Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống giao dịch bằng thẻ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.32 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
_______________________________

BÀI TẬP LỚN
Môn học:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài:

HỆ THỐNG GIAO DỊCH BẰNG
THẺ ĐA NĂNG
Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

1


MỤC LỤC
HỆ THỐNG GIAO DỊCH BẰNG THẺ ĐA NĂNG.........4
Lời mở đầu........................................................................4
Mô tả..................................................................................4
TÓM TẮT BÀI TẬP LỚN................................................5
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG......................6
1.1

MÔ TẢ HIỆN TRẠNG NGÂN HÀNG:..........................................................................6

1.1.1 Mô tả hiện trạng:.....................................................................................6
1.1.2 Phát sinh báo cáo thống kê:....................................................................7


1.1.3 Giao dich thẻ Đa Năng tại hệ thống DongA Bank(phí đã bao gồm
VAT)...................................................................................................................7
1.1.4 Giao dịch Thẻ Đa Năng tại hệ thống VNBC:......................................10
1.1.5 Giao dịch thẻ Đa Năng tại hệ thống Smartlink & Banknetvn:.........10
1.1.6 Phí nộp tiền mặt vào tài khoản thẻ:.....................................................11
1.2 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ:.............................................11
1.2.1 Mang lại giá trị kinh tế:.........................................................................11
1.2.2 Mang lại giá trị sử dụng:.......................................................................12
1.3 Bảng mô tả chi tiết tài liệu:........................................................................12
1.3.1 Bảng mô tả tài liệu:................................................................................12
1.3.2 Lập phiếu đăng ký sử dụng thẻ đa năng:............................................13
1.3.3 Lập biên lai giao dịch:...........................................................................14
1.3.4

Lập báo cáo:........................................................................................15

1.3.5 Bảng tổng hợp công việc:......................................................................16
1.3.6

Bảng tổng hợp hồ sơ tài liệu:.............................................................16

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG......17
2.1 Biểu đồ ca sử dụng Use – case:....................................................................17
2.1.1 Xác định các tác nhân của hệ thống:...................................................17
2.1.2 Xác định các ca sử dụng của hệ thống:................................................17
2.1.3 Biểu đồ ca sử dụng:...............................................................................18
a) Biểu đồ use case tổng quát:....................................................................18
2



b) Biểu đồ use case của Khách hàng:.......................................................19
c)Biểu đồ use case của Nhân viên NH:......................................................19
2.2 Biểu Đồ Lớp:.................................................................................................20
2.2.1 Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng:.....20
2.2.2 Chức năng các lớp:...............................................................................22
2.2.3 Biểu đồ lớp:............................................................................................24
2.3

Biểu đồ:......................................................................................................24

2.3.1

Biểu đồ phân rã chức năng:...............................................................24

2.3.2

Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống:........................................................26

2.3.3

Biểu đồ luồn dữ liệu mức 0:...............................................................26

2.3.4

Biểu đồ phân rã mức 1 khi phân rã 1.0 “Lập thẻ”:.........................28

2.3.5

Biểu đồ phân rã “Rút tiền mặt”:.......................................................29


2.3.6

Biểu đồ phân rã “chuyển khoản”:.....................................................30

2.3.7

Biểu đồ phân rã “Thanh toán các khoản phí”:................................30

2.3.8

Biểu đồ phân rã “Thanh toán các khoản mua”:..............................32

2.3.9

Biểu đồ phân rã “Gửi tiền mặt”:......................................................33

2.3.10 Biểu đồ phần rã “Nhận chuyển khoản”:..........................................33
2.3.11 Biểu đồ báo cáo:..................................................................................34
2.4

Rút tiền mặt :.............................................................................................34

2.5 MÔ HÌNH ER:.............................................................................................35
2.6 Mô hình thực thể kết hợp:...........................................................................36
2.7 Sơ đồ thiết kế dữ liệu :.................................................................................36
2.8 Chuyển từ biểu đồ lớp sang bảng:..............................................................38
2.8.1 Danh sách các bảng dữ liệu:.................................................................38
2.8.2 Mô tả chi tiết từng bảng dữ liệu:..........................................................39

