Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

59 thi thử THPT trường phúc thành hải dương (lần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.75 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 06 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
THPT PHÚC THÀNH
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 062
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4.
B. Na2CO3.
C. CO2.
D. NaCN.
Câu 42: Chất nào sau đây có tên gọi là etanol?
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. CH3OH.
Câu 43: Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình vẽ.

Giá trị của x là:


A. 0,64.
B. 0,68.
C. 0,58.
Câu 44: Công thức phân tử của glucozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6.
C. C2H4O2.
Câu 45: Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Toluen.
B. Propan.
C. Etilen.

D. 0,62.
D. C12H22O11.
D. Benzen.

3

Câu 46: Một dung dịch gồm: Na+ (0,01 mol); Ca2+ (0,02 mol); HCO (0,02 mol) và ion X (a mol) (bỏ
qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là:
2

A. CO 3 và 0,03.

B. Cl  và 0,01.



C. NO 3 và 0,03.

D. OH  và 0,03.


1


Câu 47: Cho anđehit acrylic (CH2=CH–CHO) phản ứng hoàn toàn với H 2 (dư, xúc tác Ni, t°) thu được
sản phẩm là:
A. CH3CH2CHO.
B. CH3CH2COOH. C. CH2=CH–CH2OH. D. CH3CH2CH2OH.
Câu 48: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Etyl fomat.
B. Metyl metacrylat. C. Etyl axetat.
D. Metyl axetat.
Câu 49: Dung dịch nào có pH < 7?
A. Dung dịch nước đường.
B. Dung dịch nước vôi trong.
C. Dung dịch nước cốt chanh.
D. Dung dịch nước muối ăn.
Câu 50: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm
được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH.
B. Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của clo có trong hợp chất hữu cơ.
C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống
nghiệm.
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của C và H có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 51: Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 52: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
2


(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 53: Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 54: Hòa tan hòan toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào

dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 30,05.
B. 34,1.
C. 28,7.
D. 29,24.
Câu 55: Cấu hình electron thu gọn của ion Fe2+ là?
A. [Ar] 4s2 3d4.
B. [Ar] 3d4 4s3.
C. [Ar] 3d6.
D. [Ar] 3d6 4s2.
Câu 56: Trong hoá học vô cơ, loại phản ứng nào sau đây luôn kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các
nguyên tố?
A. Phản ứng trao đổi.
B. Phản ứng hoá hợp.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Phản ứng thế.
Câu 57: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.
(e) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(g) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(HCO3)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 58: Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công

thức hóa học của diêm tiêu kali là:
A. KCl.
B. K2SO4.
C. KNO3.
D. K2CO3.
Câu 59: Đổ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng quan sát được là?
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Xuất hiện kết tủa đen.
C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
D. Xuất hiện kết tủa vàng đậm.
Câu 60: Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung
dịch thu được chứa các chất tan là:
A. H3PO4 và KH2PO4.
B. K3PO4 và KOH.
C. K3PO4 và K2HPO4.
D. K2HPO4 và KH2PO4
Câu 61: Clorua vôi là hóa chất có khả năng tẩy rửa, tẩy uế, sát khuẩn. Công thức hóa học của clorua vôi
là:
A. Ca(ClO3)2.
B. CaOCl2.
C. Ca(ClO)2.
D. CaCl2.
3


Câu 62: Kim loại nào là kim loại kiềm?
A. Be.
B. Mg.
C. Sr.
D. Li.

Câu 63: Cho sơ đồ hoá học của phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO 3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo
đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
A. 1 : 3.
B. 3 : 1.
C. 5 : 1.
D. 1 :5.
Câu 64: Sản phẩm cuối cùng thu được khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun
nóng là
A. Sobitol.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 65: Muối ăn là hợp chất rất quan trọng đối với con người. Liên kết hóa học trong tinh thể muối ăn
thuộc loại liên kết nào?
A. Hiđro.
B. Ion.
C. Cộng hóa trị không cực.
D. Cộng hóa trị có cực.
Câu 66: Cho 1,68 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ
cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,58 gam chất rắn Z. Giá trị của x là:
A. 0,25M.
B. 0,23M.
C. 0,125M.
D. 0,1M.
Câu 67: Cho 3,66 gam hỗn hợp gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,896 lít
H2 (đktc). Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 4,66.
B. 5,44
C. 6,22.

