Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

những lỗi thường gặp trong Excel và cách khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 27 trang )

Excel là một công cụ hỗ trợ tính toán phổ biến nhất hiện nay mà bất cứ
công ty nào cũng sử dụng. Khi làm việc với bảng tính Excel, chắc chắn
không thể tránh khỏi những lỗi phát sinh ra khi thao các hàm, các công
thức tính toán, các thao tác khác trên bảng tính. Vì thế việc nắm bắt được
nguyên nhân phát sinh các lỗi này là rất cần thiết để bạn có thể xử lý một
cách hiệu quả nhất. Dưới đây mình liệt kê những lỗi thường gặp trong
Excel và cách khắc phục.
1. Lỗi không thấy tên dòng, cột
Bạn mở bảng tính ra nhưng không thấy tên các cột (A, B, C, D….) và tên
các dòng (1, 2, 3, 4…) đâu cả. Khắc phục: vào menu Tools/ Options/ View
và đánh dấu chọn mục Row & column headers trong Windows Options rồi
nhấn OK.

Lỗi không thấy tên dòng, cột
2. Lỗi bị mất đường kẻ – lỗi thường gặp trong Excel
Khi bảng tính Excel không hiển thị các đường kẻ dọc, ngang bao quanh
các ô thì bạn hãy vào menu Tools/ Options/ View, trong mục Window
Options bạn đánh dấu vào ô Gridlines. Trong Gridlines color, bạn có thể
chọn màu cho những đường lưới mà bạn thích rồi nhấn OK.


3. Lỗi mất sheet tab
Trong bảng tính có rất nhiều sheet nhưng không thấy sheet tab đâu cả làm
cho bạn không thể mở được các sheet khác. Khắc phục: vào menu Tools/
Options/ View và trong vùng Window Options, bạn hãy đánh dấu chọn
trong mục sheet tab rồi nhấn OK. Với Excel từ 2007 trở về sau thì vào
Excel Options\Advanced\Show sheet tabs.

Lỗi mất sheet tab
4. Cột hiển thị số 1,2,3… thay vì A,B,C…
Khi mở bảng tính mà không thấy tên của các cột hiển thị bởi các chữ cái A,


B, C… mà thay vào đó là những chữ số 1, 2, 3… thì bạn vào menu Tools/
Options, chọn thẻ General trong ô Settings, hủy dấu chọn mục R1C1
Reference style/ OK.


Cột hiển thị số 1,2,3… thay vì A,B,C…
5. Hiện thị công thức thay vì kết quả
Các cột trong bảng tính rất rộng và trong các ô lại hiện công thức mà
không hiện kết quả. Khắc phục: vào menu/ Options/ View, trong vùng
Window options hủy dấu chọn trong mục Formulas. Với Excel từ 2007 trở
về sau thì vào Formulas và chọn Show Formulas
6. Nhấn Enter con trỏ nhảy lên
Khi nhấn phím Enter để kết thúc nhập liệu thì con trỏ lại nhảy lên ô bên
trên, ô bên phải hay ô bên trái mà không nhảy xuống ô bên dưới. Khắc
phục: vào menu Tools/ Options/ Edit, trong mục Direction bạn chọn Down
và nhấn OK. Với Excel từ 2007 trở về sau thì vào Excel Options\Advanced,
trong mục Direction bạn chọn Down và nhấn OK.


Nhấn Enter con trỏ nhảy lên
7. Lỗi phím mũi tên – lỗi thường gặp trong Excel
Khi nhấn các phím mũi tên trên bàn phím thì lại cuộn màn hình chứ không
nhảy sang ô bên trên, dưới, trái, phải. Để khắc phục, bạn hãy xem đèn của
phím Scroll Lock có sáng không, nếu có thì bạn nhấn phím Scroll Lock để
tắt nó đi.
8. #NULL! Lỗi dữ liệu rỗng
Dùng một dãy toán tử không phù hợp
Dùng một mảng không có phân cách.
(Lỗi này xảy ra khi sử dụng các phép toán tử như =SUM(A1:A5 B1:B5),
giữa hai hàm này không có điểm giao nhau, để khắc phục bạn phải xác

