Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

KH Truong THCS nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.52 KB, 23 trang )

PHềNG GD&T HU LNG
TRNG THCS HU LIấN
CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
Hu Liờn, ngy 08 thỏng 9 nm 2010
K HOCH
Thc hin nhim v Nm hc 2010-2011
CN C XY DNG K HOCH
1. Ch th s 3399/CT-BGD&T ngy 16 thỏng 8 nm 2010 ca B trng
B Giỏo dc & o to v cỏc nhim v trng tõm ca giỏo dc mm non, giỏo
dc ph thụng, giỏo dc thng xuyờn v giỏo dc chuyờn nghip nm hc 2009-
2010;
2. Ch th s 03/CT-UBND ngy 27 thỏng 8 nm 2010 ca UBND tnh v
nhim v trng tõm ca ton ngnh GD&T nm hc 2009-2010; Quyt nh s
907/Q-UBND ngy 22 thỏng 6 nm 2010 ca UBND tnh Lng Sn v k
hoch, thi gian nm hc 2010-2011 ca giỏo dc mm non, giỏo dc ph thụng v
giỏo dc thng xuyờn;
3. Cụng vn s 4718/BGDT-GDTrH, ngy 11 thỏng 8 nm 2010 ca B
Giỏo dc & o to; Cụng vn s 1091/SGDT-GDTrH, ngy 30 thỏng 8 nm
2010 ca S Giỏo dc v o to Lng Sn hng dn thc hin nhim v giỏo
dc Trung hc nm hc 2009-2010;
4. Ch th s 03/CT-UBND ngy 31/8/2010 ca UBND Huyn Hu Lng
v/v tng cng ch o cụng tỏc Giao dc v o to trờn a bn huyn nm hc
2010-2011, Cụng vn s 640/ PGDT GDTrH ngy 31/8/2010 ca phũng giỏo
dc v o to Hu Lng v/v Hng dn thc hi nhim v nm hc 2010-2011.
5 Cn c tỡnh hỡnh thc t v kt qu t c trong nm hc 2009-2010.
Phn I
Bỏo cỏo nhng nột khỏi quỏt v phỏt trin giỏo dc v o to
Nm hc 2009-2010
* Thuận lợi
- Đợc sự quan tâm giúp đỡ của cấp uỷ Đảng chính quyền, các ban ngành đoàn


thể và Ban đại diện hội phụ huynh học sinh có sự chăm lo đến sự nghiệp giáo dục -
đào tạo.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên đều yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm
cao đối với nhiệm vụ đợc phân công, có ý thức học tập để nâng cao trình độ chuyên
môn.
1
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lợng, tỷ lệ CB, giáo viên đạt chuẩn cao13/16 =
81,3% nội bộ đoàn kết tốt, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau trong công tác, thực hiện
nghiêm túc 3 cuộc vận động và 1 phong trào do BGD-ĐT phát động.
- Đối tợng học sinh ngoan , không có tệ nạn xã hội xâm nhập vào trờng học.
- Nhà trờng có đủ phòng học để toàn trờng học một ca.
* Khó khăn:
- Công tác xã hội hoá giáo dục đã đợc quan tâm xong cha thực sự đẩy mạnh và
hoạt động thờng xuyên.
- Một số gia đình còn nhận thức về việc học tập của con, em mình là trách
nhiệm chính của nhà trờng, xã hội. Phụ huynh cha thực sự quan tâm tạo điều kiện
cho con, em học tập do đó học sinh còn lời học, cha phát huy hết khả năng học tập và
rèn luyện bản thân nên kết quả cha cao. Tuyển sinh học sinh vào học lớp 6 thôn Lân
Châu còn gặp nhiều khó khăn
- Cơ sở vật chất ngày một đầu t, nhng cha đáp ứng đợc nhu cầu dạy và học
hiện nay, Cụ thể cha có phòng hội đồng s phạm, phòng chuyên môn, sân chơi cha
đảm bảo vệ sinh môi trờng , cha có nớc sạch phục vụ cho học sinh và giáo viên.
- Tỷ lệ giáo viên hợp đồng ngắn hạn cao cụ thể 3/16 chiếm 18,8 %
Những vấn đề trên đã ảnh hởng trực tiếp đến mọi hoạt động của nhà trờng,
hạn chế rất nhiều đến việc nâng cao cất lợng GD.
1. Quy mụ trng, lp, hc sinh:
+ Tng s Lp : 8 lp;
+ Tng s hc sinh : 175 hc sinh
+ Tng s hc sinh bỏn trỳ dõn nuụi: 11 hc sinh
+ Tuyn sinh vo lp 6 l 40/41 t t l 97,7 % , Tr 11 tui trờn a bn