D. 1,56.
Câu 68: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 21,8.
C. 12,5.
D. 15,5.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700 ml HNO 3 1M, thu được dung dịch X và
m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu được kết
tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16 gam chất
rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu được 41,05
gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11.
B. 9.
C. 12.
D. 10.
Câu 70: Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X
gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H 2SO4 đặc, dư thu được 2,8
lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8
gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:
A. 1,68 gam.
B. 2,80 gam.
C. 1,12 gam.
D. 2,24 gam
Câu 71: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng
với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm
là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

B. Chất T không có đồng phân hình học.
4


C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Câu 72: Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO 3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 73: Ở gần các lò nung vôi, không khí bị ô nhiễm bởi khí CO 2 với nồng độ cao, làm cây cối, hoa
màu thường không phát triển được. Nếu một tuần lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống thì thể tích
CO2 (đktc) đã tạo ra ở phản ứng nhiệt phân CaCO3 (giả sử hiệu suất nung là 100%) là giá trị nào?
A. 1120 m3.
B. 1680 m3.
C. 1344 m3.
D. 1792 m3.
Câu 74: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C 9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa
hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có
mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc
thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 27,0 gam.
B. 12,96 gam.
C. 25,92 gam.
D. 6,48 gam.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và
etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết

tủa trong bình. Giá trị của m là
A. 42,15.
B. 47,47.
C. 45,70.
D. 43,90.
Câu 76: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai
chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng
10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m
gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5.
B. 7,0.
C. 8,5.
D. 9,0.
Câu 77: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H 2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 38 gam kết
tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 21,72 gam.
B. 16,68 gam.
C. 22,84 gam.
D. 16,72 gam.
Câu 78: Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch
Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi
không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá
trị của m là
A. 7,88.
B. 15,76.
C. 11,82.
D. 9,85.

Câu 79: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi
C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2, thu được 0,93 mol
CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số
nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng
phân tử lớn trong X là
5


A. 13,6%.
B. 25,7%.
C. 15,5%.
D. 22,7%.
Câu 80: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%, thu
được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 4,48.
D. 8,96.
--------------HẾT---------------

6


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THPT PHÚC THÀNH – HẢI DƯƠNG (LẦN 1)
41. A

42. B

43. A


44. B

45. C

46. C

47. D

48. A

49. B

50. D

51. B

52. C

53. D

54. A

55. C

56. D

57. B

58. C


59. A

60. D

61. B

62. D

63. C

64. C

65. B

66. C

67. A

68. C

69. D

70. A

71. B

72. D

73. B


74. C

75. C

76. C

77. C

78. C

79. A

80. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Chọn A.
Câu 42: Chọn B.
Câu 43: Chọn A.
Đoạn 1: Tạo CaCO3
n CO2  a  n CaCO3 max=0,1
Đoạn 2: Tạo NaHCO3
� n NaHCO3  n CO2 đoạn này = 0,5
Đoạn 3: Hòa tan một phần CaCO3.
Các chất tại điểm đang xét gồm NaHCO3 (0,5), CaCO3 (0,06), Ca(HCO3)2 (0,1 – 0,06 = 0,04)
Bảo toàn C � n CO2  x  0, 64
Câu 44: Chọn B.
Câu 45: Chọn C.
Câu 46: Chọn C.
2
Dung dịch chứa Ca 2 � Không chứa CO3


Dung dịch chứa HCO3 � Không chứa OH 

Bảo toàn điện tích � X là NO3 (0, 03) là ion phù hợp.

Câu 47: Chọn D.
CH2=CH-CHO + 2H2 -> CH3-CH2-CH2OH
Câu 48: Chọn A.
Câu 49: Chọn B.
Câu 50: Chọn D.
Câu 51: Chọn B.
(1) Sai
(2) Sai, chỉ có đồng phân Ala tạo đipeptit Ala-Ala
(3) Đúng
(4) Đúng, chỉ có glucozơ.
(5) Sai, khoảng 0,1%.
(6) Đúng.
Câu 52: Chọn C.
Chỉ có (6) sai, amilozơ mạch không nhánh.
7


Câu 53: Chọn D.
Câu 54: Chọn A.
n HNO3  0, 05
n HCl  0, 2
� n AgCl  0, 2 & n H   0, 25
n NO  n H / 4  0, 0625
Bảo toàn electron:
3n Fe  2n Cu  3n NO  n Ag � n Ag  0, 0125

m � m AgCl  m Ag  30, 05
Câu 55: Chọn C.
Cấu hình electron của Fe (Z = 26):
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2
6
2
Hay viết gọn:  Ar  3d 4s