định chính xác điểm giao nhau giữa hai hàm).
9. ##### Lỗi độ rộng – lỗi thường gặp trong Excel
Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp


Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm.
10. #VALUE! Lỗi giá trị
Bạn nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một
giá trị logic.
Đang nhập một hoặc chỉnh sửa các thành phần của công thức mà nhấn
Enter.
Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng
chỉ dùng một tham số. Ví dụ =LEFT(A2:A5)
Thi hành một marco (lệnh tự động) liên quan đến một hàm mà hàm đó trả
về lỗi #VALUE!
(Xuất hiện khi trong công thức có các phép toán không cùng một kiểu dữ
liệu. Chẳng hạn công thức =A1+A2, trong đó A1 có giá trị là 1, A2 là Tây
Ninh.Vì 1 là một ký tự số học, còn Tây Ninh lại là một chuỗi mẫu tự nên
không thực hiện được phép tính. Để khắc phục, bạn phải chỉnh sửa cho
giá trị của các phép toán có cùng một kiểu dữ liệu là ký tự số học hoặc
chuỗi mẫu tự.)
11. #DIV/0! Lỗi chia cho 0
Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0).
Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.
12. #NAME! Sai tên – lỗi thường gặp trong Excel
Bạn dùng những hàm không thường trực trong Excel như EDATE,
EOMONTH, NETWORKDAYS, WORKDAYS,… Khi đó cần phải vào menu
Tools – Add-in. Đánh dấu vào tiện ích Analysis ToolPak.



#NAME! Sai tên – lỗi thường gặp trong Excel
Nhập sai tên một hàm số. Trường hợp này xảy tra khi bạn dùng bộ gõ
tiếng Việt ở chế độ Telex vô tình làm sai tên hàm như IF thành Ì,
VLOOKUP thành VLÔKUP.
Dùng những ký tự không được phép trong công thức.
Nhập một chuỗi trong công thức mà không có đóng và mở dấu nháy đôi.””
Không có dấu 2 chấm: trong dãy địa chỉ ô trong công thức.
(Excel không nhận diện được tên trong công thức. Ví dụ như hàm
=SM(BBB), ở hàm này sai cả tên công thức và tên mảng tham chiếu tới.
Muốn khắc phục bạn phải sửa lại tên hàm cho đúng hoặc nhập đúng mảng
cần tham chiếu.)
13. #N/A Lỗi dữ liệu
Giá trị trả về không tương thích từ [color=] [/color] các hàm dò tìm như
VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP hoặc MATCH.
Dùng hàm HLOOKUP, VLOOKUP, MATCH để trả về một giá trị trong bảng
chưa được sắp xếp.


Không đồng nhất dữ liệu khi bạn sử dụng địa chỉ mảng trong Excel.
Quên một hoặc nhiều đối số trong các hàm tự tạo.
Dùng một hàm tự tạo không hợp lý.
(Xảy ra khi công thức tham chiếu đến một ô trong mảng nhưng ô đó lại
không có giá trị. Lỗi này thường xảy ra với các hàm tìm kiếm như
VLOOKUP, HLOOKUP… Bạn chỉ cần xem kỹ lại công thức và chỉnh sửa ô
mà hàm tham chiếu tới.)
14. #REF! Sai vùng tham chiếu
Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. Hoặc dán những giá trị
được tạo ra từ công thức lên chính vùng tham chiếu của công thức đó.
(Đây là lỗi tham chiếu ô, chẳng hạn bạn xóa dòng hay cột mà dòng cột đó
được dùng trong công thức, khi đó sẽ bị báo lỗi #REF!)

Liên kết hoặc tham chiếu đến một ứng dụng không thể chạy được.
15. #NUM! Lỗi dữ liệu kiểu số
Dùng một đối số không phù hợp trong công thức sử dụng đối số là dữ liệu
kiểu số. Ví dụ bạn đưa vào công thức số âm trong khi nó chỉ tính số
dương.
Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được kết quả trả về.
Dùng một hàm trả về một số quá lớn hoặc quá nhỏ so với khả năng tính
toán của Excel.
(Giá trị số trong công thức không hợp lệ, số quá lớn hoặc quá bé. Chẳng
hạn như phép tính =99^999 sẽ bị báo lỗi #NUM!, bạn chỉ cần giảm bớt giá
trị tính toán lại).
Phần 2
1. Mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc
Thay vì chỉ mở từng bảng tính Excel khi có nhiều tệp tin cần giải quyết, bạn có thể mở nhiều bảng tính Excel cùng
một lúc. Để làm được như vậy, bạn chọn các tệp tin muốn mở và nhấn phím Enter, tất cả các bảng tính sẽ được mở
đồng thời.


Mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc

2. Hiện/ ẩn các phím tắt – thao tác excel cơ bản
Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong Excel 2007 trở về sau. Khi bạn nhấn phím Alt, những phím tắt sẽ
hiện ngay trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó. Để sử dụng, bạn chỉ cần nhấn Alt + phím tắt tương
ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ các tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của
mình.

3. Chọn tất cả dữ liệu – thao tác excel cơ bản
Bạn có thể biết cách chọn tất cả dữ liệu bằng cách nhấn phím tắt Ctrl + A, nhưng ít người biết rằng, chỉ cần nhấn
đơn vào góc trên bên trái bảng tính như màn hình dưới đây thì toàn bộ dữ liệu sẽ được chọn.


Chọn tất cả dữ liệu – thao tác excel cơ bản


4. Chuyển dòng thành cột hoặc ngược lại – thao tác Excel cơ bản
Bạn đã tạo xong một bảng và lại muốn chuyển dòng thành cột hoặc cột thành dòng. Sau đây là cách thực hiện:
Chọn dòng (hoặc cột) cần chuyển, sau đó nhấn Copy trên menu (Ctrl+C)
Chọn ô bạn muốn dán bảng mới vào và chọn Paste Special trên menu (hoặc Alt+E -> sau đó nhấn phím S).
Trong khung hội thoại Paste Special, chọn Transpose và nhấn OK.

Chuyển dòng thành cột hoặc ngược lại – thao tác Excel cơ bản

5. Chuyển qua lại giữa các bảng tính Excel khác nhau
Khi bạn đã mở được nhiều bảng tín cùng một lúc, việc chuyển qua lại giữa các bảng tính có thể khiến bạn cảm thấy
phiền phức. Hãy sử dụng phím tắt Ctrl + Tab để chuyển giữa các bảng tính một cách dễ dàng. Chức năng này cũng
được sử dụng để chuyển giữa các tab Windows khác nhau trong Firefox trên hệ điều hành Windows 7.

6. Tạo một Shortcut Menu mới – thao tác excel cơ bản
Về cơ bản có 3 Shortcut Menu là Save, Undo Typing và Repeat Typing. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng nhiều
phím tắt hơn, chẳng hạn như Copy hay Cut, bạn có thể thiết lập như sau:
File->Options->Quick Access Toolbar, thêm Cut và Copy từ cột bên trái sang cột bên phải và lưu lại. Bạn sẽ thấy có
thêm 2 tùy chọn phím tắt ở menu trên cùng.


7. Cách thêm một đường chéo trong ô
Khi tạo một danh sách hàng hóa hay vật tư, bạn có thể sẽ cần tạo một đường chéo để chia các thuộc tính khác nhau
cho hàng và cột. Bạn làm như sau: Tại ô muốn kẻ đường chéo, bạn nhấn chuột phải và chọn Format Cell > nhấn vào
tab Border, sau đó nhấn vào nút đường chéo như hình dưới đây.

8. Ẩn hoặc hiện dòng – thao tác excel cơ bản
Khi thao tác với các bảng tính Excel quá dài, vậy để ngắn bớt xem cho dễ hơn chúng ta hãy cho ẩn bớt các dòng đi,

khi muốn xem chỉ cần nhấn đúp vào các dòng đấy sẽ hiển thị ra vô cùng nhanh chóng.
Ẩn dòng đi mọi người hãy bôi đen các dòng cần ẩn đi và chọn đến menu Format –> Row –> Hide hoặc chúng ta có
thể nhấn chọn chuột phải chọn và chọn đến Hide.
Muốn hiển thị lại dòng đã ẩn hãy bôi đen hai dòng gần nhất với vùng đã ẩn (nếu ẩn dòng 4 thì bạn phải bôi đen dòng
3 và 5 như hình dưới) –> Format –> Row –> Unhide Hoặc sau khi đã bôi đen hai dòng liền kề hãy nhấn chọn chuột
phải –> Unhide.


