Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

ĐỀ hóa số 12 và 13 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.99 KB, 21 trang )

BỘ ĐỀ THI THỬ 2020 – MÔN HÓA HỌC
ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 12
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H=1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S= 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5 ; Ag = 108; Cs = 233; Ba = 137.
Câu 1. Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag.

B. Cu.

C. Au.

D. Al.

Câu 2. Trong các muối sau đây của natri, muối chỉ có tính khử là
A. NaCl.

B. NaNO3.

C. Na2SO4.

D. Na2CO3.

Câu 3. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra từ mưa axit, gây tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau
đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. H2S và N2

B. CO2 và O2

C. SO2 và NO2


D. NH3 và HCl

Câu 4. Chọn đáp án đúng:
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.

B. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.

C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.

D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 5. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra ?
A. Dung dịch Na2CrO4.

B. Dung dịch AlCl3.

C. Dung dịch NaHCO3.

D. Dung dịch NaAlO2.

Câu 6. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.

B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.

C. C6H5N(CH3)2 và C6H5CH(OH)C(CH3)3.

D. (CH3)2NH và CH3CH2OH.

Câu 7. Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. H2SO4 loãng dư

B. H2SO4 đặc nguội dư

C. Dung dịch nước vôi trong, khí CO2

D. Dung dịch NH3 dư

Câu 8. Tính chất vật lý nào dưới đây không phải là tính chất vật lý của Fe ?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy

B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn

C. Dẫn điện và nhiệt tốt

D. Có tính nhiễm từ

Câu 9. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.

B. poli(metyl metacrylat).

C. poli(vinyl clorua).

D. polietilen.

Câu 10. Phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và oxit sắt như sau:

2 yAl + 3Fex Oy 
→ yAl2O3 + 3xFe


Hãy cho biết ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng này trong thực tế ?
A. Dùng để điều chế kim loại sắt bằng phương pháp nhiệt luyện.
B. Dùng để điều chế Al2O3.
C. Dùng để sản xuất hợp kim của Al.
D. Hàn nhiệt nhôm ứng dụng trong nối đường ray tàu hỏa.
Trang 1


Câu 11. ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?
A. Nguyên liệu sản xuất PVC.

B. Tráng gương, phích.

C. Làm thực phẩm dinh dưỡng, thuốc tăng lực.

D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

Câu 12. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này
được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
A. CaCO3 + CO2 + H 2O → Ca ( HCO3 ) 2

B. Mg ( HCO3 ) 2 → MgCO3 + CO2 + H 2O

+
2+
C. CaCO3 + 2 H → Ca + CO2 + H 2O

D. Ca ( HCO3 ) 2 → CaCO3 + CO2 + H 2O


Câu 13. Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO 3 loãng, dư thấy khối lượng chất rắn
tăng 3,02 gam so với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,1325

B. 1,6200

C. 0,8100

D. 0,7185

Câu 14. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,625M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8

B. 15,6

C. 10,2

D. 3,9

Câu 15. Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong
dung dịch là
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4


Câu 16. Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích
không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
A. 1382,7 m3.

B. 1328,7 m3.

C. 1402,7 m3.

D. 1420,7 m3.

Câu 17. Một amino axit X chỉ chứa một chức –NH2 và một chức -COOH. Cho m gam X tác dụng với 300
ml dung dịch HC1 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH
1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 39,75 gam muối khan. Amino axit X là:
A. NH2CH2COOH.

B. NH2C3H6COOH.

C. NH2C4H8COOH

D. NH2C2H4COOH

Câu 18. Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên:
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. có kết tủa màu nâu đỏ.

B. có kết tủa màu vàng nhạt.

C. dung dịch chuyển sang màu da cam.


D. dung dịch chuyển sang màu

xanh lam.
Câu 19. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra?
A. Na2 SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4

B. FeS + ZnCl2 → ZnS + FeCl2

C. 2 HCl + Mg ( OH ) 2 → MgCl2 + 2 H 2O

D. FeS + 2 HCl → H 2 S + FeCl2

Câu 20. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic.