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN......................................43

TÀI LIỆU THAM THẢO:..............................................44

3


HỆ THỐNG GIAO DỊCH BẰNG THẺ ĐA NĂNG
Lời mở đầu
Ngành Công nghệ thông tin (CNTT) trong những năm gần đây đã có những
bước phát triển vượt bậc trên thế giới cũng như trong nước. CNTT đã góp phần rất
lớn cho sự phát triển kinh tế của nước ta trong thời kỳ đổi mới. Chính vì thế nhu
cầu tin học hóa các lĩnh vực trong đời sống là rất cần thiết, trong đó cũng cần nhắc
đến linh vực giao dich ngân hàng.
Với xu hướng giảm thiểu lượng lưu thông tiền mặt trên thị trường để tránh
rủi ro. Thẻ có khả năng thực hiện các giao dịch thiết yếu như: rút tiền, gửi tiền,
chuyển khoản trực tuyến, thanh toán tự động, nhận lương điện tử , mua sắm
online…, cùng bạn hướng đến một cuộc sống hiện đại và thuận tiện hơn bao giờ
hết. Thẻ Đa năng còn là chìa khóa giúp bạn tiếp cận và sử dụng các sản phẩm dịch
vụ với nhiều tính năng ưu việt mà ngân hàng cung cấp.Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra
là phải xây dựng một HỆ THỐNG GIAO DỊCH BẰNG THẺ ĐA NĂNG khoa học
nhất, để phục vụ khách hàng và đem lại lợi ích cho ngân hàng.
Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng là một đề tài lớn, phức tạp và cần độ
chính xác bảo mật cao,mặc dù chúng em đã cố gắng tìm hiểu nhưng do hiểu biết
của chúng em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót,mong được sự
góp ý của thầy cô và các bạnđể đề tài được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

Mô tả
Khách hang có nhu cầu sử dụng thẻ đa năng thì điền các thông tin vào phiếu
đăng ký sử dụng thẻ đa năng. NH sẽ xác thực lại thông tin và tạo thẻ cho KH.
Tương ứng với mỗi thẻ, KH sẽ có 1 tài khoản thẻ tại NH. KH có thể thực hiện các

giao dịch với tài khoản thẻ: Rút tiền mặt, Chuyển khoản, . Gửi tiền mặt, .Thanh
toán các khoản mua. KH chỉ cần nạp thẻ vào máy ATM hoặc máy POST, hệ thống
đọc thẻ, KH chọn giao dịch thực hiện, hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản, nếu số dư tài
4


khoản đủ thực hiện giao dịch thì hệ thống sẽ tiến hành giao dịch cho KH, nếu số dư
không cho phép thực hiện giao dịch thì báo cho KH biết. Với giao dịch:Thanh toán
các khoản phí, Nhận chuyển khoản KH được thụ hưởng và hoặc trừ trưc tiếp tự
động vào tài khoản của KH. Mỗi giao dịch hoàn thành thì hệ thống sẽ in biên lai
giao dịch cho KH.

TÓM TẮT BÀI TẬP LỚN
Bài tập lớn nhằm tin học hóa hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng, hỗ trợ
khách hàng, đảm bảo các yêu cầu về nghiệp vụ trong giao dịch, để thay thế các
thao tác làm việc thủ công. Bài tập lớn tập trung về vấn đề giao dịch hiệu quả, hỗ
trợ các thao tác đơn giản đến khách hàng, nhằm xây dựng một phần mềm hệ thống
giao dịch mang tính ứng dụng trong thực tiễn.
Bài tập lớn trình bày đầy đủ cách thức, phương pháp để xây dựng nên phần
mềm, từ khảo sát đến phân tích thiết kế. Bài tập lớn“ hệ thống giao dịch bằng thẻ
đa năng ” được phân tích thiết kế theo phương pháp hướng đối tượng với sự trợ
giúp của phần mềm vẽ biểu đồ ENTERPRISE ARCHITECT và SQL SERVER
2005. Chương trình dễ sử dụng với nhiều tính năng an toàn bảo mật cho khách
hàng.
Nội dung của đồ án được trình bày trong hai chương sau:
CHƯƠNG 1. Khảo sát hiện trạng.
CHƯƠNG 2. Phân tích thiết kế hệ thống.

