 6
=………………..
=…………

(51936 – 15468) : 6
=…………………..
=………


X - 6834 = 98343 : 9
………………………
………………………
………………………

3.
4.
5.

2748 : x = 6
………………………
………………………

y : 2 = 4936 : 4
……………………….
……………………….


………………………
……………………….
Một kho chứa 5409 sản phẩm, đã xuất đi 1/3 số sản phẩm đó. Hỏi trong kho còn lại bao
nhiêu sản phẩm?
Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài 7dam.
Một hình chữ nhật có chiều dài 4m5dm, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính chu vi và diện
tích hình chữ nhật đó.

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 5)
1.

Xếp các số la mã IX, IV, XI, VI, XIX, VII, XXI theo thứ tự tăng dần:

…………………………………………………………………………………………………..
2.

3.

Tính:
XI + IV =…………
XXI – XV =………
Tính giá trị biểu thức:
45387 : 9 – 3726

XIX – VIII =………………
XVIII + III = ………………
8359 + 72858 : 6 x 2



=……………………………
=……….
59153 + 91764 : 3
=……………………………
=……………
4.Điền số:
1km : 8 = …….m
3km65 dam = …..m
½ kg =……..g

=…………………………………….
=……………
( 23727 + 6549 ) : 9 – 1937
= ……………………………..
=………….
25dm67 mm = ………mm
67050 dm = …….dam ….
1/8 km = …….m

5.Một hình chữ nhật có diện tích 48 m 2 chiều rộng của hình chữ nhật là 6m. Tính chu vi hình
chữ nhật đó.
6.Một hình vuông có chu vi 32 cm. Tính diện tích của hình vuông đó.
1.

TIẾNG VIỆT
Xác định từ chỉ sự vật ( SV), hoạt động ( HĐ) , đặc điểm ( ĐĐ)
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
Nhị vàng bông trắng lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.


2.Gạch dưới từ ngữ chỉ các sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
a. Khi cá vàng khẽ uốn lưng thì đuôi xoè rộng như một dải lụa màu da cam còn khoan thai uốn
lượn mãi.
(Theo Trần Hoài Dương)

b.

Hoa Lựu như lửa lập loè
Nhớ khi em tưới, em che hàng ngày.
(Trần Đăng Khoa)

1.
2.

3.

BÀI TẬP VỀ NHÀ
Xếp các số la mã VI, IX, XI, IV, XXI, XVII, XIX theo thứ tự tăng dần:
………………………………………………………………………………………………
Tính giá trị biểu thức:
11709 x 8 – 74548
8317 x ( 12 – 5)
45075 – 25074 : 9 x 4
6534 x 2 x6 + 8976
Một hình vuông có chu vi 28 dm. Tính diện tích hình vuông đó.

4. .Một hình chữ nhật có diện tích 54 m 2 chiều dài của hình chữ nhật là 9 m. Tính chu vi hình
chữ nhật đó.
5. Xác định từ chỉ sự vật ( SV), hoạt động ( HĐ) , đặc điểm ( ĐĐ)



Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh rợn chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Gạch dưới những câu có nội dung so sánh nhưng không sử dụng từ so sánh trong các
đoạn thơ sau:

6.

a. Một chị gà mái

b.

Áo trắng như bông

Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.

Yếm đỏ hoa vông

Đêm hè hoa nở cùng sao

Cánh phồng bắp chuối.

Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.

Võ Quảng


Trần Đăng Khoa

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 6)
1.

2.

3.

4.
5.

Tính nhẩm
36000 : 6 x 2 = ………..

80000 : 4 : 2 = ………….

48000 : 8 + 20000 = ……………

50000 – 60000 : 3= …………

Tìm x:
x x 3 = 3600 + 36
x : 4 = 997 + 999
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
2 + 48 : x = 6
x : 7 = 11305 ( dư 6)
…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Đúng ghi đ, sai ghi s:
¼ giờ = 15 phút…….
123dm < 1m + 23 dm…..
………………….
………………………….
1km > 389 m + 601 m …….
350g + 650g = 1kg …..
……………………...
………………………….
Bạn Hùng có 350 que tính, bạn Nam có số que tính gấp đôi của Hùng. Hỏi cả hai bạn có
bao nhiêu que tính?
Lan có 15 cái kẹo. Lan cho em 1/3 số kẹo của mình. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo?