B. glucozơ, ancol etylic.

C. glucozơ/ etyl axetat.

D. glucozơ, anđehit axetic.
Trang 2


Câu 21. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl 3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số
hường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 4

B. 3

C. 1


D. 2

Câu 22. Este X có công thức phân tử C 8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
có hai muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất trên là
A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 23. Cho dãy các chất: Al(OH) 3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 24. Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozơ, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số
chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 4

B. 3

C. 5


D. 2

Câu 25. Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO 3 và c mol K2CO3 (với
b = 2c ). Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu đuuợc 2,24 lít khí CO 2 (đktc)
Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc)
Tổng giá trị của ( a + b + c ) là
A. 1,30

B. 1,00

C. 0,90

D. 1,50

Câu 26. Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số
nguyên tử cacabon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch
NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn m gam X là
A. 17,92 lít.

B. 14,56 lít.

C. 13,44 lít.

D. 8,96 lít.

Câu 27. Este đa chức, mạch hở X có công thức C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc.

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B. Phân tử X có 3 nhóm –CH3.
C. Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X.
D. Chất Y không làm mất màu nước brom.
Câu 28. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch A1(NO3)3 vào dung dịch FeSO4 và H2SO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
Trang 3


(7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 7.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm dần.
(2) Phản ứng của Ca(OH)2 với lượng dư dung dịch NaHCO3 có phương trình ion thu gọn là:
Ca 2+ + OH − + HCO3− → CaCO3 + H 2O

(3) Hỗn hợp gồm a mol Cu và a mol Fe2O3 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(4) Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối là A1(NO3)3, Fe(NO3)2.
(5) Miếng Zn tiếp xúc trực tiếp với miếng Cu, trong không khí ẩm miếng Zn bị ăn mòn trước.
(6) Thêm một mẩu Ba nhỏ vào dung dịch Na2SO4 dư, thu được dung dịch chứa Na2SO4 và Ba(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 30. Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X,
sau đó cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của
m là
A. 73,12.

B. 68,50.

C. 51,4.

D. 62,4.

Câu 31. Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH) 2. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và a lần lượt là
A. 64 và 1,2.


B. 64 và 0,9.

C. 64 và 0,8.

D. 32 và 0,9.

Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(2) Tất cả các peptit đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
Trang 4


(3) Amilozo và amilopectin là đồng phân của nhau.
(4) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen.
(5) Glucozo và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước Br2.
(6) Tách H2O từ etanol dùng điều chế etilen trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 2

C. 1

D. 5

Câu 33. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường
độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56
gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

A. 27020

B. 30880

C. 34740

D. 28950

Câu 34. Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho
a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,6

B. 0,12 và 24,4

C. 0,2 và 16,8

D. 0,05 và 6,7 

Câu 35. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH) 3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:

Giá trị của m là
A. 47,15.

B. 99,00.

C. 49,55.


D. 56,75.

Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng
sau:
Mẫu thử
X
Y
Z
T

Thuốc thử
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Quỳ tím
Cu(OH)2
Nước brom

Hiện tượng
Kết tủa Ag
Chuyển màu xanh
Màu xanh lam
Kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Anilin, glucozo, lysin, etyl fomat.

B. Glucozo, lysin, etyl fomat, anilin

C. Etyl fomat, anilin, glucozo, lysin

D. Etyl fomat, lysin, glucozo, anilin


Trang 5


Câu 37. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH 4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào
nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
A. KHCO3 và (NH4)2CO3. B. KHCO3 và Ba(HCO3)2.
C. K2CO3.

D. KHCO3

Câu 38. X là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O 2. Mặt khác, đun nóng
46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối
kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là
A. 16.

B. 14.

C. 12.

D. 18.

Câu 39. Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO 3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 22,72. Đem hòa
tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm số mol
kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22.