5



CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1 MÔ TẢ HIỆN TRẠNG NGÂN HÀNG:
1.1.1 Mô tả hiện trạng:
Chúng em sẽ khảo sát vềNgân hàng Đông Á:Ngân hàng Đông Ácần có hệ
thống quản lý các giao dịch bằng thẻ đa năng như: rút tiền, chuyển khoản,gửi tiền
mặt… Sau đây là phần mô tả theo các nghiệp vụ hàng ngày của ngân hàng chi
nhánh và máy ATM:
Mỗi ngân hàng có nhiều chi nhánh ở khắp đất nước,mỗi chi nhánh có mã
riêng(MaChiNhanh) và tên chi nhánh để phân biệt với các chi nhánh khác của ngân
hàng,mỗi chi nhánh sẽ có những nhân viên(NhanVien) để phục vụ khách hàng về
những giao dịch mà khách hàng muốn thực hiện tại ngân hàng chi nhánh đó,hay là
giải quyết những vấn đề gặp phải khi rút tiền, chuyển khoản,....như là:bị máy ATM
nhuốt mất thẻ của khách hàng.Đông Á Bank sở hữu hơn 1,100 máy giao dịch tự
động ATM và gần 226 điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ ATM(POS). Hiện tại,
Đông Á Bank đã kết nối thành công với các ngân hàng nằm trong hệ thống
Smartlink va Banknetvn, vì vậy khách hàng sử dụng thể Đa năng Đông Á Bank có
thể dễ dàng giao dịch tại hơn 15,300 máy ATM trên cả nước.
 Quý khách có thể rút tiền, xem số dư,xem sao kê,chuyển khoản liên ngân
hàng.Quý khách đc hoàn toàn miễn phí hoàn toàn khi rút tiền và chuyển
khoản nội mạng trên máy ATM Đông Á Bank.Khi thực hiện giao dịch tại
máy ATM khác,chủ thẻ thanh toán nội địa Đông Á Bank trả trước mức phí
tối đa là 3.300VND khi rút tiền và 1.650 khi in sao kê,kiểm số dư, chuyển
khoản.Mức phí trên là do các ngân hàng phát hành thẻ mà khách hàng đang
dùng quy định.
 Quý khách dùng thẻ mà ngân hàng cấp để rút tiền mặt,chuyển khoản thì
trước hết là hệ thống sẽ kiểm thông tin thẻ nạp vào ATM, sau đó là nhận
6



thông tin của khách về dịch vụ yêu cầu, rồi kiểm tra số dư tài khoản và ghi
phát sinh nợ(nếu có) ,cuối cùng là ATM trả tiền cho khách(rút tiền) và in hóa
đơn.
 Quý khách có thể dùng thẻ để thanh toán các khoản mua: trước tiên là kiểm
tra thẻ nạp vào máy thanh toán ,sau đó là nhận thông tin hàng mua từ hệ
thống bán hàng,rồi kiểm tra số dư và ghi phát sinh nợ(nếu có),cuối cùng là
chuyển khoản đến nơi bán và in hóa đơn.
 Quý khách dùng thẻ để gửi tiền mặt: trước tiên là kiểm tra thẻ nạp vào máy
thanh toán ,sau đó là nhận thông tin của khách về dịch vụ yêu cầu,rồi nhận
tiền và in hóa đơn ,sau đó là xác thực và ghi phát sinh có.
1.1.2 Phát sinh báo cáo thống kê:
Các chi nhánh của Ngân Hàng cần thống kê các giao dịch trong vòng một tháng đó
của chủ sử dụng thẻ:
- Thống kê số lần giao dịch với ATM.
- Là loại giao dịch nào(rút tiền,gửi tiền,chuyển khoản..).
Biểu phí thẻ đa năng:
1.1.3 Giao dich thẻ Đa Năng tại hệ thống DongA Bank(phí đã bao gồm VAT)
1. Phí mở thẻ

miễn phí

2. Phí thường niên

0 - 50.000 đồng/năm (*)