TIẾNG VIỆT
1. Xác định từ chỉ SV, HĐ, ĐĐ có trong đoạn văn sau:
Một thời gian sau, Chim Sâu đã khôn lớn. Một buổi chiều, trời nổi bão giông. Chim Sâu
bị gió thổi bạt vào một ô cửa sổ, rơi bộp xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới, nâng Chim Sâu
lên rồi đặt vào trong chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau, trời quang mây tạnh, chú bé mở nắp hộp,
nâng Chim Sâu trên tay.
2. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
- Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ.
- Các bạn mới được kết nạp Đội đều là con ngoan trò giỏi.
- Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và gữ gìn
danh dự Đội.
- Đêm qua bão về gió to làm đổ nhiều cây cối nhà cửa.
3. Hãy thêm từ ngữ để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.
Hoa phượng đỏ……………………………………………………………………

Ngựa phi nhanh…………………………………………………………………...
Bạn Lan đi chậm………………………………………………………………….
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.

Điền dấu >, <,=

2.

45678 ……………….45 788
27000 + 3000 …… 30000
15000 : 5 + 25000 …..40000
Tìm x:

3.

80000 : 2 ……….35000
20000 x 4……….10000
100000 : 5 ..…..30000 : 3 x 2

X + 1839 = 23475 : 5
X – 8657 =4371 x 6
X : 7 = 2085 ( dư 6)
Linh có 12 quyển vở, Mai có số vở gấp 8 lần số vở của Linh. Hỏi Linh có ít hơn Mai bao
nhiêu quyển vở?

4. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Con mèo con chó đều là những con vật dễ nuôi.
b. Mở màn cho buổi diễn Hoạ Mi Công và Thỏ bước ra sân khấu. Thỏ tấu nhạc lên rộn rã Công
mềm mại và rực rỡ trong vũ điệu rừng xanh Hoạ Mi cất cao giọng ca thánh thót của mình. Cả

khu rừng tưng bừng rộn rã.


c. Khi mới nhú lộc bàng màu hung nâu. Chỉ vài ba ngày sau nó chuyển sang màu xanh nõn
chúm chím như những búp hoa.

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 7)
1.Điền số:
2 dam = …….cm
6hm 4 dm = ……dm
8m 2 dm = ……cm

15hm = ………m
1500 cm = ……m
6050 = …….m

2.Khoanh vào 1/3 số đồ vật:

3.Tính:
2 dm + 4 cm = ….. cm

3m 6 dm - 50 cm = ……cm

4. Tính giá trị biểu thức:
32416 x 3 + 495

93672 : 8 + 7408

12715 x 2 + 12715 x 3


5 .Cuộn dây điện màu vàng dài 2dam8m. Cuộn dây điện màu xanh dài gấp 9 lần cuộn dây điện
màu vàng. Hỏi cả hai cuộn dây điện dài bao nhiêu mét?


6.Viết cm, hoặc dm vào chỗ chấm cho thích hợp?
a. Gang tay của em dài khoảng 12 ............................
b. Em cao khoảng 13 ...................................
c. Mẹ em cao khoảng 160 ...............................
d. Cái bàn học của em dài khoảng 120..............
e. Quyển vở ô ly của em dài khoảng 3................
g. Bút chì của em dài khoảng 16……..
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Điền r, d hay gi :
….ải thưởng

Thú ….ữ

…..úp đỡ

Hát ….u

…..u lịch

…..ặt …ũ

….ịu ….àng

…au ….iếp.
….òn tan
Bài 2: Nối những hình ảnh so sánh ở bên trái với kiểu so sánh phù hợp ở bên phải:

a.Cháu khỏe hơn ông nhiều
b.Ông là buổi trời chiều
c.Cháu là ngày rạng sáng.
d.Trăng khuya sangs hơn đèn.
e.Những ngôi sao thức ngoài kia

So sánh ngang bằng.
So sánh hơn hoặc kém.