B. 45.


C. 28.

D. 54.

Câu 40. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của
Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng dư oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp
thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 13,23 gam so với ban đầu
và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08

B. 7,01

C. 5,72

D. 6,92

Đáp án
1-A
11-A
21-B
31-B

2-A
12-D
22-C
32-C

3-C

13-B
23-B
33-B

4-D
14-B
24-A
34-A

5-D
15-B
25-A
35-C

6-B
16-A
26-B
36-D

7-B
17-D
27-C
37-C

8-B
18-B
28-D
38-B

9-A

19-B
29-B
39-B

10-D
20-B
30-C
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 13: Đáp án B
Zn + 2 AgNO3 
→ Zn ( NO3 ) 2 + 2 Ag
nZn = x → nAg = 2 x
mtan g = mAg − mZn = 2 x.108 − 65 x = 3, 02 → x = 0, 02 ( mol )
nZnO = nZn = 0, 02 ( mol ) → m = 0, 02.81 = 1, 62 ( g )
Câu 14: Đáp án B
Al ( SO

)

:0,15625( mol )

2
4 3
1, 05 ( mol ) NaOH 


Trang 6



T=

nOH −
nAl3+

=

1, 05
→30,3125

 Al ( OH ) 3 : a
Al 3+ :0,3125
1, 05 ( mol ) OH − 
→

 AlO2 : b

{

 BTNT ( Al ) : a + b = 0,3125
a = 0, 2
→

→ m = 0, 2.78 = 15, 6 ( g )
b = 0,1125
 BTDT :1, 05 − 3.0,3125 = b
Câu 16: Đáp án A
6CO2 + 5 H 2O 

→ C6 H10O5 + 6O2

500
500
Xét với 1 mắt xích: 
 nTB = 162 → nCO2 = 6. 162 = 18,5185 ( mol )
→ V ( kk ) =

18,5185.22,3.100
= 138271( l ) = 1382, 71( m3 )
0, 02

Câu 17: Đáp án D
( )
( )
NH 2 − R − COOH 
→ Y 
→ mmuoi = 39, 75 ( g )
HCl :0,3 mol

NaOH :0,5 mol

 BTNT ( Cl ) : NaCl : 0,3 ( mol )
Z
→ 0,3.58,5 + 0, 2. ( 83 + R ) = 39, 75
 BTNT ( Na ) : NH 2 − R − COONa : 0, 2 ( mol )
→ R = 28 → NH 2 − C2 H 4 − COOH .
Câu 25: Đáp án A
Hai thí nghiệm cho lượng CO2 khác nhau nên lượng H+ không dư ở cả hai thí nghiệm.
 H + + CO32− 

→ HCO3−
Thí nghiệm 1: Xảy ra lần lượt  +

→ CO2 + H 2O
 H + HCO3 
→ nCO2 = nH + − nCO2− = a − c = 0,1( mol )
3

 2 H + + CO32− 
→ CO2 + H 2O
 2 x ¬ x →
x
Thí nghiệm 2: Xảy ra đồng thời  +

→ CO2 + H 2O
 2 H + HCO3 
2
x
¬
2
x

2x

→ nH + = nHCO− + 2nCO2− = 0, 4 = a → c = 0,3 ( mol )
3

3

→ b = 2c = 0, 6 ( mol ) → a + b + c = 0, 4 + 0, 6 + 0,3 = 1,3 ( mol ) .

Câu 26: Đáp án B
Trieste có 6O → Số C = 6 + 1 = 7
Vậy X có công thức là: (CH3COO)(HCOO)2C3H5 hay C7H10O6
1
1 12
nC7 H10O6 = nNaOH = . = 0,1mol
3
3 40
C7 H10O6 +

13
O2 → 7CO2 + 5 H 2O
2
Trang 7


0,1mol → 0, 65mol
→ VO2 = 0, 65.22, 4 = 14,56 (lít).
Câu 30: Đáp án C
X : C2 H y → M X = 28,5 = 12.2 + y = 28,5 → y = 4,5
→ nCO2 = 0,8 ( mol ) ; nH 2O = 0,9 ( mol )
→ ∆m = 44.0,8 + 18.0,9 = 51, 4 ( gam )
Câu 31: Đáp án B
Gọi số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a và b.
Tại thời điểm số mol CO2 là 3,4 mol kết tủa bị hòa tan hết → 2a + b = 3, 4
Tại thời điểm số mol CO2 là a mol thu được kết tủa cực đại là a mol BaCO3.
Tại thời điểm số mol CO2 là ( a + 1, 6 ) mol thu được kết tủa cực đại là a mol BaCO3.
→ 2a + b = 2. ( a + 0,8 )
→ a = 0,9 và b = 1, 6 → m = 64 ( gam )
Câu 33: Đáp án B

 nCuSO4 = 0, 06 ( mol )

 nNaCl = 0, 2 ( mol )
Cu 2+ + 2e 
→ Cu

2Cl − 
→ Cl2 + 2e

0,06 → 0,12

a→

0,5a a

2 H 2O + 2e 
→ 2OH − + H 2
2b ¬ 2b ¬ b
BT: a = 2b + 0,12
mgiam = mCu + mH 2 + mCl2 = 9,56
→ 64.0, 06 + 2b + 0,5a.71 = 9,56