3. Số dư tối thiểu

không có

4. Phí thanh toán hàng hóa dịch vụ


miễn phí

5. Phí rút tiền mặt (**)

7


Rút cùng Tỉnh/TP nơi mở tài khoản thẻ:
* Chủ thẻ chính

miễn phí

* Chủ thẻ phụ
- Từ 10 triệu đồng / lần rút trở xuống

miễn phí
- Tại ATM: miễn phí

- Trên 10 triệu đồng / lần rút

- Tại quầy và POS:
0,055%/Tổng số tiền rút (tối
thiểu: 5.500 đồng, tối đa
990.000 đồng)

Khác Tỉnh/TP:
* Từ 10 triệu đồng / lần rút trở xuống

miễn phí

- Tại ATM: miễn phí

* Trên 10 triệu đồng / lần rút

- Tại quầy và POS:
0,055%/Tổng số tiền rút (tối
thiểu: 5.500 đồng, tối đa
990.000 đồng)

6. Phí chuyển khoản
a. Trong hệ thống DongA Bank
Chuyển sang tài khoản khác của chủ thẻ chính

miễn phí
8


Chuyển sang tài khoản của người khác:
* Trong cùng Tỉnh/TP nơi mở thẻ
- Sang tài khoản thẻ

miễn phí

- Sang tài khoản khác

5.500 đồng

* Khác Tỉnh/TP nơi mở thẻ

- Tại ATM: 0.055%/Tổng số

tiền chuyển khoản (tối thiểu
5.500 đồng, tối đa 16.500 đồng)
- 0,055%/Tổng số tiền chuyển
khoản (tối thiểu 5.500 đồng, tối
đa 990.000 đồng)

b. Ngoài hệ thống DongA Bank
Chuyển tiền liên ngân hàng tại quầy
0.011% số tiền chuyển
*Ngân hàng thụ hưởng tại cùng tỉnh/thành phố
Min: 11.000 đ
mở tài khoản
Max: 330.000 đ
0.055% số tiền chuyển
*Ngân hàng thụ hưởng tại khác tỉnh/thành phố
Min: 22.000 đ
mở tải khoản
Max: 990.000 đ
Chuyển khoản liên ngân hàng tại ATM
*Tại ATM của DongA Bank

0.055%
Tối thiểu: 11.000 đ
Tối đa: 16.500 đ

*Tại ATM của ngân hàng khác

0.066%
Tối thiểu: 11.000 đ
Tối đa: 16.500 đ


7. Lãi suất thấu chi

Theo Quy định hiện hành dành
cho từng nhóm đối tượng
9


Khách hàng
Lãi suất thấu chi quá hạn

8. Phí cấp lại thẻ

9. Phí cấp lại bản sao hóa đơn giao dịch

150% lãi suất thấu chi
- Trước 03 năm kể từ ngày phát
hành: 50.000 đồng/thẻ
- Sau 03 năm kể từ ngày phát
hành: Miễn phí
- Giao dịch trên hệ thống
DongA Bank 22.000 đồng/hóa
đơn
- Giao dịch khác hệ thống
DongA Bank 55.000 đồng/hóa
đơn

10. Phí gửi sao kê qua bưu điện 3 tháng 1 lần

5.500 đồng/hóa đơn


11. Phí in sao kê chi tiết phát sinh tại NH

5.500 đồng/sao kê 1 tháng/lần

12. Phí in 10 giao dịch gần nhất trên ATM

550 đồng/lần
-Trước 45 ngày kể từ ngày phát
sinh giao dịch: 55.000 đồng/lần

13. Phí khiếu nại (không đúng)

-Sau 45 ngày kể từ ngày phát
sinh giao dịch: 110.000
đồng/lần

14. Phí tra cứu số dư

miễn phí
10


15. Phí đổi mật mã cá nhân

miễn phí

16. Phí tất toán trước hạn

miễn phí


17. Phí cấp lại số PIN

11.000 đồng/lần

18. Phí xác nhận số dư tài khoản thẻ (xác
nhận có đóng mộc của DongA Bank)

- Bằng tiếng Việt: 33.000 đồng
tờ đầu tiên, 3.300 đồng/tờ tiếp
theo
- Bằng tiếng Anh: 55.000 đồng
tờ đầu tiên, 5.500 đồng/tờ tiếp
theo
- 22.000 đồng/lần: hỗ trợ xử lý
nhưng không thành công

