VẤN ĐỀ 10
LUẬT NGOẠI GIAO, LÃNH SỰ
DANHMỤ CHỌ CLIE.̣ U
* Điều ước quốc tế và văn bản pháp luật
§ Hiến chương Liên hợp quốc.
§ Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao
§ Công ước Viên 1963 về quan hệ lãnh sự
§ Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài năm 2009
§ Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự năm 1993.
Nộ idung
I
KHÁI NIỆM
II
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO
III
CƠ QUAN LÃNH SỰ
IV
QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ
3
I. KHÁI NIỆM LUẬT NGOẠI GIAO, LÃNH SỰ
1. Định nghĩa
Luật ngoại giao và lãnh sự là tổng thể các nguyên
tắc và quy phạm pháp luật quốc tế, được xây dựng
trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, nhằm điều chỉnh
những vấn đề liên quan đến việc thiết lập quan hệ
chính thức giữa các quốc gia và các chủ thể khác
của Luật quốc tế, trên cơ sở đó, duy trì hoạt động
chức năng của các cơ quan quan hệ đối ngoại của
nhà nước để phục vụ sự phát triển quan hệ hợp tác
quốc tế giữa các chủ thể đó.
Tập quán quốc tế
- Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao
Nguồn của
luật ngoại
giao, lãnh
sự
-Công ước Viên 1963 về quan hệ lãnh sự
Điều ước quốc tế đa phương, song phương,
các hiệp định lãnh sự khác
5
3.Nguyê n ta- c củ a Luậ t ngoạ i giao,lã nh sự
Nguyên tắc tôn trọng
quyền ưu đãi và miễn
Nguyên tắc thỏa thuận
trừ của cơ quan đại diện
trên cơ sở bình đẳng và
ngoại giao, cơ quan lãnh
không phân biệt đối xử
sự và thành viên của các
cơ quan này
Nguyên
tắc
Nguyên tắc tôn trọng
pháp luật và phong tục,
Nguyên tắc có đi có lại
tập quán của nước Mếp
nhận trong hoạt động
ngoại giao và lãnh sự
Hệ thống cơ quan quan hệ đối ngoại
Cơ quan quan hệ
đối ngoại ở nước
ngoài
Cơ quan quan hệ
đối ngoại trong
nước
Cơ quan
chung
Cơ quan
chuyên
ngành
Cơ quan
thường
trực
CQ đại
diện
ngoại
giao
Cơ quan
lãnh sự
Cơ quan
ad hoc
Phái đoàn
đại diện
của QG
tại TCQT
7
II.CƠQUANĐẠ IDIE.̣ NNGOẠ IGIAO
Định nghĩa
Cơ quan đại diện ngoại giao là
cơ quan đối ngoại của một quốc
gia, có trụ sở trên lãnh thổ của
một quốc gia khác, được hình
thành trên cơ sở thoả thuận
giữa hai quốc gia, nhằm thực
hiện chức năng đại diện chính
thức cho Nhà nước trong quan
hệ với quốc gia tiếp nhận.
Phân loại
Đại sứ quán
Công sứ quán
Đại biện quán
8
Đại diện cho nước cử tại nước tiếp nhận
Bảo vệ quyền, lợi ích của nước cử, công dân nước
cử tại nước tiếp nhận theo quy định của luật quốc tế
Đàm phán với chính phủ nước nhận đại diện
Chức
năng
Tìm hiểu bằng phương tiện hợp pháp các điều kiện
và sự phát triển nước tiếp nhận và báo cáo cho
nước cử
Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, phát triển quan hệ
kinh tế, văn hóa, khoa học giữa hai nước
Chức năng của cơ quan lãnh sự
9
Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao
Nhân viên
hành chính –
kỹ thuật
Viên chức
ngoại giao
Người
đứng đầu
CQĐDNG
Nhân viên
phục vụ
Người có
thân phận
ngoại giao
10
Khởiđầuvàchấmdứtchứcnăngđạidiệnngoạigiao
Thiết lập
QHNG, mở
CQĐDNG
Bổ nhiệm người
đứng đầu
CQĐDNG
Thực hiện các
thủ tục đề
nghị
nước
nhận đại diện
chấp
thuận
người đứng
đầu CQĐDNG
dự định bổ
nhiệm
Người đứng đầu
CQĐDNG nhận
nhiệm vụ
Thời
điểm
Trình
quốc
thư
Thời
