Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

giaoan3(cktkn) T1đến T8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 156 trang )

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG LỚP 3
TUẦN : 1
Giáo viên: Nguyễn Viết Út
Giáo viên chủ nhiêm lớp 3A
Vĩnh Hòa, tháng 08/2010
Thứ hai
Tiết 1-2 : Tập đọc - Kể chuyện :CẬU BÉ THÔNG MINH

A/ Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
- Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
B/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ
lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới:
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo
khoa Tiếng Việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách
giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu


chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của
một bạn nhỏ
c) Luyện dọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà vua: oai
nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở
học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với
giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. Kết hợp
giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện
trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng
thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
-
Vài học sinh nhắc lại tựa bài
Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan
sát .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài
thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát
âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười.
mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một
hoặc hai lượt )
2

d) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà
vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của
mình là vô lí ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều
gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung
câu chuyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm
đọc hay nhất.

) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3
tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn
của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng
túng
h) Củng cố dặn dò:

- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải
nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp
học sinh tập đọc
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập
đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con
gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ
em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh
của ngài cũng vô lí.
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim
thành …xẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải
thực hiện lệnh vua
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu
bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình
xét cá nhân và nhóm đọc hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của
tiết học.

- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3
đoạn truyện, nhẩm kể chuyện
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3
đoạn của câu chuyện
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
3
Tiết 3: Toán ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
- SGK.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết
so sánh số có 3 chữ số “
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách
giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo
khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và
giải thích cách làm .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ
chấm .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi
bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số
thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến
319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 ,
391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích

hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của
mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421,
573, 241, 735 ,142
4
trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn
nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ
số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm
của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của
các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 4: Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân
tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi .
. Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
B/ Đồ dùng dạy học : - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu

nhi.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Khởi động :
- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh.
Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại
yêu quý bác như vậy ? Bài học hôm nay chúng ta
tìm hiểu điều đó
*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn
truyện , nhẩm kể chuyện

Hoạt động 1 :

-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên
cho từng bức ảnh ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên
giới thiệu .
Cả lớp trao đổi
- Bác sinh ngày tháng nào ?
- Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào
khác ?

Hoạt động 2 :

- Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi đồng “ nhạc

và lời Phong Nhã
- Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo viên .
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập - Ảnh 2:
chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch .
- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.
- Aûnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.
- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét
.
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890
Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn,Nghệ
An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành,
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là
Nguyễn Sinh Cung.
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các
cháu thiếu nhi .
5
- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và
thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ
lòng kính yêu Bác Hồ ?
* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ
, Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu
thiếu nhi . Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi
nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .

Hoạt động 3 :


- Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy
thiếu niên nhi đồng :
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác
dạy thiếu niên nhi đồng
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ
dạy .
* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một
số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ?
b) Hướng dẫn thực hành :
* Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều
Bác dạy . Sưu tầm các bài hát , bài thơ , chuyện kể
về Bác đối với thiếu nhi
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác
Hồ dạy .
- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong
5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của
từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy .
- Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng
lên báo cáo .
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý
kiến
- Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ hoặc các bài
hát có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu nhi .
Thứ 3
Tiết 1: Thủ công
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI

A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói
theo quy trình kĩ thuật .Yêu thích gấp hình .
B/ Đồ dùng dạy học: - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn .Tranh quy trình gấp tàu thủy
hai ống khói . Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách
gấp tàu thủy hai ống khói .
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên
trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- 2HS nhắc lại tựa bài .
6
- Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống
khói đã được gấp sẵn và hỏi :
- Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình
dạng như thế nào ?
- Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy g ấp
bằng giấy .
- Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy
vuông ban đầu .
* Hoạt động 2:

Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo
mẫu đã học ở lớp 2 .
- Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp .
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy
hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước
Hình 2 (SGK) .
* Hoạt động 3: Lần lượt hướng dẫn học sinh
cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần
lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8
trong sách giáo khoa
- Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng
nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói .
- Giáo viên quan sát các thao tác .
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy .
c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà làm lại và xem trước bài mới
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng
dẫn của giáo viên
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc điểm giống
nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu có hai hình
tam giác giống nhau , mũi tàu thẳng đứng .
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa
tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy .
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để
được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2
- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình
vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể

như hình minh họa trong SGK
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được cách
gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được
một tàu thủy hai ống khói .
- Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành
chiếc tàu thủy hai ống khói .
- 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai
ống khói .
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành gấp
tàu thủy có hai ống khói
Tiết 2: Chính tả:(Tập chép) : CẬU BÉ THÔNG MINH.
A/ Mục tiêu:  Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài
 Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn như : l/n ;
an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng
B/ Đồ dùng dạy học: : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . C/ Hoạt
động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan
đến tiết học của học sinh
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý khi viết
chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học …
Củng cố nền nếp học tập cho học sinh .
2/.Bài mới:
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho
tiết học của các tổ viên tổ mình
- Lớp lắng nghe giáo viên
7
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài

- Hướng dẫn học sinh tập chép
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng .
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép này có mấùy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết
như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào
bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ , bảo, cổ, xẻ )
miền Nam.
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .
*Học sinh chép bài vào vở
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi
uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
- Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi
nhận xét.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy .
Dãy 1 :làm bài tập 2a
Dãy 2 : làm bài tập2b
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét
+Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu …
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực
hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh

*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
-Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ .
4) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“
-…Viết giữa trang vở .
- Đoạn văn có 3câu .
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu phải
viết hoa .
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào
cuối bài chép .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu
cầu của giáo viên .
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ
bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên
chữ .
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên
chữ .

- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .
-Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và xem trước bài :
- Nghe viết : “Chơi chuyền “
Tiết 3: THỂ DỤC
Tiết 4: Toán : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ )
8
A/ Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số .
- Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
H:Bảng con, SGK.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm tập 2 bàn tổ 1 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về số
tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không
nhớ “
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm
và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa
bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách
giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về
toán ít hơn)
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
2HS lên bảng sửa bài .
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích hợp vào
chỗ chấm .
- Chẳng hạn : 400 + 300 = 700
Hay : 100 +20 + 4 = 124 …
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo
dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình

-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt tính rồi tính :
352 732 418 395
+416 -511 + 201 - 44
768 221 619 351
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào phiếu học tập .
- Một học sinh lên bảng sửa bài :
Giải :
Số học sinh khối lớp Hai là :
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đ/S: 213 học sinh
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa
- Một học sinh lên bảng sửabài
9
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài
toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số không nhớ
?
*Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
Giải :
Giá tiền một tem thư là :

200 + 600 = 800 (đồng)
Đ/S: 800 đồng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số “
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Thứ tư
Tiết 1 : Mỹ thuật
Tiết 2: Tập đọc : HAI BÀN TAY EM
A/ Mục tiêu
 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh
hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc …) Các từ mới: siêng
năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.
 Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
Hiểu ND:Hai bàn ay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu
 Học thuộc lòng bài thơ.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh
luyện đọc và học thuộc lòng.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ?
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3
đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “Hai bàn
tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và
cần thiết như thế nào

- Giáo viên ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông minh .”
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và
trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ cậu
bé thông minh “
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
10
1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng ,
tình cảm ).
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong
từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời
câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng
và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?


d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ
thơ rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo
viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng
cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ
thắng .
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ
theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ.
e) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau
đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo
viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện
ở trường ,ở lớp .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh
.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng ; những ngón tay

xinh như những cánh hoa …hai bàn tay thân thiết …
Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má ..cạnh
lòng. Buổi sáng,tay giúp bé …chải tóc, khi bé học hai
bàn tay ….như nở trên giấy ,…với bạn .
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …nêu được ý
thích về khổ thơ mình thích
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo
hướng dẫn của giáo viên .
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức trò chơi …
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào
đội ”.