19. Phí hỗ trợ xử lý chuyển khoản nhầm
-110.000 đồng/lần: hỗ trợ xử lý
thành công
20. Mọi trường hợp phát sinh khác áp dụng như Biểu phí Tài khoản VND

1.1.4 Giao dịch Thẻ Đa Năng tại hệ thống VNBC:

STT

Loại giao dịch

Biểu phí mới áp dụng từ ngày
01.03.2013

(đã VAT)

A. Biểu phí giao dịch trên ATM

11


1

Rút tiền mặt

3.300

2

Vấn tin

550

3

In sao kê

880

4

Chuyển khoản nội bộ

1.650


5

Mua thẻ cào

1,100

6

Gửi tiền qua phong bì

4,400

7

Chuyển khoản liên ngân
hàng

13,200

B. Biểu phí giao dịch trên POS

1

Vấn tin

1,100

1.1.5 Giao dịch thẻ Đa Năng tại hệ thống Smartlink & Banknetvn:
1. Phí rút tiền mặt


3.300 đồng / lần

2. Xem số dư tài khoản

550 đồng / lần

3. In sao kê

880 đồng / lần
12


4. Chuyển khoản nội bộ (Thẻ Đa năng
sang Thẻ đa năng)

1.650 đồng / lần

1.1.6 Phí nộp tiền mặt vào tài khoản thẻ:
Mức phí thu
(VND/giao dịch, chưa VAT)

Loại giao dịch
ATM

Do chủ thẻ chính nộp

Quầy

Miễn phí


-

Dưới 10trđ/lần nộp: 5.000
Từ 10tr – dưới 50tr/lần nộp: 10.000
Từ 50tr – dưới 100tr/lần nộp:
20.000
Từ 100tr/lần nộp: miễn phí

Miễn phí

-

Không phải chủ thẻ chính
nộp

Cùng Tỉnh

Khác Tỉnh

Dưới 10trđ/lần nộp: 10.000
Từ 10tr – dưới 50tr/lần nộp: 20.000
Từ 50tr – dưới 100tr/lần nộp:
40.000
Từ 100tr/lần nộp: 0.04%, max
900.000
-

Dưới 10tr/lần nộp: 15.000
Từ 10tr – dưới 50tr/lần nộp: 25.000

Từ 50tr – dưới 100tr/lần nộp:
50.000
Từ 100tr/lần nộp: 0.05%, max
900.000

13


1.2 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ:
1.2.1 Mang lại giá trị kinh tế:
Hiện nay,Ngân Hàng Dong A Bank đã có 26 tài khoản Nostro tại 21 Ngân hàng tại
nước ngoài trên 10 loại ngoại tệ khác nhau để đáp ứng nhu cầu thanh toán đa dạng
của khách hàng,giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế khách hàng được thông suốt
và nhanh chóng.
1.2.2 Mang lại giá trị sử dụng:
Nhờ có nhiều máy ATM trên toàn nước lên việc rút tiền,gửi tiền,… được thực hiện
một cách nhanh chóng,không phải mất thời gian.
Quý khách có thể rút tiền,gửi tiền… ở nhiều ngân hàng khác đã liên kết với ngân
hàng DongA Bank,có cả những ngân hàng nước ngoài…sẽ tiết kiệm thời gian,chi
phí đi lại.Không mất phí khi giao dịch tại DongA Bank.
1.3 Bảng mô tả chi tiết tài liệu:
1.3.1 Bảng mô tả tài liệu:

Dự án

Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng

Loại: Phân tích
hiện trạng.