vo hc lp 6 : 29/34 = 85,3 %
+ S hc sinh lu ban sau khi thi li l 06 HS ;Chim t l 3,4 %
+ S hc sinh b hc l 01;Chim t l : 0,5 %
+ Xột TN THCS khi lp 9 t 100 %
+ Kt qu thi ua ca HS: + Hc sinh gii : 12 /175 HS t 6,9 %
+ Hc sinh tiờn tin : 39/175 HS t 22,3 %
+ Hc sinh l chỏu ngoan Bỏc H : 138/170 t 81,2 %
+ S hc sinh lu ban sau khi thi li l 06 HS ;Chim t l 3,4 %
+ S hc sinh b hc l 01;Chim t l : 0,5 %
+ Xột TN THCS khi lp 9 t 100 %
+ Kt qu thi ua ca HS: + Hc sinh gii : 12 /175 HS t 6,9 %
+ Hc sinh tiờn tin : 39/175 HS t 22,3 %
+ Hc sinh l chỏu ngoan Bỏc H : 138/170 t 81,2 %
2. i ng :
+ S CBQL, GV,NV :
CB, GV, NV SL Biờn ch Hp ng Ghi chỳ
Tng s 22 18 4
2
Trong
đó
CBQL
2 2 0
GV
17 14 3
NV
3 2 1
+ Kết quả đánh giá xếp loại CB,GV,NV :
CB, GV, NV SL Xuất sắc Khá TB
Yếu
CBQL 2 0 2 0 0

GV 17 0 15 2 0
NV 3 0 3 0 0
Tổng 0 20 2 0
+ Kết quả thi đua CB,GV,NV:
- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở : 0
- LĐTT : 16/22 đc đạt 72,7 % (Trong đó có 4 đ/c hợp đồng ngắn hạn)
- Danh hiệu thi đua tập thể : Tổ xã hội đạt Tập thể LĐTT

3. Cơ sở vật chất:
+ Số phòng học là 8 : (Trong đó phải đi học nhờ 0 phòng)
Tổng số phòng học chia ra :
Kiên cố:8 phòng;
Cấp 4 : 0.; dưới cấp 4 : 4 phòng
+ Số phòng máy vi tính : 0 , Số máy vi tính phục vụ dạy học: 0
+ Trường đã nối mạng Internet từ tháng 9 năm 2009
+Số phòng ở của giáo viên là 12 chia ra :
kiên cố: 5 phòng.;cấp 4: 4 phòng.; dưới cấp 4: Không có
+ Số phòng ở của học sinh theo hình thức bán trú dân nuôi là 02 phòng nhà
công vụ giáo viên chia ra :
kiên cố:0 ;cấp 4: 02; dưới cấp 4 : 0
+ Giữ vững chuẩn PC GDTHCS ; đạt tỷ lệ : 75,08 %
Phần II
Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu năm học 2010-2011.
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm giúp đỡ của cấp uỷ Đảng chính quyền, các ban ngành
đoàn thể và Ban đại diện hội phụ huynh học sinh có sự chăm lo đến sự nghiệp
giáo dục - đào tạo.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên đều yên tâm công tác, có tinh thần trách
nhiệm cao đối với nhiệm vụ được phân công, có ý thức học tập để nâng cao trình
độ chuyên môn, tỷ lệ CB, giáo viên đạt chuẩn cao 13/16 = 81,3% , nội bộ đoàn kết

