Tải bản đầy đủ (.pptx) (173 trang)

CHUONG 8 LUAT LAO DONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 173 trang )

MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG 5

LUẬT LAO ĐỘNG


PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT LAO ĐỘNG

QUAN HỆ LAO
ĐỘNG

QUAN HỆ LIÊN
QUAN ĐẾN QUAN
HỆ LAO ĐỘNG


Bảo vệ NLĐ
CÁC
QUY
TẮC CƠ
BẢN
CỦA
LUẬT
LAO
ĐỘNG

Bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của NSDLĐ
Đảm bảo khuyến khích tôn
trọng sự thỏa thuận của các
bên


Phù hợp với tiêu chuẩn lao
động quốc tế


QUAN HỆ LAO ĐỘNG

HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG

NỘI DUNG

BẢO HIỂM XÃ HỘI

THỜI GIAN
LÀM VIỆC,
THỜI GIAN
NGHỈ NGƠI


VẤN ĐỀ 1: QUAN HỆ LAO ĐỘNG
QUAN HỆ GIỮA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐẶC ĐIỂM
CỦA QUAN
HỆ LAO
ĐỘNG

PHÁT SINH TỪ HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG


NLĐ CHỊU SỰ QUẢN LÝ CỦA NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG


VẤN ĐỀ 2: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

KHÁI NIỆM: Là sự thỏa
thuận giữa NLĐ và NSDLĐ
về việc làm có trả công.
Điều kiện lao động, quyền
và nghĩa vụ của các bên
trong quan hệ lao động

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Áp dụng cho mọi NLĐ có
nhu cầu thiết lập quan hệ
lao động trên cơ sở HĐ trừ
một số đối tượng theo quy
định của pháp luật


HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


NỘI DUNG
Những vấn đề cơ bản về hợp
đồng lao động
Nội dung hợp đồng lao động
Thực hiện hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động vô hiệu

Hợp đồng cho thuê lại lao động


Những vấn đề cơ bản về hợp đồng lao động
Khái niệm
Các nguyên tắc giao kết
Hình thức hợp đồng lao động
Phân loại hợp đồng lao động


GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

Chủ
thể
giao
kết

NLĐ
Đủ 15 tuổi
NSDLĐ
Đủ 18 tuổi

Nội
dung
giao
kết

CÁ NHÂN
TỔ CHỨC
CÁ NHÂN

TỔ CHỨC

Điều khoản cơ bản

Điều khoản thỏa thuận


ĐIỀU KHOẢN CƠ BẢN
Công việc phải làm

Thời gian làm việc, thời gian
nghỉ ngơi

Tiền lương
Địa điểm làm việc
Thời hạn hợp đồng

Bảo hiểm xã hội

An toàn lao động, vệ sinh lao
động


GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
HĐ không xác định thời hạn

Các loại
HĐLĐ
giao kết


HĐ xác định thời hạn từ 12-36
tháng

HĐ theo thời vụ dưới 12 tháng


KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hợp đồng lao động là sự thỏa
thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động về việc
làm có trả lương, điều kiện làm
việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi
bên trong quan hệ lao động


NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG
Tự nguyện, bình
đẳng, thiện chí,
hợp tác, trung
thực

Tự do giao kết
không trái pháp
luật, thỏa ước lao
động tập thể, đạo
đức xã hội



HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

THỜI HẠN DƯỚI 3
THÁNG

GIAO KẾT MIỆNG

THỜI HẠN TỪ 3
THÁNG TRỞ LÊN

BẰNG VĂN BẢN
(2 BẢN)


PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

HĐ không
xác định
thời hạn
HĐ xác
định thời
hạn
HĐ mùa
vụ, thực
hiện công
việc dưới
12 tháng


GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

HĐ không xác định thời hạn

Các loại
HĐLĐ
giao kết

HĐ xác định thời hạn từ 12-36
tháng

HĐ theo thời vụ dưới 12 tháng


CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG

12

Áp dụng cho
những công việc
có thể hoàn thành
dưới 12 tháng
hoặc tạm thời
thay thế NLĐ,
NLĐ tạm hoãn,
nghỉ việc.

36

Áp dụng cho
những công việc
xác định được

thời điểm kết thúc
trong khoản thời
gian từ đủ 12- 36
tháng

Áp dụng cho
những công việc
không xác định
được thời điểm
kết thúc hoặc
những công việc
có thời hạn trên
36 tháng


HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG
HĐ không xác định thời hạn
VĂN BẢN

HĐ xác định thời hạn >=3th
HĐ coi giữ tài sản gia đình
HĐ đối với vũ nữ, tiếp viên
HĐ giúp việc gia đình

MIỆNG

HĐ xác định thời hạn <3th


NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1
2
3
4
5
6
7
8

Thông tin về NLĐ và NSDLĐ
Công việc, địa điểm làm việc
Thời hạn hợp đồng
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
Tiền lương
An toàn lao động, vệ sinh lao động
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ


THỬ VIỆC
Thời hạn thử việc: cao
đẳng: 60 ngày

Thỏa
thuận thử
việc (trừ
hợp đồng
mùa vụ)

Thời gian thử việc: TCCN

30 ngày
Thời gian thử việc khác: 6
ngày
Mức lương: >=85% mức
lương của công việc đó


THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

Thời giờ làm việc bình
thường
Giờ làm việc ban đêm
Giờ làm thêm
Giờ làm thêm đặc biệt


THỜI GIỜ LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG
THỜI GIỜ LÀM
VIỆC BÌNH
THƯỜNG

NSDLĐ CÓ QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH
THỜI GIỜ LÀM
VIỆC THEO GIỜ,
NGÀY HOẶC
TUẦN

THỜI GIỜ LÀM
VIỆC CÔNG VIỆC

ĐẶC BIỆT NẶNG
NHỌC, ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM

<= 8 H/ NGÀY

<= 10 H/NGÀY

<= 6H/ NGÀY

<= 48H /TUẦN

<= 48H/ TUẦN
(KHUYẾN KHÍCH
40H/TUẦN)


GIỜ LÀM VIỆC BAN ĐÊM

TỪ 22 H ĐẾN 6 GIỜ SÁNG


Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít
nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc
tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ
đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả

lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người
lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn
giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban
ngày


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×