Ngày

19/06/2015
Mô tả dữ liệu
Tên dữ liệu: Tài khoản

Định nghĩa:
Cấu trúc và

Dùng để chỉ hiện trạng số tiền mà khách hàng có trong NH.
Kiểu số, gồm 10 số.

khuôn dạng:
Loại hình:

Sơ cấp (dư liệu gốc).

Số lượng:

không hạn chế.

Ví dụ:

0101345678
Tên dữ liệu: Thẻ
14


Định nghĩa:
Cấu trúc và


Dùng như là chìa khóa liên lạc giũa hệ thống va KH.
Kiểu số, gồm 16 số.

khuôn dạng:
Loại hình:

Sơ cấp (dư liệu gốc).

Số lượng:

không hạn chế.

Ví dụ:

0101345678123456
Tên dữ liệu: Hóa đơn

Định nghĩa:
Cấu trúc và

Dùng lưu các giao dịch của KH.
Kiểu xâu,

khuôn dạng:
Loại hình:

Sơ cấp (dư liệu gốc).

Số lượng:


không hạn chế.
Tên dữ liệu: Khách hàng

Định nghĩa:
Cấu trúc và

là ngừơi lập và sử dụng thẻ đa năng.
Kiểu chữ, gồm 35 chữ.

khuôn dạng:
Loại hình:

Sơ cấp (dư liệu gốc).

Số lượng:

không hạn chế.

Ví dụ:

Nguyễn Thị A

Tên dữ liệu: Báo cáo
Định nghĩa:

Là những văn bản do người tổng hợp từ các giao dịch diến ra
thong qua hệ thống.

Cấu trúc và


Kiểu file text.

khuôn dạng:
Loại hình:

Sơ cấp (dư liệu gốc).

Số lượng:

Theo tuần định kỳ, hoặc báo cáo bất thường.

15


1.3.2 Lập phiếu đăng ký sử dụng thẻ đa năng:

Dự án

Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng

Loại: Phân tích
hiện trạng.

Mô tả công việc

Ngày

19/06/2015


Công việc: Lập phiếu đăng ký sử dụng thẻ đa năng.
Điều kiện bắt đầu (kích hoạt):
2.1 Là công dân VN hoặc người ngoại quốc có giấy tờ hợp lệ có nhu cầu lập thẻ.
Thông tin đầu vào:
2.2 CMND pho to,phiếu đăng ký sử dụng thẻ, ảnh.
Kết quả đầu ra: Khách hàng nhận được thẻ, và được hướng dẫn sử dụng thẻ.
Nơi sử dụng:
2.3 Phòng giao dịch của NH.
Tần suất:
2.4 Ngày đông: 200 phiếu đăng ký/buổi. Ngày vắng: 10-20 người/ buổi.
2.5 Chiều thứ 7, ngày CN: không xảy ra.
Thời lượng: 1-2 phút/người.
Quy tắc:
2.6 Mọi mọi người có quyền hợp pháp đều có quyền tạo thẻ.
2.7 Mỗi người chỉ được sở hữu 1 thẻ đa năng.

1.3.3 Lập biên lai giao dịch:

Dự án
Loại: Phân tích
hiện trạng.

Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng
Mô tả công việc

Ngày
19/06/2015
16



Công việc: Lập biên lai giao dịch.
Điều kiện bắt đầu (kích hoạt):
2.3 Khi bất kì 1 giao dịch nào được tiến hành, nếu khách hàng yêu cầu thì lập
hóa đơn thanh toán cho Khách.
Thông tin đầu vào:
2.4 Thẻ
2.5 Thông tin tài khoản lưu trữ.
2.6 Giá thanh toán.
Kết quả đầu ra: Phiếu thanh toán.
Nơi sử dụng:
2.7 Tại các giao dịch.
Tần suất: 1000 người/buổi.
Thời lượng: 2-3 phút/người.
1.3.4 Lập báo cáo:

Dự án
Loại: Phân tích
hiện trạng.