9. Cách thêm nhiều dòng mới hoặc cột mới
Bạn có thể biết cách thêm một dòng mới hoặc một cột mới nhưng sẽ thật lãng phí thời gian nếu bạn thêm nhiều
dòng mới hoặc nhiều cột mới bằng cách này. Để thêm x dòng hoặc x cột, bạn kéo và chọn x dòng (hoặc x cột) sau
đó nhấn chuột phải và chọn Insert từ menu thả xuống.

10. Di chuyển và sao chép dữ liệu trong ô một cách nhanh chóng
Để di chuyển dữ liệu từ một cột trong bảng tính thì cách nhanh nhất đó là chọn cột dữ liệu đó, sau đó đặt con trỏ
chuột đường biên vùng ô được chọn cho tới khi nó chuyển sang biểu tượng mũi tên như hình dưới đây thì bạn kéo
dữ liệu sang cột khác.
Còn nếu bạn muốn sao chép dữ liệu thì hãy nhấn Ctrl trước khi kéo dữ liệu để di chuyển, cột mới sẽ sao chép toàn
bộ dữ liệu được chọn.


Trên đây là tổng hợp những lỗi thường gặp trong Excel và cách khắc phục.
Hy vọng bài viết giúp ích cho bạn.
11. Thao tác excel cơ bản – Xóa ô dữ liệu trống một cách nhanh chóng
Vì nhiều lý do mà một số ô trong bảng tính sẽ bị bỏ trống. Nếu bạn cần xóa những ô này để duy trì độ chính xác của
các dữ liệu khác – đặc biệt là khi tính toán giá trị trung bình thì cách nhanh nhất là lọc ra các ô trống và xóa chúng
chỉ với một cú nhấp chuột.

Thao tác excel cơ bản – Xóa ô dữ liệu trống một cách nhanh chóng


Để làm được như vậy, bạn chọn cột muốn lọc và vào Data->Filter. Khi đó, một trình đơn sổ ra, bạn bỏ chọn Select All
và chọn Blank. Tất cả các ô trống sẽ được hiển thị ngay lập tức. Bạn quay trở lại và nhấn Delete để xóa các ô trống
này.

12. Thao tác excel cơ bản – Tìm kiếm với Will Card
Có thể bạn đã biết cách nhấn phím tắt Ctrl + F để tìm kiếm nhưng nếu bạn không chắc chắn về kết quả tìm kiếm thì
có thể sử dụng tìm kiếm mơ hồ.
Bạn có thể sử dụng dấu ? để thay thế cho một chữ mà bạn không nhớ chính xác trong một chuỗi dữ liệu mà bạn
muốn tìm.
Chẳng hạn, bạn cần tìm ô có nội dung Excel nhưng lại không nhớ rõ liệu đó là Excel hay Exxel thì bạn có thể thêm
dấu ? vào vị trí không nhớ: Ex?el.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng dấu * để thay cho một cụm từ mà bạn không nhớ, chẳng hạn bạn không rõ là
fedu.com hay fedu.vn thì có thể tìm kiếm dạng fedu*

13. Chọn ra giá trị duy nhất trong một cột
Để lọc được giá trị dữ liệu duy nhất trong một cột, bạn vào Data->Advanced. Khi đó, một cửa sổ hiện ra, và như ảnh
dưới đây, bạn đánh dấu vào ô copy to another location và chọn cột muốn chứa dữ liệu được chọn, sau đó chọn ô
Unique records only và nhấn OK.


14. Thao tác excel cơ bản – Thiết lập giá trị hợp lệ cho ô
Để duy trì tính hợp lệ của dữ liệu, đôi khi bạn cần thiết lập giá trị hợp lệ cho ô dữ liệu đầu vào. Ví dụ, khi thực hiện
một cuộc khảo sát, bạn chỉ lấy dữ liệu của những người có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi. Để đảm bảo rằng dữ liệu ngoài
độ tuổi này không được nhập vào, bạn vào Data->Data Validation->Setting để nhập các điều kiện dữ liệu, sau đó
chuyển sang Input Message để nhập thông báo nếu nhập dữ liệu ngoài khoảng trên, chẳng hạn bạn có thể nhập như
sau: “Vui lòng nhập vào tuổi từ 18 đến 60”.