tốt, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau trong công tác, thực hiện nghiêm túc 3 cuộc vận
động và 1 phong trào do BGD - ĐT phát động.
- Đối tượng học sinh ngoan , không có tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường
học.
3
- Nhà trường có đủ phòng học để toàn trường học một ca.
2- Khó khăn:
- Công tác xã hội hoá giáo dục đã được quan tâm xong chưa thực sự đẩy
mạnh và hoạt động thường xuyên.
- Một số gia đình còn nhận thức về việc học tập của con, em mình là trách
nhiệm chính của nhà trường, xã hội. Phụ huynh chưa thực sự quan tâm tạo điều
kiện cho con, em học tập do đó học sinh còn lười học, chưa phát huy hết khả năng
học tập và rèn luyện bản thân nên kết quả chưa cao. Tuyển sinh học sinh vào học
lớp 6 thôn Lân Châu còn gặp nhiều khó khăn
- Cơ sở vật chất ngày một đầu tư, nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu dạy và
học hiện nay, Cụ thể chưa có phòng hội đồng sư phạm, phòng chuyên môn, sân
chơi chưa đảm bảo vệ sinh môi trường , chưa có nước sạch phục vụ cho học sinh
và giáo viên.
- Tỷ lệ giáo viên , nhân viên thiếu so với qui định.
- Học sinh đồng bào dao không ham học, gia đình phụ huynh ít quan tâm
đến việc học tập của con em.
- Cơ sở vật chất cho học sinh bán trú dân nuôi không có
Những vấn đề trên đã ảnh hưởng trực tiếp đến mọi hoạt động của nhà
trường, hạn chế rất nhiều đến việc nâng cao cất lượng GD.
Năm học 2010-2011 thực hiện với chủ đề “Năm học tiếp tục đổi mới quản
lý , nâng cao chất lượng giáo dục “thực hiện tốt những nội dung cụ thể sau :
I. Quán triệt các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn:
- Chỉ thị số 3399/CT-BGD&ĐT ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục & Đào tạo về các nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009-

2010;
- Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh về
nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành GD&ĐT năm học 2009-2010; Quyết định số
907/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về kế
hoạch, thời gian năm học 2010-2011 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên;
- Công văn số 4718/BGDĐT-GDTrH, ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Giáo dục & Đào tạo; Công văn số 1091/SGDĐT-GDTrH, ngày 30 tháng 8 năm
2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo
dục Trung học năm học 2009-2010;
- Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 31/8/2010 của UBND Huyện Hữu Lũng v/v
tăng cường chỉ đạo công tác Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn huyện năm học
2010-2011, Công văn số 640/ PGDĐT – GDTrH ngày 31/8/2010 của phòng giáo
dục và đào tạo Hữu Lũng v/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011.
- Điều lệ trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học, Quy chế
40/2006 về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ
4
thông; Chỉ thị số 40/2008/CT-BGD ĐT về phát động phong trào thi đua “xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực“; Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục
- Công văn 575/KHLN/PGDĐT-PVHTT-HĐTNCSHCM-HLHPNH-HKHH
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của phòng GD&ĐT , phòng Văn hóa thông tin, huyện
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ huyện và Hội
Khuyến học huyện về kế hoạch phối hợp thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2010-2011
II. Các nhiệm vụ trọng tâm:
1. Tiếp tục thực hiện 3 cuộc vận động và phong trào "Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực":
+ Thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh“ với chủ đề năm thứ 3 của cuộc vận động là: "Học tập và làm theo tấm

gương đạo đức Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng ta thật sự trong sạch , vững mạnh ,
là đạo đức là văn minh", với tinh thần sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ được giao;
tinh thần hết lòng vì học sinh thân yêu; tinh thần trách nhiệm và lương tâm nghề
nghiệp được thể hiện thông qua các hoạt động giáo dục.
+ Thực hiện đi vào chiều sâu cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một
tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo“ tiếp tục thực hiện có chiều sâu thực
chất hơn Thể hiện qua tác phong, cử chỉ, trang phục chuẩn mực của giáo viên trước
học sinh. Cán bộ quản lý,đảng viên , viên chức thực hiện nghiêm túc các quy định ,
nội quy của ngành của đơn vị.
+ Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục; Thực hiện kế
hoạch tổng kết 4 năm thực hiện cuộc vận động “Hai không“ với 04 nội dung do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.Nghiêm túc rút kinh nghiệm về
những việc đã làm được và những hạn chế trong quá trình thực hiện cuộc vận động
+ Tiếp tục triển khai phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực“ dựa trên những kết quả đã đạt được từ những năm học trước, tạo cho học
sinh có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh ,chăm sóc cảnh quan sư phạm nhà trường;
hào hứng tham gia các hoạt động vui chơi giải trí.
2- Nâng cao chất lượng ,hiệu quả hoạt động dạy -học và giáo dục
Năm học 2010-2011 tiếp tục thực hiện chủ đề "Tiếp tục đổi mới quản lý ,
nâng cao chất lượng giáo dục" thực hiện tốt những nội dung cụ thể sau :
2.1. Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh
giá. Triển khai tích cực việc dạy học và kiểm tra đánh giá theo “chuẩn kiến thức, kĩ
năng“ trên cơ sở phân hóa đối tượng và bám sát đối tượng. Coi đây là yêu cầu
trọng tâm trong năm học và là giải pháp đảm bảo chất lượng tối thiểu cho mọi đối
tượng học sinh, nhất là học sinh yếu kém và học sinh dân tộc Dao.
5
2.2. Mỗi giáo viên, cán bộ quản lí tiếp tục thực hiện một đổi mới trong năm
học 2010-2011. Rút kinh nghiệm những kết quả đã đạt được trong năm học 2009-
2010; mỗi nhà trường và cán bộ quản lí, giáo viên cần lựa chọn và đưa ra một nội