Tiết 3: Tự nhiên xã hội : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
11
A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ
đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
B/ Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt

động thở và hệ hô hấp ”
b) Khai thác: *Hoạt động 1 :
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động
tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu
và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra
hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình
thường và khi hít thở sâu ?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
*Hoạt động 2 :
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình
2 trang 5 .
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận
của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2
trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói:
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên của tổ

- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết
sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện :
-Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên
xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì
phổi phồng lên để nhận nhiều không khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt
hơn .
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu
hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn :
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của
hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược
lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí, hai lá
12
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng
của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: .(SGK)

c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật
nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị
khi bị vật làm tắc đường thở.
- Xem trước bài mới .
phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp
chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản
và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có
câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác …
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào
cuộc sống hàng ngày
- Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài :
“Nên thở như thế nào”

Tiết 4: Toán : LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
- Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
B/ Chuẩn bị : - Hình tam giác (4 hình )
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và 5
về nhà .

- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về
các phép tính về tìm x , giải toán có bài văn , xếp
ghép hình qua bài “Luyện tập “
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học
sinh tự luyện tập
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2HS lên bảng sửa bài .
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính đúng .
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Mở SGK
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Chẳng hạn : 324 645
+405 - 302
729 343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
13
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
làm .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ ,
tìm thành phần chưa biết của phép tính?
* Nhận xét đánh giá tiết học

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện .
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 – 125
x = 469 x = 141
- 2HS nhận xét bài bạn .
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 = 145 ( người )
Đ/S: 145 nữ
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
- Một học sinh lên bảng ghép .
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 5: Tập viết : ÔN CHỮ HOA A

A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định)
thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay /rách lành
đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.

B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ
trên dòng kẻ ô li
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các
14
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một
số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V,
D
b) Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên
riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng chữ
.
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người
dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì
chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em …đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ
nói về anh em thân thiết gắn bó …đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.

c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết
các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ
hoa và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
tổ viên trong tổ của mình
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên .
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A
Dính gồm A ,V,D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào
bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc
Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách
trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm

- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh
từ riêng .
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “
Ôn chữ hoa Ă, ”
15
Thứ năm
Tiết 1: Chính tả : (nghe viết ) : CHƠI CHUYỀN

A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có
âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho .
B/ Đồ dùng dạy học : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
- Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ
thơ ?
- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế
nào ?

- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc
kép ? Vì sao ?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ…
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền
vần nhanh .
- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng , làn gió , tiếng
đàn , đàng hoàng
- Cả lớp viết vào bảng con .
- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- 2 HSnhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 1HS đọc lại bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn…
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa .
- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …đôi) vì
đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .

- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào
bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp chia thành hai dãy .
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con
16
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
- Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Sau đó cho cả lớp đưa bảng .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở
sạch đẹp.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
- Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, …
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .
Tiết 2: Toán : CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )

A/ Mục tiêu
- Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ
số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng)
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3
về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học
sinh làm bài 3 .
- Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
*Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - Giáo
viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa
- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng
đã học ?
* Phép cộng 256 + 162
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2

- HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có
nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép
cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục .
17
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối
phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví
dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính
như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp làm vào bang .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
- Yêu cầu 2HSlên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Giáo viên nhận xét đánhgiá
Bàii3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường
gấp khúc ABC
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 5: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào
chỗ chấm .
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết quả
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm
thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ
sang hàng trăm
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện
làm bài .
- Chẳn hạn : 256 417
+125 +168
381 585
555 146 227
+ 209 + 214 +337
864 360 564
- HSnêu đề bài trong SGK
- 2HS lên bảng đặt tính và tính :


256 452 166
+182 + 361 + 283
438 813 449
- lớp làm bài
Chấm một số em – chữa bài
235 256
+ 417 + 70
652 326
- 2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK
- 1HS lên bảng tính .
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đ/S: 263 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm .-Cả lớp
theo dõi nhận xét :
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
18
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có
3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .

- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-Xem trước bài “ Luyện tập”
Tiết3: Âm nhạc
Tiết 4: Luyện từ và câu : ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.

A/ Mục tiêu :
- Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự vật được so sánh
với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa
nội dung bài.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ
ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh
mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .

- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những
sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với
gì ?
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các
tổ viên của tổ mình.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1 đến 2 học sinh nhắc lại
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có
trong dòng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh
có trong các câu thơ , câu văn .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự
sửa bài trong tập .
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và
đẹp .