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Bài 3: Xác định kiểu câu:
- Mỗi sáng, em hay dậy sớm tập thể dục.
- Khi mới nhú, lộc bàng màu hung nâu.
- Cả khu rừng tưng bừng rộn rã.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Sắp xếp các số 45890, 54890, 45980, 54980, 9800 theo thứ tự tăng dần:
………………………………………………………………………………….
2 . Điền số vào chỗ chấm: 1 3 7
x
3
1.

8
3.Giải bài toán teo tóm tắt sau:


3 hộp : 504 ống nhựa
7 hộp:……ống nhựa?
Một của hàng có 108 hộp mứt, buổi sáng cửa hàng bán được 1/3 số hộp mứt, buổi chiều
cửa hàng bán được ¼ số hộp mứt. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mứt?


4.

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 8)
1.

Điền số:
2448

giảm 6 lần

gấp 4 lần

128

gấp 3 lần

giảm 6 lần

5006

gấp 2 lần

giảm 4 đơn vị

giảm 6 lần

tăng 5 đơn vị

2448


2.>, <, =
44dam + 28 dam .........7 hm
.....................................................
63m – 25m.........4dam
.....................................................
3.Khoanh vào hình vẽ có góc vuông:

55hm – 37 hm........2km
..............................................
132m + 68m ..........2hm
..............................................

A
B
4. Vẽ thêm một đoạn thẳng để có góc vuông:

C

A
5.Hình bên có......góc vuông.

B


Đọc tên các góc vuông đó theo mẫu:
-

Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC.
C


D

E

- ......................................................................................
- .......................................................................................
- ......................................................................................
- ......................................................................................
6. Mai có 3 tờ tiền 5000 đồng. Mai mua bút mực hết 12000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu
tiền?
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai?” ; gạch hai gạch dưới bộ phận trả
lời cho câu hỏi “Làm gì” trong các câu dưới đây.
a. Mọi người giơ cao những vật linh thiêng trượng trưng cho niềm tin.
b. Ông trưởng thôn quyết định tổ chức một buổi cầu nguyện tập thể.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
a. Các bạn nhỏ đang chơi bi.
……………………………………………………………………………………….....
b. Chị Lan đã học xong nghề dệt.
………………………………………………………………………………………….
c.Bố và chú Tư đang tát nước trên thửa ruộng mới cấy chiều qua.
…………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu theo mẫu Ai làm gì?:
a. Trên sân trường, các bạn nam………………………………………………………..
b. Sau một hồi trống báo hiệu giờ ra chơi, chúng em ……………….............................
c. …………………………. quây quần sum họp trong một căn nhà thật ấm cúng.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.
2.


Đặt tính rồi tính:
37467 : 3
72296 : 7
Tính nhẩm:
48000 : 6 x 2=……………

48979 : 8

50687 : 6

54000 : 8 + 30000= …………


3.

60000 : 3 : 2= ……………
70000 – 90000 : 3= ………….
Có 56 tấm kính lắp được 7 bộ cánh cửa như nhau. Hỏi có 2 tấm kính thì lắp được bao
nhiêu bộ cánh cửa như thế?
Hình bên có …. góc vuồng

4.

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 9)
1. Điền số:
:
63

x

9

:3
702

2.Tính :
a)10009 kg + 365 kg x 8
b) 3078 cm : 6 + 47585 cm
3. Đọc tên các đường kính và bán kính của hình tròn sau:
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
4. Một bể nước có 89705 lít nước. Ngày thứ nhất người ta sử dụng
hết 14798 lít nước, ngày thứ hai người ta sử dụng hết l ượng n ước g ấp 2 l ần ngày th ứ
nhất. Hỏi sau 2 ngày sử dụng, trong bể còn lại bao nhiêu lít n ước?
5.Đoạn đường từ nhà Hà đến trường dìa 500m, Hà đã đi đ ược ¼ quãng đ ường đó. H ỏi Hà
còn phải di quãng đường dài bao nhiêu mét nữa?
TI ẾNG VI ỆT
1. Đặt dấu chấm vào những vị trí thích hợp trong đoạn văn sau và chép lại cho đúng chính tả.
Cáo ngồi dưới gốc cây nhìn trời buồn rầu dê lững thững bước đi còn ếch ộp rỗi hơi lơ láo
nhìn chúng bỗng đâu từ trên cao chim cắt lao bổ xuống cả ba con tháo chạy tán loạn.
2. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?
-

Em trai tôi đang tập làm tính cộng.