Hệ thống giao dịch bằng thẻ đa năng

Mô tả công việc

Ngày

19/06/2015

17



Công việc: Lập báo cáo.
Điều kiện bắt đầu (kích hoạt):
2.3 Báo cáo được lập theo tuần.
Thông tin đầu vào:
2.4 Thẻ
2.5 Thông tin tài khoản lưu trữ.
- Các sao kê hóa đơn của KH
Kết quả đầu ra: Báo cáo.
Nơi sử dụng:
2.6 Cho ban giám đốc.

1.3.5 Bảng tổng hợp công việc:
Số tt

Mô tả công việc

Vị trí
làm
việc
Phòng
giao
dịch
của
NH

Tần suất
- 20- 200 phiếu / buổi.
-Chiều thứ 7, ngày CN: không xảy ra.

1


Lập phiếu đăng ký sử
dụng thẻ đa năng: Xuất
phát từ nhu cầu giao
dịch của KH.

2

Lập phiếu thanh toán: ATM,
Từ các giao dịch của POST
KH cần có biên lai giao
dịch.

20- 500 lựợt/ may/ buổi.

3

Lập báo cáo: Từ nhu Kế
cấu thực tế của công toán
việc.
NH

Cuối mỗi tuần

18


1.3.6 Bảng tổng hợp hồ sơ tài liệu:
Số
TT

1

Tên - Vai trò
Phiếu đăng ký sử dụng thẻ đa năng: Ghi thông tin của KH.

2

Tài khoản: Lưu tình trạng tiền mặt của KH có trong HT.

3

Biên lai giao dịch: Ghi thông tin giao dịch thực hiện.

4

Khách hang: Lưu trữ thong tin khách hàng

5

Báo cáo: Lưu thông tin tổng quan về hệ thống

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ ca sử dụng Use – case:
2.1.1 Xác định các tác nhân của hệ thống:
Dựa vào mô tả, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau:
 Tác nhân Khách hàng: Sử dung hệ thống giao dịch với ngân hàng thông
qua nhân viên Ngân hàng, thẻ đa năng và máy ATM.
 Tác nhân Nhân viên NH: Có nhiệm vụ kết nối giữa Ngân hàng và khách
hàng, nắm bắt tình hình trao đổi thông tin với Ngân hàng để nầng cao chất
lượng dịch vụ cho khách hàng hay quản lý hệ thống.

2.1.2 Xác định các ca sử dụng của hệ thống:
Dựa trên văn bản mô tả và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác định
được các ca sử dụng như sau:
 Đăng nhập hệ thống
 Kiểm tra số dư tài khoản
 Rút chuyển tiền
 Đăng ký thẻ
 Thay đổi thông tin
19


 Giao dich
 Bảo trì
 Thông tin giao dịch

Các tác nhân

Các ca sử dụng

Khách hàng

Đăng nhập hệ thống
Kiểm tra số dư tài khoản
Rút chuyển tiền
Đăng ký thẻ
Thay đổi thông tin
Giao dich

Nhân vien NH


Bảo trì
Thông tin giao dịch

2.1.3 Biểu đồ ca sử dụng:
a) Biểu đồ use case tổng quát:

20


b) Biểu đồ use case của Khách hàng:

21


c)Biểu đồ use case của Nhân viên NH:

2.2 Biểu Đồ Lớp:
2.2.1 Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng:
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán, ta
xác định được các lớp thực thể như sau:
- LớpNhật Ký Tài Khoản(NhatKyTK) gồm có các thông tin sau:










Mã tài khoản (MaTK)
Mã giao dịch (MaGD)
Ngày (Ngay)
Giờ (Gio)
Loại giao dịch (LoaiGD)
Số tiền giao dịch (SoTienGD)
Tài khoản đến (TKDen)
Số dư tài khoản (SoDuTK)

- LớpChi Nhánh (ChiNhanh)gồm có các thông tin sau:
 Mã chi nhánh (MaCN)
 Tên chi nhánh (TenCN)
 Địa chỉ (DiaChi)
22


- LớpNhân viên (NhanVien)gồm có các thông tin sau:







Mã nhân viên (MaNV)
Mã chi nhánh (MaCN)
Họ tên nhân viên (HoTenNV)
Chức vụ (ChucVu)
Quyền hạn (QuyenHan)
Mật khẩu (MatKhau)