dung thiết thực nhất, khả thi nhất để thực hiện có hiệu quả; cần gắn với việc đăng
kí thi đua đầu năm học và bình xét thi đua cuối năm học.
2.3. Tăng cường thực hiện kỉ cương, nền nếp trong quản lí và dạy - học. Chú
trọng thực hiện quy chế chuyên môn; thực hiện nghiêm ngặt các quy định về kiểm
tra, đánh giá, cho điểm; chấm dứt việc nâng điểm, chữa điểm tùy tiện. toàn trường
cần quản lí chặt chẽ việc sửa chữa, làm lại sổ điểm, học bạ. Thực hiện đúng các
quy định về số lần điểm kiểm tra và đảm bảo tiến độ thực hiện.
3. Tích cực triển khai đánh giá cán bộ quản lí và giáo viên: Theo Chuẩn
hiệu trưởng và Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Triển khai việc giáo viên tham gia
đánh giá cán bộ quản lí, cấp dưới tham đánh giá công tác quản lí, chỉ đạo của cấp
trên.
4. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, phát huy vai trò quản lí, chỉ đạo của
ban giám hiệu đầu tư các giải pháp trọng điểm nhằm đảm bảo chất lượng tối
thiểu; phấn đấu tăng tỉ lệ học sinh Khá, Giỏi.
5. Tăng cường các giải pháp từ khâu quản lí, bồi dưỡng đội ngũ đến chỉ
đạo đổi mới phương pháp dạy học; tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm, tổ
chức các hội nghị chuyên môn, hội thảo có chất lượng để cải thiện một bước chất
lượng dạy và học ngoại ngữ.
III. Các nhiệm vụ cụ thể:
1. Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục:
- Tiếp tục thực hiện phân phối chương trình 37 tuần theo khung chương trình
của Bộ và chương trình chi tiết của Sở Giáo dục Đào tạo đã được điều chỉnh từ đầu
năm học 2009-2010.
- Thực hiện dạy học tự chọn theo khung hướng dẫn của Bộ và Lập nội dung
kế hoạch chỉ đạo dạy chủ đề tự chọn bám sát để củng cố vững chắc kiến thức và
rèn kĩ năng cho học sinh.
- Thực hiện các hoạt động giáo dục: Tiếp tục thực hiện giáo dục hướng
nghiệp, hoạt động ngoài giờ lên lớp theo công văn hướng dẫn số 4718/BGDĐT-
GDTrH ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Thực hiện dạy nghề phổ thông ở lớp 8, sử dụng điểm để kết hợp xét kết quả