Khi tạo ra ion Fe 2 , nguyên tử Fe đã mất đi 2e ở lớp ngoài cùng.
� Cấu hình của Fe 2 :  Ar  3d 6
Câu 56: Chọn D.
Phản ứng thế luôn kèm theo sự thay đổi số oxi hóa vì có nguyên tố dạng đơn chất chuyển thành dạng
hợp chất và một nguyên tố khác trong hợp chất chuyển thành dạng đơn chất.
Câu 57: Chọn B.
(a) NaOH + Ca(HCO3)2 -> Na2CO3 + CaCO3 + H2O
(b) HCl dư + NaAlO2 -> NaCl + AlCl3 + H2O
(c) NH3 + H2O + AlCl3 -> Al(OH)3 + NH4Cl
(d) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
(e) H2S + CuSO4 -> CuS + H2SO4
(g) Không phản ứng.
Câu 58: Chọn C.
Câu 59: Chọn A.
Đổ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng quan sát được là: Xuất hiện kết tủa trắng.
AgNO3  NaCl � AgCl � NaNO3
Câu 60: Chọn D.
n H3PO4  2n P2O5  2a
� n KOH / n H3PO4  1,5
� Phản ứng tạo K2HPO4 và KH2PO4.
Câu 61: Chọn B.
Câu 62: Chọn D.

Câu 63: Chọn C.
3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
8


n Cl (oxi hóa) : n Cl (khử) = n KCl : n KClO3  5 :1
Câu 64: Chọn C.
Câu 65: Chọn B.
Câu 66: Chọn C.
n AgNO3  0,01; n Cu ( NO3 )2  0,1x; n Fe  0, 03
Nếu chất rắn Z có cả Fe:
Bảo toàn electron � n Fe phản ứng = 0,1x + 0,005
� 1, 68  56(0,1x  0,005)  0,01.108  0,1x.64  2,58
� x  0,125M
Nấu chất rắn Z không có Fe � Z gồm Ag (0,01) và Cu (0,03 – 0,01/2 = 0,025)
� m Z  2, 68 : Vô lý.
Câu 67: Chọn A.
n Na  a và n Ba  b
� 23a  137b  3, 66
n H2  0,5a  b  0, 04
� a  0, 04 và b = 0,02
n Al2 (SO4 )3  0, 01
n Al3  0, 02 và n OH   0, 08 � Không còn Al(OH)3.
n Ba 2  0, 02 và n SO24  0, 03 � n BaSO4  0, 02
� m BaSO4  4, 66
Câu 68: Chọn C.
Chất C2H8O3N2 có 4 cấu tạo:
C2H5NH3NO3
(CH3)2NH2NO3
CH2(NH3)2CO3

NH2-CH2-NH3HCO3
TH1: Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
� m rắn = 12,5
TH2: Y chứa Na2CO3 (0,1)
� m rắn = 10,6
Câu 69: Chọn D.
>> Lập hệ khối lượng kim loại (11,6 gam) và khối lượng 2 oxit kim loại (16 gam) tính được:
n Fe  0,15 & n Cu  0, 05
>> Lập hệ tổng khối lượng chất rắn (KNO2 & KOH dư) 41,05 gam và tổng số mol (0,5 mol, bằng KOH
ban đầu) tính được:
n KNO2  0, 45 & n KOH dư = 0,05
9


n HNO3  0, 7
Bảo toàn N � n N thoát ra ở khí = 0,7 – 0,45 = 0,25
2
Nhận thấy n KNO3  n KNO 2  3n Fe  2n Cu   Tạo ra cả muối Fe3 (a) và Fe (b)   HNO3 đã hết.

n Fe  a  b  0,15
n KNO2  3a  2b  2n Cu  0, 45
� a  0, 05 và b = 0,1
Phần khí Y quy đổi thành N (0,25) và O (u mol)
Bảo toàn electron:
3a + 2b + 2nCu + 2u = 5nN � u  0, 4
� m khí = mN + mO = 9,9 gam.
Câu 70: Chọn A.
Đặt n Mg  a, n Fe phản ứng = b và n Fe dư = c
� 24a  56(b  c)  4,88
Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,125.2

m oxit  40a  160b / 2  4,8
� a  0, 04; b  0, 04;c  0, 03
� m Fe trong X  56c  1, 68gam.
Câu 71: Chọn B.
Z là CH3OH -> X là C2H2(COOCH3)2
Y là C2H2(COONa)2
T là C2H2(COOH)2
T + HBr -> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo:
HOOC-C(=CH2)-COOH
� Phát biểu A đúng.
Câu 72: Chọn D.
Có 4 chất tác dụng với dung dịch NaOH:
Al + H2O + NaOH -> NaAlO2 + H2
Si + H2O + NaOH -> Na2SiO3 + H2
NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O
Câu 73: Chọn B.
n CaO  4200 / 56  75 mol
CaCO3 -> CaO + CO2
� n CO2  75 kmol
� VCO2  1680m3
Câu 74: Chọn C.
10