15. Điều hướng nhanh với Ctrl + phím mũi tên
Khi nhấn Ctrl và nhấn vào bất cứ phím mũi tên nào trên bàn phím, bạn sẽ được chuyển đến các cạnh của Sheet
theo các hướng mũi tên. Nếu bạn muốn nhảy xuống dòng dưới cùng của bảng dữ liệu, hãy nhấn Ctrl + mũi tên

xuống.

16. Thao tác excel cơ bản – Ẩn hoàn toàn dữ liệu
Hầu hết người dùng đều biết một hàng, một cột ẩn dữ liệu bằng cách sử dụng tính năng Hide, nhưng làm cách nào
để ẩn một ô dữ liệu? Cách tốt nhất và dễ dàng nhất để ẩn dữ liệu đó là sử dụng tính năng Format Cells.
Hãy chọn vùng dữ liệu cần ẩn và vào Home->Font->Open Format Cells->Number Tab->Custom->Type, sau đó gõ ;;;
và nhấn OK.


17. Thao tác excel cơ bản – Ghép nối văn bản với &
Để ghép các ký tự từ các ô khác nhau thành một chuỗi ký tự, bạn có thể sử dụng dấu &. Trong ví dụ dưới đây, bạn
có thể sử dụng công thức =B3&C3&D3&E3 và có được kết quả Bột ngọt100250002500000 trong ô F3.

18. Chuyển đổi chữ hoa và chữ thường
Bạn có thể sử dụng các hàm dưới đây để chuyển đổi chữ hoa, chữ thường:
Upper: Viết hoa tất cả
Lower: Viết thường tất cả
Proper: Chỉ viết hoa chữ đầu tiên của chuỗi

19. Nhập vào giá trị bắt đầu với 0
Khi nhập vào một giá trị bắt đầu với số 0, Excel sẽ tự động xóa giá trị 0. Thay vì phải định dạng trong Format Cells,
vấn đề có thể được giải quyết dễ dàng bằng cách thêm một dấu nháy đơn trước chuỗi kí tự cần nhập.

20. Tăng tốc độ nhập liệu với Auto Correct
Việc phải nhập đi nhập lại các giá trị giống nhau thì thật nhàm chán phải không? Cách tốt nhất là bạn hãy sử dụng
tính năng AutoCorrect để thay thế chuỗi văn bản nhập vào bằng một chuỗi chính xác.
Chẳng hạn, bạn có thể gõ LZ thì Excel sẽ tự động thay bằng Liza Brown. Để thiết lập được như vậy, bạn hãy vào
File->Options->Proofing->AutoCorrect Options và nhập giá trị thay thế cùng giá trị đúng trong hình chữ nhật như
dưới đây, sau đó nhấn OK.



21. Thao tác excel cơ bản – Xem thống kê về số liệu
Hầu hết mọi người đều biết cách xem thống kê về số liệu ở dưới cùng của bảng tính Excel, như trung bình, tổng giá
trị của dữ liệu. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xem nhiều hơn thì có thể di chuyển con trỏ chuột xuống góc dưới cùng bên
phải và nhấn chuột phải và chọn một thống kê như Minimum hay Maximum.

Thao tác excel cơ bản – Xem thống kê về số liệu

22. Đổi tên một sheet bằng cách nhấn đúp
Có rất nhiều cách để đổi tên một sheet, hầu hết người dùng sẽ nhấn chuột phải và chọn Rename, tuy nhiên có một
cách tiết kiệm thời gian hơn nhiều đó là nhấn đúp vào tên sheet để đổi tên.


Trên đây là những thao tác excel cơ bản nhưng cực hữu ích mà bạn nên nắm rõ và học cách sử dụng thành thạo để
giúp tiết kiệm thời gian, công sức và đẩy nhanh tiến độ công việc.