rèn luyện hạnh kiểm của học sinh, xét điều kiện để thi cấp chứng chỉ.
-Thực hiện tích hợp một số nội dung của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp và hoạt động Giáo dục hướng nghiệp vào các chủ đề Giáo dục đạo đức và pháp
Luật ở môn GD CD.
+Hoạt động hướng nghiệp thực hiện thời lượng 9 tiết/ năm. cụ thể đối với
lớp 9, thực hiện 2 chủ đề: + Tháng 9/2010 "Truyền thống nhà trường"
+ Tháng 3/2011 "Tiến bước lên đoàn"
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
6
2.1. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
- Đổi mới phương pháp dạy học phải tiếp tục đi vào thực chất, muốn vậy cần
đảm bảo các yếu tố sau:
+ Đổi mới phương pháp dạy học phải dựa trên nền tảng kiến thức vững vàng
của giáo viên.
+ Đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên phải có nhận thức đúng đắn, phải
chuyển hoá yêu cầu, nội dung đổi mới phương pháp dạy học thành ý thức tự giác,
thường trực trong mỗi giáo viên.
+ Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn, tránh hành
chính hoá việc sinh hoạt tổ. Tổ chức các Hội thảo chuyên đề về đổi mới phương
pháp dạy học, đi sâu trao đổi, giải quyết những vấn đề thật cụ thể.
- Đảm bảo nguyên tắc dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng, bám sát trình độ và
phân hoá đối tượng. Cần linh hoạt vận dụng hợp lí các phương pháp phù hợp. Chú
ý sử dụng hợp lí sách giáo khoa, tránh ghi chép nhiều, hạn chế việc học sinh đọc
sách giáo khoa để trả lời câu hỏi; phương pháp thuyết trình phải đảm bảo ngôn ngữ
trong sáng, chọn lọc.
- Tích cực sử dụng đồ dùng dạy học và sáng tạo, tự làm đồ dùng dạy học.
Tất cả các đồ dùng dạy học phải được bảo quản, sử dụng phát huy tối đa hiệu quả;
có nhiều giải pháp khuyến khích động viên và theo dõi, chấn chỉnh việc sử dụng đồ
dùng dạy học.
- Tăng cường và sử dụng hợp lí công nghệ thông tin trong dạy học.

- Gắn đổi mới phương pháp dạy học với việc nghiên cứu đề tài, sáng kiến
kinh nghiệm của cán bộ quản lí và giáo viên. Việc đăng kí và nghiên cứu, viết đề
tài, sáng kiến kinh nghiệm cần có tác dụng thiết thực, không mang tình hình thức
hoặc để đối phó .
2.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá:
- Thực hiện nghiêm túc Quy chế 40/2006 của Bộ GD ĐT về đánh giá, xếp
loại học sinh THCS, THPT. Thực hiện kiểm tra, trả bài, ghi điểm đủ số lần quy
định và đúng tiến độ. Đối với bài kiểm tra 1 tiết trở lên, thực hiện việc ghi điểm
công khai trước lớp. Yêu cầu học sinh lưu giữ toàn bộ bài kiểm tra các môn cho
đến hết năm học.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc đẩy đổi mới phương pháp
dạy học đối với các môn Ngữ văn, Lịch sử Địa lí và Giáo dục công dân theo
hướng hạn chế ghi nhớ máy móc; từng bước ra đề theo hướng mở ở những nội
dung và những đề kiểm tra, đề thi sao cho phù hợp. Tổ chức hội thảo về đổi mới
kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học đối với các môn: Toán,
Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ .
- Các tổ chuyên môn thống nhất việc xây dựng ngân hàng các đề kiểm tra,
có thể rút thăm đề kiểm tra cho mỗi lớp để đảm bảo khách quan .
3. Xây dựng cơ sở vật chất trường học, trang thiết bị dạy học; quan tâm
xây dựng trường chuẩn quốc gia:
7
- Tiếp tục tham mưu các cấp xây dựng đề án nâng cấp, cải tạo trường, đảm
bảo cơ sơ vật chất để có thể thực hiện dạy học 6 buổi/tuần cho toàn trường trong
những năm trước mắt.
- Lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm bổ sung kịp thời các trang thiết bị dạy
học; nhất là hệ thống máy chiếu, máy vi tính. Phát huy vai trò xã hội hoá giáo dục
trong việc đầu tư mua sắm và sửa chữa nâng cấp thiết bị .
- Thực hiện tiến độ xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo kế hoạch đã đăng
kí. xây dựng đội ngũ, tổ chức bộ máy, đảm bảo chất lượng chung và nâng dần tỷ lệ
học sinh khá, giỏi để phấn đấu xây dựng trường chuẩn trong thời gian sớm nhất có