-


Vào dịp cuối tuần, cha chở tôi lên thăm bà ngoại.


-

Những chú gà con nhà tôi đang chạy ríu rít theo mẹ để tìm mồi.

-

Sau nhà tôi, lũy tre rì rầm trò chuyện trong gió chiều.

-

Trên cánh đồng, các bác nông dân đang thoăn thoắt gặt lúa.

-

Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để reo cấy mùa sau.

-

Trên mặt hồ, đàn cá cờ tung tăng bơi lội.
BÀI TẬP VỀ NHÀ

1.

Tính giá trị biểu thức :
45387 : 9 – 3726
8359 + 72858 : 6 x 2


59153 + 91764 : 3
( 23727 + 6549 ) : 9 - 1937

2. Đọc tên các đường kính và bán kính của hình tròn sau:
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
3.Hộp thứ nhất có 12 bút chì, nhiều hơn hộp thứ hai 4 bút chì.
Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu bút chì ?
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới trong mỗi câu sau :
A. Sa Pa nằm lưng chừng núi Hoàng Liên Sơn.
…………………………………………………………………………………………………….
B. Sa Pa là viên ngọc vùng biên giới.
…………………………………………………………………………………………………….
C. Những ngày đổ lửa ở đồng bằng, Sa Pa lại có không khí trong lành mát rượi.
…………………………………………………………………………………………………….
5. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ (…) để được câu có hình ảnh so sánh.
a. Người đông
như …………………………..
b. ………………….. như trấu.
c. Giọt mật óng ánh như ……………………………
d. Tán lá xòe rộng
như ……………………………
6. Đặt dấu phẩy vào các vị trí thích hợp:
- Hàng năm cứ vào đầu tháng chín các trường lại khai giảng năm học mới.


- Sau ba tháng hè tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn.

- Đúng tám giờ sáng trong tiếng quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên cột cờ.

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 10)
1.

Điền số?
gấp 4 lần

386

giảm 3 lần
gấp 3 lần
2.

3.

b ớt 4
thêm 3

giảm 5 lần
4083

thêm 6

Điền dấu >, <, =
28334 : 4 x 3 ……17025 – 9587
……………………………………………..
Điền số?
6hm 4m = ………..m
4km 25dam = ………..m

52hm 15dam = ………m

4.

thêm 9

gấp 6 lần

b ớt 6

giảm 6 lần

b ớt 5

505

3000 x 3 : 9 …….. 6509+ 24976 : 7
………………………………………………………..
1600m = ……….hm
7455 m= ……..hm……..m

780 cm = ……m =………cm
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật được ghép bởi ba hình vuông có c ạnh 5dm.
5dm
Bài gi ải

5.
6.

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………
Hình bên có…….góc vuông
Bao to có 48kg, bao nhỏ có 24kg. Số gạo ở hai bao đó
đóng vào 5 túi như nhau.Hỏi mỗi túi có bao nhiêu
kilogam gạo?
TIẾNG VIỆT

Bài 1: Xác định kiểu câu:
a. Hôm qua em tới trường.


b. Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim.
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
d. Hương rừng thơm đồi vắng.
e. Mẹ của em ở trường là cô giáo mến thương.
g. Việt Nam có Bác Hồ.
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)?, gạch 2 gạch dưới bộ phận
trả lời câu hỏi Thế nào ?