Hàm PHP String
Trong chương này chúng ta sẽ xem xét một số chức năng được sử dụng phổ biến để thao tác dây.

Nhận Chiều dài của một Chuỗi
Hàm PHP strlen () trả về chiều dài của một chuỗi.
Ví dụ dưới đây trả về chiều dài của chuỗi “Xin chào thế giới!”:

Kết quả của đoạn mã trên sẽ là: 12.

Đếm số từ trong một chuỗi
Hàm PHP str_word_count () tính số từ trong một chuỗi:

Đầu ra của đoạn mã trên sẽ là: 2.


Đảo ngược một Chuỗi
Hàm strrev () của PHP đảo ngược một chuỗi:


Đầu ra của mã ở trên sẽ là:! Dlrow olleH.

Tìm kiếm một văn bản cụ thể trong một chuỗi
Hàm PHP strpos () tìm kiếm một văn bản cụ thể trong một chuỗi.
Nếu tìm thấy một trận đấu, chức năng trả về vị trí ký tự của trận đầu tiên. Nếu không tìm thấy kết hợp nào, nó sẽ trả
về FALSE.
Ví dụ dưới đây tìm kiếm văn bản “thế giới” trong chuỗi “Xin chào thế giới!”:

Đầu ra của đoạn mã trên sẽ là: 6.
Mẹo: Vị trí ký tự đầu tiên trong chuỗi là 0 (không phải 1).

Thay thế văn bản trong một chuỗi
Hàm PHP str_replace () thay thế một số ký tự bằng một số ký tự khác trong một chuỗi.
Ví dụ dưới đây sẽ thay thế văn bản “thế giới” bằng “Dolly”:

Đầu ra của đoạn mã trên sẽ là: Hello Dolly!


Hằng số giống như các biến ngoại trừ một khi chúng được định nghĩa thì chúng không thể thay đổi hoặc không xác
định được.

PHP Constants
Hằng số là một định danh (tên) cho một giá trị đơn giản. Không thể thay đổi giá trị trong suốt tập lệnh.
Một tên hằng số hợp lệ bắt đầu bằng một chữ cái hoặc gạch dưới (không có $ dấu hiệu trước tên cố định).
Lưu ý: Không giống như các biến, các hằng số sẽ tự động toàn cầu trên toàn bộ tập lệnh.


Tạo một Constant trong PHP
Để tạo một hằng số, sử dụng hàm define ().

Cú pháp





Thông số:
Name : Chỉ định tên của hằng
Value : Chỉ định giá trị của hằng
Case-insensitive : Chỉ định xem tên hằng có phải là không phân biệt chữ hoa chữ thường hay không. Mặc
định là sai
Ví dụ dưới đây tạo ra một hằng với tên nhạy cảm :

Ví dụ dưới đây tạo ra một hằng với tên không nhạy cảm với trường hợp :


Hằng số là toàn cầu
Hằng số được tự động toàn cầu và có thể được sử dụng trên toàn bộ tập lệnh.
Ví dụ dưới đây sử dụng một hằng bên trong một hàm, thậm chí nếu nó được định nghĩa bên ngoài hàm:










TOperators được sử dụng để thực hiện các hoạt động trên các biến và giá trị.
PHP phân chia các toán tử theo các nhóm sau:
Arithmetic operators ( toán tử số học )
Assignment operators ( toán tử gán )
Comparison operators ( toán tử so sánh )
Increment/Decrement operators ( toán tử tăng/giảm )
Logical operators ( toán tử logic )
String operators ( toán tử chuỗi )
Array operators ( toán tử mảng )

PHP Arithmetic Operators
Các toán tử số học PHP được sử dụng với các giá trị số để thực hiện các phép tính số học chung, chẳng hạn như
phép cộng, phép trừ, phép nhân, vv

PHP Assignment Operators
Các toán tử gán PHP được sử dụng với các giá trị số để viết giá trị cho một biến.
Toán tử gán cơ bản trong PHP là “=”. Nó có nghĩa là toán hạng bên trái được đặt thành giá trị của biểu thức gán bên
phải.