thể.
4. Công tác phổ cập giáo dục:
- Xây dựng kế hoạch củng cố và duy trì nâng caochất lượng PC-THCS
- Tiến hành điều tra , tổng hợp chính xác từ đó có kế hoạch cụ thể để
nâng cao tỷ lệ PCGD ở các thôn, cần trú trộng 2 thôn Lân Châu và Thôn lân đặt.
- Huy động 100% trẻ học hết chương trình tiểu học vào học lớp 6
- Nhà trường cùng các ban ngành đoàn thể và chính quyền địa phương vậ
động những đối tượng trọng độ tuổi phổ cập ra học lớp bổ túc tại Thôn Lân Châu.
- Duy trì sỹ số học sinh hàng năm đạt 98% trở lên
5. Công tác Khảo thí- Kiểm định chất lượng giáo dục:
-Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác khảo thí- kiểm định CLGD
- Tổ chức nghiêm túc các kỳ thi học sinh giỏi cấp trường và các kỳ thi học
kỳ.
- Hoàn thiện và nâng chất lượng ngân hàng đề thi cấp trường .
- Rà soát, thực hiện triệt để kế hoạch cải tiến chất lượng trong Báo cáo tự
đánh giá; nâng dần tỷ lệ các Tiêu chí đạt, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đã
đặt ra.
6. Công tác kiểm tra nội bộ :
- Tiếp tục đổi mới và tăng cường công tác kiểm tra chuyên môn, công tác
khác.
- Thực hiện nghiêm chế độ kiểm tra của hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn.
Đảm bảo kiểm tra toàn diện và kiểm tra chuyên đề theo quy định, báo cáo kết quả
đúng hạn định.
7. Tiếp tục Đổi mới quản lý:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý thiết lập hệ thống hồ sơ sổ sách theo
điều lệ. Triển khai học tập và quán triệt các văn bản của Bộ, của Sở, của Phòng
GD&ĐT và các văn bản của cấp uỷ, chính quyền; Xây dựng kế hoạch năm học sát
với thực tế, cụ thể trong hàng tuần. Điều chỉnh bổ xung Quy chế hoạt động của
nhà trường và quy chế chi tiêu nội bộ.
- Phát huy vai trò lãnh đạo của tập thể Ban chi uỷ, Chi bộ đảng trong nhà

trường; vai trò của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để giúp Ban
giám hiệu và Hiệu trưởng thực hiện tốt vai trò quản lý, điều hành đơn vị.
8
8. Tăng cường trao đổi học tập kinh nghiệm:
- Tổ chức các hoạt động học tập giao lưu kết nghĩa với một số trường điểm
trong huyện .Xây dựng mối quan hệ tốt với trường tiểu học xã nhà đảm bảo tính
liên thông trong kế hoạch, chất lượng đào tạo cũng như công tác quản lý giáo dục
học sinh.
9. Công tác thi đua khen thưởng.
- Tiếp tục đổi mới thi đua khen thưởng, đánh giá khách quan chất lượng học
sinh.
- Tăng cường công tác vận động, nâng cao đạo đức nghề nghiệp đối với cán
bộ , giáo viên, nhân viên.
- Tuyên dương khen thưởng kịp thời những cá nhân, tập thể có thành tích
làm động lực thúc đẩy các phong trào thi đua.
10. Công tác xã hội hóa giáo dục:
- Tích cực đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, tăng cường mở rộng các
mối quan hệ, tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể và quần chúng
nhân dân cho xây dựng CSVC nhà trường. Tham mưu vơí chính quyền địa phương
xây dựng và củng cố trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
Phần III
Các chỉ tiêu cụ thể của năm học 2010-2011
1. Quy mô trường lớp, học sinh :
Khối lớp
Thực hiện đầu
năm học
Kế hoạch Tăng Giảm
Lớp HS Lớp HS Lớp HS Lớp HS
6 2 45 2 51 6
7 2 40 2 41 1

8 2 42 2 42 0
9 2 46 2 50 4
Cộng 8 173 8 184 11
+ Tuyển sinh vào lớp 6 là.49 / 51 = 96,1 %, đạt 100 % so với trẻ 11 tuổi
trên địa bàn ; đạt tỷ lệ 96,1 % so với số HS được công nhận hoàn thành CTTH.
+ Học sinh bán trú dân nuôi : 17 Học sinh
2. Đội ngũ :
- Tổng số CB, GV, NV :
CB, GV, NV SL Biên chế Hợp đồng Đạt chuẩn Trên chuẩn Ghi chú
Tống số 19 19 0 13
Trong
CBQL
2 2 0 1 0
GV
14 14 0 11 0
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×