Mẫu : Hoa hồng đẹp kiêu sa.

a. Ngày Tết thật đông vui và ấm áp.
b. Con chó xù rất dữ.
c. Chiếc cầu bắc qua sông Hồng thật kì vĩ.
d. Chiếc lá này đã héo.

g. Những ngày mưa, con đường này đầy bùn đất lầy lội.
Bài 4: Điền các từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để hoàn chỉnh câu thep mẫu Ai ( cái gì ? Con gì ?
) Thế nào ? :
a. Buổi sáng mùa thu, bầu trời thường ………………………………………………………
b. Giờ ra chơi, sân trường em …………………………………………………………………
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật được ghép b ởi các hình vuông có c ạnh 3m.( xem
hình vẽ)

2. Một cửa hàng có 3 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg.
Cửa hàng đó đã bán 87kg gạo. Hỏi của hàng còn lại bao
nhiêu kilogam gạo?

3m

Tính diện tích cần quét sơn của một bức tường có chiều dài 8m, chiều
rộng bằng ½ chiều dài, trên tường có một cửa sổ hình vuông c ạnh 2m.
2.

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 11)


Bài 1
Số lớn Số bé
6
2
15
3
56
8

72
9
Bài 2: Tìm x

Số lớn gấp mấy lần số bé?

10675 : x = 5

Số bé bằng một phần mấy số lớn?

X : 7 = 4832 + 5678

X : 9 = 8206 ( dư 7)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
X – 5735 = 6258 : 3

57645 – x = 24684 : 4

………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3: : Đàn gà mái có 35 con, số gà trống kém số gà mái 30 con. Hỏi số gà trống bằng một
phần mấy số gà mái?
Bài 4: Một đàn gà có 7 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi số gà cả đàn gấp
mấy lần số gà trống?
Bài 5: Tổng của số bị chia, số chia , thương và số dư của phép chia 8580 : 9 là:…….
TIẾNG VIỆT

1.Nối từ ở cột bên rái với từ ở cột bên phải để hoàn thành câu có hình ảnh so sánh cho phù
hợp:
Mảnh trăng non đầu tháng lơ
tiếng sáo.
lửng giữa trời như
Tiếng gió rừng như
những hạt ngọc.
Sương sớ long lanh tựa như
bà tiên nhân hậu của tôi thời thơ ấu.
Bà ngoại là
một cánh diều.
2. Điền tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh.
a. Sớm tinh mơ, những giọt sương trên ngọn cỏ long lanh như …………………………..
b. Hè về, những bông hoa phượng vĩ nở đỏ rực như …………………………………..
3. Điền dấu câu thích hợp:


Bà ơi

Cháu đưa bà ra vườn chơi nhé

bà cháu mình khám phá

Ở ngoài đó còn rất nhiều điều kì diệu đang cần

Từ nay cháu sẽ là đôi mắt sáng

vững chắc cho bà để bà lại được hòa mình với thiên nhiên

là đôi tai thính


là đôi chân

để bà không còn cảm thấy cô

đơn nữa.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1:
Số lớn
Số bé
Số bé kém số lớn bao
nhiêu đơn vị?
Số lớn gấp số bé bao
nhiêu lần?
Bài 2: Tìm x

20
4

35
5

42
6

1000
8

8541
9


X – 4839 = 30534 : 6
57645 – x = 4064 : 8

13874 : x = 7
X : 6 = 2932 + 7778
X : 5 = 1286 ( dư 4)
Bài 3: Mai gấp được 56 con hạc, hơn Minh 48 con hạc. Hỏi số con hạc Minh gấp được
bằng một phần mấy số con hạc Mai gấp được ?
Bài 4: Đàn bò có 27 con , đàn trâu kém số bò 3 lần . Hỏi số bò hơn số trâu bao nhiêu con?

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 12)
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
( 84371 – 45263) : 3

1608 x 5 : 4

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
75024 : 6 x 8 – 9875

27345 : 5 + 7254 x 7


……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Bài 2: Điền chữ số: 1

3 x


=

19

1

3 : 6 = 23 ( dư 5)

Bài 3: Lớp 3A có 37 học sinh. Cô giáo xếp mỗi bàn 2 bạn ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn để
cho học sinh cả lớp ngồi?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Có 33 khách cần sang sông. Mỗi thuyền chỉ trở được 9 người ( Kể cả người lái thuyền)
Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để trở hết số khách trên?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Một cửa hàng nhập về 5 thùng vở, mỗi thùng có 150 quyển vở. Cửa hàng đã bán 1/3 số
vở đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT


1. Chọn từ trong ngoặc đơn để được những câu văn có hình ảnh nhân hóa:
Thiên nhiên thật ……. ( tốt đẹp, hữu ích, hiền hậu). Nó luôn ở bên ta, nhắc nhở chúng ta rằng
trong thế giới vô cùng kì diệu này, ta không hề đơn độc. Thiên nhiên….. ( hiền dịu, tươi đẹp,
sống động) cho ta một sự bình an, thần thánh
2. Khoanh tròn sự vật nhân hóa, gạch chân từ ngữ thể hiện phép nhân hóa:
Trên trảng đất trống mọc đầy những tai nấm rơm nhỏ nhắn, dịu dàng. Chúng đang hồi
hộp, chờ đợi tôi đến hái. Thỉnh thoảng, tôi tìm thấy một bông lan kín đáo, e lệ, núp sau
một thana cây lực lưỡng, rắn rỏi. Đi trong rừng, mỗi bước chân tôi đều được những chiếc
lá vàng nâng đỡ, ôm ấp.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
12000 : ( 5 + 3)

( 21470 + 34252) : 6

65370 – 252 x 2

Bài 2: Có 38 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 4m vải. Hỏi với số vải đó thì may được bao nhiêu
bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Bài 3: Năm nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con nhưng kém bố 8 tuổi. Hỏi năm nay bố
bao nhiêu tuổi?

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 13)
Bài 1: Nối hai phép tính có kết quả giống nhau:

56448 : 8

46092 x 6

6750: 5 + 2538

63504 : 9

829656 : 3

15700 – 94158 : 9

27118 x 7 -87964

916758 : 9


Bài 2: Điền số:
4m6dm = ……….dm

8dam 5m = …….….m

6hm7m=…..…m
500 m = …….hm
200 dam = …..…km

2m5dm =……...dm
2m 5dm = ……..cm
12dm 6cm= ……cm
4hm 18 dm = ………dm

Bài 3: Có 672 gói bánh, xếp vào các hộp, mỗi hộp 6 gói. Sau đó xếp các hộp vào các thùng ,
mỗi thùng 8 hộp. Hỏi xếp được bao nhiêu thùng?
Bài 4: Cửa hàng nhập 6 thùng sách, mỗi thùng có 115 quyển sách. Cửa hàng đã bán 2 thùng
sách. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu quyển sách?
Bài 5: Hình bên có…..góc vuông

TIẾNG VIỆT
Bài 1: Xác định kiểu câu:
- Chim sâu chăm chỉ tập hót để giọng được hay.
- Màn sương trắng buông nhẹ trên mặt sông.
- Khi cá vàng khẽ uốn lưng, đuôi xoè rộng như một dải lụa màu da cam.
- Đà Lạt là thành phố nghỉ mát nổi tiếng trên cao nguyên.
- Chú

bọ ngựa con đầu đàn nhảy trúng một quả chanh non.

- Dòng

sông đang im lìm trong giấc ngủ.

Bài 2: Xác định danh từ ( DT), động từ ( ĐT), tính từ ( TT):


Dòng sông cựa mình. Sóng gợn lăn tăn. Màn sương biến mất. Khuôn mặt dòng sông lộ ra
ửng hồng, tươi rói như khuôn mặt của em bé vừa ra khỏi chiếc nôi ấm.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Thùng một có 24 lít mật ong, thùng hai có số lít mật ong gấp đôi thùng một, thùng ba có
số mật ong bằng ¼ số mật ong của thùng hai. Hỏi thùng ba có bao nhiêu lít mật ong?
Bài 2: Lớp 3A có 45 học sinh, lớp 3B có 50 học sinh. Số học sinh của cả hai lớp xếp thành các
nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?

Bài 3: Hình bên có…….góc vuông

PHIẾU TOÁN LỚP 3 ( Số 14)
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
4536 + 73845 : 9

700 : 5 x 8

(4536 + 73845) : 9

87462 : 9 + 3095 x 6

…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×