Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án toán 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.85 KB, 7 trang )

Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4
Tuần 5

Thứ Hai Ngày soạn: ... / ... / 2010
Ngày dạy: ... / ... / 2010
Toán
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra khả năng giải bài toán liên quan đến hình vuông, hình chữ nhật, tìm x
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.
- HS cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Kiểm tra:
Bài 1(3 đ): Tìm x biết:
a. x x 7 + x x 2 + x= 240 b. 3 x x + 2 x x = 505
Giải:
a. x x 7 + x x 2 + x = 240 b. 3 x x + 2 x x = 505.
x x ( 7 + 2 + 1) = 240 ( 3 + 2 ) x x = 505
x x 10 = 240 5 x x = 505
x = 240 : 10 x = 505 : 5
x = 24 x = 101
Bài 2(1.5 đ): Viết số bé nhất có năm chữ số; có chữ số hàng nghìn là 8 và chữ số
hàng đơn vị là 4.
(18004)
Bài 3(1.5đ): Viết số bé nhất có các chữ số khác nhau; có chữ số hàng nghìn là 8 và
chữ số hàng đơn vị là 4. (1023568794)
Bài 4(4đ) : Trong một phép trừ mà tổng của SBT, ST và hiệu số bằng 996. Hiệu số
lớn hơn số trừ là 132. Tìm SBT, ST, hiệu ?


Bài giải:
Ta thấy: SBT + ST + Hiệu = SBT + SBT = 996

SBT
Nên SBT là: 996 : 2 = 498
Vậy ST là: (498 – 132) : 2 = 183
Hiệu là: 183 + 132 = 315 hoặc: 498 – 183 = 315
Bài 5 (6đ): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu
giảm chiều dài đi 3m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 135m
2
.
Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật đó ?
14
Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4
A F 3 B
D C
135m
2
3
G M N
Nhìn vào hình vẽ ta thấy: Diện tích của hình FBCN = diện tích của hình DIMG
(có chiều dài và chiều rộng bằng nhau).
Cạnh CI = 135 : 3 + 3 = 48 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật: 48 : 2 = 24 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật: 24 x 3 = 72 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 72 x 24 = 1728 (m
2
)
Trình bày đẹp, rõ ràng 2 điểm.
3.Thu bài – chấm:

- Gv thu bài chấm – nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò:
- Làm lại bài cho đúng, sạch sẽ.
---------------------------------------------------------
Thứ Năm Ngày soạn: .... / ... / 2010
Ngày dạy: .... / ... / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- H luyện giải những bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Bài cũ:
- Chữa bài 6 (Kiểm tra)
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
*Ôn kiến thức:
a.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Nhắc lại công thức tìm số lớn và
số bé.
b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán có lời văn.
*Bài 1: Tổng của hai số chẵn là 106. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 5 số lẽ.
Bài giải:
Giữa chúng có 5 số lẻ nên khoảng cách giữa hai số đó là: 5 x 2 = 10
Số lớn là: (106 + 10) : 2 = 58
15
I K
Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4
Số bé là: 58 - 10 = 48

Bài 2 (122-500 bài toán...):
Tổng của hai số chẵn bằng 70. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Giữa chúng có 5 số lẻ nên khoảng cách giữa hai số đó là: 5 x 2 = 10
Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Bài 3: Hai ngăn sách có 70 quyển. Người ta thêm mỗi ngăn 6 quyển thì số sách
ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 8 quyển. Tính số sách mỗi ngăn sau khi thêm.
Giải: Sau khi thêm số sách cả hai ngăn là:
70 + 6 x 2 = 82 (quyển)
Sau khi thêm số sách ngăn dới là:
(82 + 8) : 2 = 45 (quyển)
Sau khi thêm số sách ngăn trên là:
82 - 45 = 37 (quyển)
Bài 4: So sánh M và N biết:
M = 2 007 x 2009; N = 2008 x 2008
Bài giải:
Ta thấy: 2007 x 2009 = 2007 x (2008 +1) = 2007 x 2008 + 2007
2008 x 2008 = (2007 + 1) x 2008 = 2007 x 2008 + 2008
Mà : 2007 < 2008