X là este no, ba chức, mạch hở. Gốc ancol ít nhất 3C, phần gốc axit có nhánh ít nhất 4C -> không thể có
2 gốc axit loại này.
Số C = 9 nên X có 2 gốc axit HCOO-:
(CH3)2CH-COO-C3H5(OOC-H)2
� n Ag  4n X  0, 24mol (25,92 gam)

Câu 75: Chọn C.
n C3H8  n C2 H6 O2 � Tách 2 chất này thành C3H8O và C2H6O
Vậy coi như X chỉ gồm các ancol no, đơn, hở.
n CO2  a và n H2O  b
� m  44a  18  16,58
n O  n X  n H 2O  n CO 2  b  a
� m X  12a  2b  16(b  a)  5, 444
� a  0, 232 và b = 0,354
� n BaCO3  n CO2  0, 232
� m BaCO3  45, 704
Câu 76: Chọn C.
Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO (0,09 mol – Tính từ n Br2 )
CmH2m-2O4: a mol
H2O: -b mol
m E  0, 09(14n  16)  a(14m  62)  18b  17,12
n O2  0, 09(1,5n  0,5)  a(1,5m  2,5)  0, 485
n H2O  0, 09n  a(m  1)  b  0, 42
Giải hệ trên được:
0,09n + am = 0,57
a = 0,13
b = 0,02
� 0, 09n  0,13m  0,57
� 9n  13m  57
Do n  3 và m �2 � n  31/ 9 và m = 2 là nghiệm duy nhất.
Do n H 2O  0,02 � n T  0,01 � n Z  a  n T  0,12
Có 0,01 mol mỗi ancol nằm trong T nên trong E còn 0,07 mol ancol.
Với lượng KOH là 0,45 -> Dư khi phản ứng với các chất trong E.
Vậy phần hữu cơ lỏng chứa 2 ancol CnH2nO (0,09 mol). Cho qua Na dư thì:
m tăng = m ancol  mH 2  0, 09(14n  16)  2.0, 09 / 2  5,69

------------11


Nếu đun 0,3 mol E với KOH (OH vẫn dư) thì m tăng = 5,69.0,3/0,2 = 8,535
Câu 77: Chọn C.
Ca(OH)2 dư � n CO2  n CaCO3  0,38
m X  0, 2.2.13,1  5, 24
n H  (m X / m C ) /1  0, 68 � n H 2O  0,34
m bình = m CO2  m H2O  22,84
Câu 78: Chọn C.
2a, a, b là số mol Na2CO3, HCO3, Ba(HCO3)2.
Khi them HCl vào bình, HCl tác dụng với cả kết tủa X và dung dịch Y nên coi như HCl phản ứng với 3
muối ban đầu:
� n HCl  2.2a  a  2b  0,32(1)

Phản ứng giữa Na2CO3 và Ba(HCO3)2 không làm thay đổi lượng HCO3 nên:

n NaOH  a  2b  0,16(2)
(1)(2) -> a = 0,04& b = 0,06
Vậy ban đầu n Na 2CO3  0, 08 và n Ba (HCO3 )2  0, 06
� n BaCO  0, 06
3

� m BaCO3  11,82
Câu 79: Chọn A.
Số C = 3,875. Do hai ancol cùng C nên chúng phải ít nhất 2C
� X chứa HCOOC2H5 và ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2
Ban đầu đặt a, b là số mol este đơn chức và 2 chức
� a  b  0, 24
Bảo toàn O � n O (X)  2a  4b  0,58

� a  0,19 và b = 0,05
Do este 2 chức có 1 nối C=C nên các chất trong X là:
CnH2n-1COOC2H5 (x mol)
HCOOC2H5 (y mol)
CnH2n-1COO-CH2-CH2-OOCH (0,05 mol)
� x  y  0,19
n CO2  x(n  3)  3y  0, 05(n  4)  0,93
n H2O  x(n  1)  3y  0, 05(n  2)  0,8
� n CO2  n H 2O  x  0,1  0,13
� x  0,13 � y  0,16
�n 2
Vậy este đơn chức lớn nhất là CH2=CH-COO-C2H5 (0,03 mol)
Bảo toàn khối lượng � m X  22, 04
12


� %CH 2  CH  COO-C2 H 5  13, 6%.
Câu 80: Chọn D.
C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
0,25……….0,5
� V thực tế = 0,5.80%.22,4 = 8,96 lít.

13



×