PHP Comparison Operators
Các toán tử so sánh PHP được sử dụng để so sánh hai giá trị (số hoặc chuỗi):

PHP Increment / Decrement Operators
Các toán tử gia tăng PHP được sử dụng để gia tăng giá trị của biến.
Các toán tử giảm PHP được sử dụng để giảm giá trị của một biến.

PHP Logical Operators
Các toán tử logic PHP được sử dụng để kết hợp các câu lệnh có điều kiện.



PHP String Operators
PHP có hai toán tử được thiết kế đặc biệt cho chuỗi.

PHP Array Operators
Các toán tử mảng PHP được sử dụng để so sánh các mảng.

Liên kết được xuất hiện trong hầu hết các trang web. Liên kết cho phép người dùng nhấp vào đường dẫn từ trang
này sang trang.

Liên kết – Siêu liên kết trong HTML
Liên kết trong HTML được gọi là siêu liên kết. Bạn có thể nhấp vào liên kết và chuyển đến một trang khác. Khi bạn di
chuyển chuột qua liên kết, mũi tên chuột sẽ chuyển thành kí hiệu bàn tay nhỏ.
Lưu ý: Một liên kết không phải là văn bản. Nó có thể là một hình ảnh hoặc bất kỳ phần tử HTML nào.

Cú pháp liên kết trong HTML
Trong HTML, các liên kết được định nghĩa với thẻ <a>:
<a href=”url”>link text</a>


Ví dụ:
Thuộc tính href xác định địa chỉ đích ( của liên kết. Văn bản liên kết là phần hiển
thị. Nhấp vào văn bản liên kết sẽ trỏ đến đường link đích.
Lưu ý: Nếu không có dấu gạch chéo ở các địa chỉ con, bạn có thể tạo ra hai yêu cầu tới máy chủ. Nhiều máy chủ sẽ
tự động thêm một dấu gạch chéo tới địa chỉ, và sau đó tạo ra một yêu cầu mới.

Local Links
Ví dụ trên đã sử dụng URL đầy đủ. Local Links (liên kết đến cùng một trang web) được chỉ định với một URL tương

đối (không có http://www ….).
Ví dụ:
<a href=”html_images.asp”>HTML Images</a>

Màu sắc liên kết trong HTML




Theo mặc định, các liên kết sẽ xuất hiện như sau trong tất cả các trình duyệt:
Môt liên kết chưa được nhấp chuột sẽ được gạch dưới và có màu xanh.
Môt liên kết đã được nhấp chuột sẽ được gạch dưới và có màu tím.
Môt liên kết đang hoạt động sẽ được gạch dưới và có màu đỏ.
Bạn có thể thay đổi màu mặc định, bằng cách sử dụng các styles như sau:
<style>
a:link {
color: green;
background-color: transparent;
text-decoration: none;
}
a:visited {
color: pink;
background-color: transparent;
text-decoration: none;
}
a:hover {
color: red;
background-color: transparent;
text-decoration: underline;
}

a:active {
color: yellow;
background-color: transparent;
text-decoration: underline;
}
</style>

Liên kết trong HTML – thuộc tính target






Thuộc tính target xác định vị trí mở tài liệu được liên kết. Thuộc tính target có thể có một trong các giá trị sau:
_blank – Mở tài liệu được liên kết trong một cửa sổ hoặc tab mới
_self – Mở tài liệu được liên kết trong cùng một cửa sổ / tab khi nó được nhấp vào (mặc định)
_parent – Mở tài liệu được liên kết trong khung cha
_top – Mở tài liệu được liên kết trong toàn phần cửa sổ
Framename – Mở tài liệu được liên kết trong một khung có tên
Ví dụ dưới sẽ mở tài liệu được liên kết trong một cửa sổ / tab trình duyệt mới:
<a href=” target=”_blank”>Visit W3Schools!</a>
Mẹo: Nếu trang web của bạn bị khóa trong một khung, bạn có thể sử dụng target = “_ top” để thoát ra khỏi khung:
<a href=” target=”_top”>HTML5 tutorial!</a>

Link trong HTML – Link ảnh
Thông thường, link trong ảnh được sử dụng như sau:


<a href=”default.asp”>

<img src=”smiley.gif” alt=”HTML tutorial” style=”width:42px;height:42px;border:0;”>
</a>
Lưu ý: border:0; được thêm vào để ngăn phiên bản IE9 trở về trước hiển thị một đường viền xung quanh hình ảnh
(khi hình ảnh là một liên kết).