2007 x 2008 + 2007 < 2007 x 2008 + 2008


M < N
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau.
Bài tập: So sánh A và B biết:
A = 56 x 54 B = 55 x 55
Bài giải:
Ta thấy: 56 x 54 = 54 x (55 + 1) = 54 x 55 + 54

55 x 55 = (54 + 1) x 55 = 54 x 55 + 55
Mà : 54 < 55

54 x 55 + 54 < 54 x 55 + 55


A < B
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 6

Thứ Hai Ngày soạn: ... / ... / 2010
Ngày dạy: ... / ... / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS luyện giải những bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
- HS cẩn thận, chính xác.
16
Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Bài cũ:
- Chữa bài 6 (Kiểm tra)
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
*Ôn kiến thức:
*Luyện tập:
Bài 1: (119 - 500 bài toán cơ bản và nâng cao-4)
Tổng của hai số là 1125. Hiệu của hai số đó là 85. Tìm hai số đó.

Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm
chiều rộng đi 3m và tăng chiều dài thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 135m
2
. Tính
diện tích khu vườn hình chữ nhật đó ?
Bài giải:
Theo bài ra ta có hình vẽ:
A B I
T N K
V G
3m
D H M C P
Nhìn vào hình vẽ ta thấy:
- Diện tích tăng thêm 135 m
2
là hình chữ nhật: VNMD.
- Diện tích hình vuông KGPC là: 3 x 3 = 9 (m
2
)
- Diện tích hình chữ nhật BIPC bằng diện tích hình chữ nhật TKCH mà
S BIGK = S NKCM nên S hình vuông TNMH = S hình vuông KGPC = 9 m
2
.
Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật BIPC là: (135 – 9) : 2 = 63 ( m)
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là: 63 : 3 = 21 (m)
Chiều dài khu vườn là: 21 x 3 = 63 (m
2
)
Diện tích khu vườn là: 63 x 21 = 1323 (m
2

)
Bài 3: (120 - 500 bài toán...)
Anh hơn em 6 tuổi. Sau ba năm tuổi anh và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Hỏi
tuổi của mỗi người hiện nay ?
Bài giải: Mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên sau 3 năm mỗi người tăng
thêm 3 tuổi, ta có sơ đồ:


17
Tuổi em:
Tuổi anh:
3
6
3
36 tuổi
Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4
Nhìn vào sơ đồ ta có hai lần tuổi của em hiện nay là:
36 - (6 + 3 + 3) = 24 (tuổi)
Tuổi em hiện nay là: 24 : 2 = 12 (tuổi)
Tuổi anh hiện nay là: 12 +6 = 18 (tuổi)
Bài 4: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ nhất bán được
300 kg, ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày bán được
bao nhiêu kg đường? Tạ đường ?
Bài giải:
Ngày thứ hai bán được số kg đường là:
300 x 2 = 600 (kg)
Cả hai ngày bán được: 300 + 600 = 900 (kg) = 9 (tạ)
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học – Xem lại bài.
Bài tập về nhà: (120 – 500 bài toán…)

Anh hơn em 6 tuổi. Sau ba năm tuổi anh và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Hỏi
tuổi của mỗi người trước đây ?
Bài giải
Mỗi năm tuổi của mỗi người tăng lên 3 tuổi. Sau ba năm tuổi của hai anh em
tăng : 3 x 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của hai anh em trước đây là: 36 – 6 = 30 (tuổi)
Nhìn vào sơ đồ ta thấy tuổi anh trước đây là: (30 + 6 ) : 2 = 18 (tuổi)
Tuổi em trước đây là: 18 – 6 = 12 (tuổi)
-----------------------------------------------------------
Thứ Năm Ngày soạn: .... / ... / 2010
Ngày dạy: .... / ... / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp H:
- Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Nhắc lại kiến thức bài:
18
6
Tuổi anh:
30 tuổi
Tuổi em:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×