điểm
Báo Yn
đã đến
nước
nhận
11
Hết nhiệm kỳ
Từ trần
Chấm dứt
chức năng
Từ chức
Bị triệu hồi về nước
Bị nước nhận tuyên bố
persona non grata
12
III.CƠQUANLA3 NHSỰ
CƠ QUAN LÃNH SỰ
Là cơ quan đối ngoại
của quốc gia thành lập
trên cơ sở thỏa thuận
b. Phân loại
Có trụ sở
trên lãnh thổ
quốc gia tiếp
nhận
Thực hiện
chức năng lãnh
sự trong một
khu vực lãnh
thổ xác định
13
Tổng lãnh sự quán
Lãnh sự quán
PHÂN LOẠI
Phó lãnh sứ quán
Đại lý lãnh sự quán
14
Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà nước, công dân, pháp nhân
nước mình
Cứu trợ, giúp đỡ công dân, pháp nhân nước mình
Thực hiện chức năng hành chính, công chứng
Chức
năng cơ
quan
lãnh sự
Chuyển giao tài liệu, chứng cứ cho cơ quan tư pháp
nước mình theo điều ước
Tìm hiểu bằng phương tiện hợp pháp tình hình kinh tế, văn hóa…
của nước tiếp nhận; tạo điều kiện phát triển quan hệ giữa các bên
Đại diện, cử đại diện cho công dân nước mình trước tòa án, cơ quan
của nước nhận
15
Các chức năng khác
Thành viên cơ quan lãnh sự
Viên chức
lãnh sự
Nhân viên
cơ quan
lãnh sự
Nhân viên
phục vụ
16
IV. Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự
1. Khái niệm
Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao và lãnh sự được
hiểu là những thuận lợi và ưu tiên (thể hiện bằng
những quyền ưu đãi và miễn trừ đặc biệt) mà nước
tiếp nhận, trên cơ sở phù hợp với luật quốc tế, dành
cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
nước ngoài và thành viên của những cơ quan đó,
cũng như thành viên gia đình họ, nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện có hiệu quả chức năng,
nhiệm vụ ngoại giao chính thức của các cơ quan đó
trên lãnh thổ nước tiếp nhận
Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở
Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ lưu trữ và tài liệu
Quyền miễn thuế và lệ phí
Quyền ưu đãi,
miễn trừ của
CQĐDNG
Quyền bất khả xâm phạm về bưu phẩm, thư tín ngoại giao
Quyền được treo quốc kì, quốc huy
Quyền tự do thông tin liên lạc
18
Miễn trừ xét xử
hình sự
Quyền miễn trừ tư pháp
Quyền ưu đãi,
miễn trừ của
viên chức
ngoại giao
Miễn trừ xét xử dân
sự, trừ một số trường
hợp
Miễn trừ xử phạt
hành chính
Quyền bất khả xâm phạm
về thân thể
Quyền được miễn thuế,
lệ phí
Quyền miễn trừ hải quan,
Trừ một số trường hợp
Quyền bất khả xâm
phạm về nơi ở,
19
tài liệu, phương tiện
đi lại
Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở ,trừ trường hợp
hỏa hoạn, thiên tai, lý do an ninh, lợi ích công
Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ lưu trữ và tài liệu
Quyền ưu đãi,
Quyền miễn thuế và lệ phí
miễn trừ của
Cơ quan
lãnh sự
Quyền bất khả xâm phạm về bưu phẩm, thư tín
ngoại giao ,trừ trường hợp có lý do chính đáng
Quyền được treo quốc kì, quốc huy
20
Quyền tự do thông tin liên lạc
Quyềnưuđãi,miễntrừcủaviênchứclãnhsự
Miễn trừ xét xử hình sự trong khi thi hành
công vụ,Trừ TH phạm tội nghiêm trọng
Quyền miễn trừ tư pháp
Miễn trừ xét xử dân sự, trừ một số trường hợp
Quyền được miễn thuế, lệ phí
Quyền bất khả xâm phạm về nơi ở,
tài liệu, phương tiện đi lại
Quyền ưu đãi và miễn trừ hải quan
Trừ trường hợp có căn cứ xác đáng
Quyền bất khả xâm phạm
về thân thể, Trừ một số trường hợp
21