19
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải
thích
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát rất
tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa
các sự vật xung quanh ta .
* Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự
do .
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ?
Vì sao ?

c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài mới
- Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong cong
võng xuống như dấu ă
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong…
chẳng khác gì một vành tai .
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong .
- Lớp theo dõi quan sát tranh
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
- Một em đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình
,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn
lại .


Thứ sáu:
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Tự nhiên xã hội : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
A/ Mục tiêu : - Sau bài học:
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói
bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ?
-Hai lá phổ có chức năng gì ?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không
khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Ở các bài trước các em đã biết về đường đi của
không khí và không khí rất cần thiết cho sự
sống.Vậy không khí như thế nào thì tốt cho cơ thể
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quán và
hai lá phổi .
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không
khí .
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
20
bài học hôm nay sẽ nói đến điều đó .
b) Khai thác:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu hoạt động nhóm
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát
trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trảlời
câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi ?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy
trong khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng
miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi... ngoài ra
còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm
không khí
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy
chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang
7 sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành?
-Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?
- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm
thấy thế nào ?

-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi
có nhiều khói bụi ?
-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: -
Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
c) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo
viên
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm
hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn …
- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo
tranh .
- Bức tranh 3 không khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi.
- Thở không khí trong lành thấy khoan khoái, dễ chịu
- Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu …
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh
- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .

- HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “

- HS nêu nội dung bài học .
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
21

Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc hàng trăm .
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4
và 5 và cột b của bài 3 , bài 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
- Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh
tự luyện tập
b) Luyện tập:
*Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả
- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để tự
chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ số

là số có 3 chữ số .
*Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
và giáo viên ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm mỗi
em làm một cột .
- Gọi 2HS khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS.
- GV lưu ý HS về số 93 + 58
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu thành
lời đề bài toán .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS1 : Lên bảng làm bài tập 1
- HS 2 : Làm bài 3b đặt tính và tính
- HS 3 : Làm bài tập 5 .
- Hai học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột .
- Chẳng hạn : 367 487 85
+120 + 302 +72
487 789 157

- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện .
- Đặt tính và tính :

3 67 487 93 168
+12 5 +130 +58 + 503
492 617 141 671
- 2HS nhận xét bài bạn .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em nêu bài toán trong SGK
- HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là :
22
*Bài 4 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính
nhẩm .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo vở
chấm chữa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ

*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
125 + 135 = 260 ( lít )
Đ/S: 260 lít
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm .
- 1HS nêu miệng kết quả nhẩm .
310 + 40 = 350 400 + 50 = 450
150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài 5còn lại
Tiết 4: Tập làm văn: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG, ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .
A/ Mục tiêu :- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM; - Rèn kĩ
năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
B/ Chuẩn bị :- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em .
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
23
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh
2.Bài mới: - GT bài:
3) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội
TNTPHCM như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi
- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội
TNTPHCM .

- Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ
chức đội .
- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào ?
*Bài 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ đọc sách
gồm các phần như sách giáo viên .
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào mẫu đơn
đã chuẩn bị trước .
- Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét
4) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày nguyện
vọng của mình bằng đơn khi tới các thư viện đọc
sách .
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên .
- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết
tập làm văn này .
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .
- Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về
tổ chức đội .
- Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
- Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội .

- Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu nhất về
đội .
- Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại Pác Pó tỉnh
Cao Bằng với tên gọi ban đầu là Đội …quốc. Lúc
đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim
Đồng), Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh
(Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu
(Thanh Thủy).Đội mang tên Bác vào ngày
30/01/1970.
- Một học sinh đọc bài .
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm .
Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn .
- Ba học sinh đọc lại đơn .
- Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý của
giáo viên
- Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài học và
nêu lại ghi nhớ về
Tập làm văn viết đơn .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau
24
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG LỚP 3
TUẦN : 2
Giáo viên: Nguyễn Viết Út
Giáo viên chủ nhiêm lớp 3A
Vĩnh Hòa, tháng 08/2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×