Link trong HTML – tạo dấu trang
Bookmarks (dấu trang) được sử dụng để cho phép độc giả chuyển sang các phần cụ thể của trang web. Dấu trang
có thể hữu ích nếu trang web của bạn dài.
Để tạo dấu trang, trước tiên bạn phải tạo bookmark, và sau đó thêm liên kết vào nó. Khi liên kết được nhấp, trang sẽ
di chuyển đến vị trí có dấu trang.
Đầu tiên, tạo một bookmark với thuộc tính id:

Chapter 4


Sau đó, thêm liên kết vào dấu trang (“Jump to Chapter 4”), từ bên trong cùng một trang:
<a href=”#C4″>Jump to Chapter 4</a>
Hoặc thêm liên kết vào dấu trang (“Jump to Chapter 4”), từ một trang khác:
<a href=”html_demo.html#C4″>Jump to Chapter 4</a>

Đường dẫn bên ngoài
Các trang bên ngoài có thể được tham chiếu với một URL đầy đủ hoặc với một đường dẫn liên quan đến trang web
hiện tại. Ví dụ dưới sử dụng một URL đầy đủ để liên kết đến một trang web:
Ví dụ dưới liên kết đến một trang nằm trong thư mục html trên trang web hiện tại:
<a href=”/html/default.asp”>HTML tutorial</a>
Ví dụ này liên kết đến một trang nằm trong cùng thư mục với trang hiện tại:
<a href=”default.asp”>HTML tutorial</a>

Tổng kết








Sử dụng thẻ <a> để xác định liên kết
Sử dụng thuộc tính href để xác định địa chỉ liên kết
Sử dụng thuộc tính target để xác định vị trí mở tài liệu được liên kết
Sử dụng thẻ <img> (bên trong thẻ <a>) để sử dụng hình ảnh làm liên kết
Sử dụng thuộc tính id (id = “value”) để xác định dấu trang trong một trang
Sử dụng thuộc tính href (href = “# value”) để liên kết tới dấu trang
Báo cáo có điều kiện được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện khác nhau.

Câu lệnh điều kiện PHP






Rất thường khi bạn viết code, bạn muốn thực hiện các hành động khác nhau cho các điều kiện khác nhau. Bạn có
thể sử dụng câu lệnh có điều kiện trong code của bạn để thực hiện việc này.
Trong PHP, chúng ta có các câu lệnh điều kiện sau:
If statement – thực hiện một số code nếu một điều kiện đúng
If … else statement – thực hiện một số code nếu một điều kiện đúng và một code khác nếu điều kiện đó là
false
Nếu … elseif …. khác tuyên bố – thực hiện code khác nhau cho hơn hai điều kiện
Switch statement – chọn một trong nhiều khối code sẽ được thực hiện

PHP – Câu lệnh if
Câu lệnh if thực thi một số code nếu một điều kiện là đúng.


Cú pháp

Ví dụ bên dưới sẽ xuất ra “Have a good day!” Nếu thời gian hiện tại (HOUR) nhỏ hơn 20:


PHP – Câu lệnh if … else
Câu lệnh if …. else thực thi một số code nếu điều kiện là đúng và một code khác nếu điều kiện đó là sai.

Cú pháp

Ví dụ bên dưới sẽ xuất ra “Have a good day!” Nếu thời gian hiện tại là dưới 20, và “Have a good night!” nếu không
thì:


PHP – Câu lệnh if … elseif …. else
Câu lệnh if …. elseif … else thực hiện các code khác nhau cho hơn hai điều kiện.

Cú pháp

Ví dụ bên dưới sẽ xuất ra “Have a good morning!” Nếu thời gian hiện tại là dưới 10, và “Have a good day!” Nếu thời
gian hiện tại nhỏ hơn 20. Nếu không nó sẽ ra “Chúc ngủ ngon”:

Câu lệnh switch được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện khác nhau.

The PHP switch Statement
Sử dụng lệnh switch để chọn một trong nhiều khối mã sẽ được thực hiện .



×