- LớpTài Khoản (TaiKhoan)gồm có các thông tin sau:







Mã tài khoản (MaTK)
Mã nhân viên (MaNV)
Ngày mở (NgayMo)
Ngày đóng (NgayDong)
Tình trạng (TinhTrang)
Số dư tài khoản (SoDuTK)

- LớpThẻ (The)gồm có các thông tin sau:







Mã thẻ (MaThe)
Mã khách hàng (MaKH)
Ngày mở thẻ (NgayMoThe)
Ngày khóa thẻ (NgayKhoaThe)
Tình trạng thẻ (TinhTrangThe)
Số PIN (SoPIN)


- LớpChủ thẻ (ChuThe)gồm có các thông tin sau:















Mã khách hàng (MaKH)
Mã tài khoản (MaTK)
Loại tài khoản (LoaiTK)
Họ tên khách hàng (HoTenKH)
Ngày sinh (NgaySinh)
Giới tính (GioiTinh)
Chứng minh nhân dân (CMND)
Ngày cấp (NgayCap)
Nơi cấp (NoiCap)
Hình ảnh (HinhAnh)
Chữ ký mẫu (ChuKyMau)
Địa chỉ (DiaChi)
Quận huyện (QuanHuyen)

Tỉnh thành phố (TinhTP)
23


 Số điện thoại (SoDT)
- LớpThông tin giao dịch (ThongTinGD)gồm có các thông tin sau:









Mã giao dịch (MaGD)
Mã loại giao dịch (MaLoaiGD)
Ngày giao dịch (NgayGD)
Giờ giao dịch (GioGD)
Mã thẻ (MaThe)
Mã ATM (MaATM)
Mã tài khoản đến (MaTKDen)
Số tiền giao dịch (SoTienGD)

- LớpLoại giao dịch (LoaiGD)gồm có các thông tin sau:







Mã loại giao dịch (MaLoaiGD)
Tên loại giao dịch (TenLoaiGD)
Biểu phí (BieuPhi)
Số tiền rút tối đa (MaxRut)
Số tiền rút tối thiểu (MinRut)

- LớpMáy ATM (MayATM)gồm có các thông tin sau:






Mã ATM (MaATM)
Mã chi nhánh (MaCN)
Điểm đặt (DiemDat)
Quận huyện (QuanHuyen)
Tỉnh thành phố (TinhTP)

2.2.2 Chức năng các lớp:
 Lớp Nhật Ký Tài Khoản (NhậtKýTK)
Chức năng này cho phép khách hàng xem liệt kê các giao dịch trong lượt
truy cập hiện tại của Quý khách.
 Lớp Chi Nhánh (ChiNhanh)
Chi nhánh là đơn vị hạch toán, kế toán phụ thuộc, có con dấu và bảng cân
đối tài khoản theo quy định của pháp luật.
 Lớp Nhân viên (NhanVien)
Thiet lập tài khoản thẻ và giao dịch trưc tiếp với khách hàng.
 Lớp Tài Khoản (TaiKhoan)

Cho biết tình trạng và số dư tài khoản.
24


 Lớp Thẻ (The)
Thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiện lợi, có khả năng thực hiện các giao dịch
thiết yếu như: rút tiền, gửi tiền, chuyển khoản trực tuyến, thanh toán tự
động, nhận lương điện tử , mua sắm online…
 Lớp Chủ thẻ (ChuThe)
Cho biết thông tin chủ thẻ.
 Lớp Thông tin giao dịch (ThongTinGD)
Cho biết số tiền rút và gửi tối đa khách hang.
 Lớp Loại giao dịch (LoaiGD)
Loại giao dịch thuộc thông tin giao dịch, nó cho biết số tiền rút tối đa và tối
thiểu của chủ thẻ.
 Lớp Máy ATM (MayATM)
Rút tiền, kiểm tra tài khoản, thanh toán các hóa đơn, dịch vụ, chuyển khoản,
các chức năng cao cấp khác.

25


×