{

It
0,16.96500
a = 0,16
→ nC = a = 0,16 ( mol ) = → t =
= 30880 ( s )

b = 0, 02
F
0,5

Câu 34: Đáp án A
nH 2O > nCO2 → Y no → nY = nH 2O − nCO2 = 0,1( mol )
→ CY =

0, 2
=2
0,1

Thủy phân X trong KOH thu được 1 muối và ancol Y, mà số C trong Y là 2 → Y là CH2OH-CH2OH.
→ X là HCOO-CH2-CH2-OOCH: 0,1 mol → a = 0,1mol
→ nHCOONa = 0, 2 ( mol ) → m = 0,1.168 = 16, 6 ( gam )
Trang 8


Câu 35: Đáp án C
mol
Từ đồ thị: → nOH − /Y = 0, 2

 Ba 2+ : a ( mol )
 Ba : a ( mol )

Y  AlO2− : b ( mol )

H 2O
X  Al : b ( mol ) 


OH − : 0, 2 ( mol )

O : c ( mol )

H 2 : 0, 25 ( mol )
 2a + 3b = 2c + 0,5 ( 1)
 BTe : 2nBa + 3n Al = 2nO + 2nH 2
→
 BTDT : 2n
= nAlO− + nOH −
Ba 2+
 2a = b + 0, 2 ( 2 )

2
 Ba 2+ : a ( mol )

HCl :1,4( mol )
Y 
→  Al 3+ : b ( mol ) + H 2O
Cl − :1, 4 ( mol )

BTDT : 2a + 3b = 1, 4 (3)
a = 0, 25

( 1) ( 2 ) ( 3)


→ b = 0,3 → mX = mBa + mAl + mO = 49,55 ( g )
c = 0, 45
Câu 38: Đáp án B

CO2 : a
O2 :1,92( mol )
 X : Cn H 2 n − 2O2 →  H O : b
46,32 (gam) E 
 2
Y : Cm H 2 m −2O4
KOH :0,66( mol )
→
nO( E ) = 2nKOH = 1,32 ( mol )

{

 BTKL : 44a + 18b = 46,32 + 1,92.32 = 107, 76
a = 1,86

 BTNT ( O ) : 2a + b = 1,32 + 2.1,92 = 5,16
b
= 1, 44

n + nY = nE = nCO2 − nH 2O = 0, 42 ( mol )
 n = 0,18
→ X
→ X
 nY = 0, 24
nX + nY = nKOH = 0, 66 ( mol )
nC = nCO2 = 0,18n + 0, 24m = 1,86 → 3n + 4m = 31
n ,m ≥ 2




{

n=5
 X : C5 H 8O2

→ ∑ H E = 14
m = 4 Y : C4 H 6O4

Câu 39: Đáp án B

M

X


Cu
NO
(
)
3

2

{

 NO2 : a ( mol )

O2 : b ( mol )

M n+

M


HCl
→ 29, 7 ( g ) Cu 2+
Cu 
O
Cl −


{

a
a + b = 0,5
a = 0, 24

→ nCu ( NO3 ) = = 0,12 ( mol )
2
46a + 32b = 0, 05.22, 72.2
b = 0, 01
2
Trang 9


BTNT(O): nO( Y ) = 6nCu ( NO3 ) 2 − 2 ( a + b ) = 0, 22 ( mol )
→ nHCl = 2nO( Y ) = 0, 44 ( mol ) = nCl −
→ mM n+ = 29, 7 − 64.0,12 − 35,5.0, 44 = 6, 4 ( gam )
BTCT: nM 2+ =
→%


nCl − − 2nCu 2+
n

=

0, 2
n = 2
→ M = 32n → 
n
 M = 64 ( Cu )

0,1
.100% = 45, 45%
0,1 + 0,12

Câu 40: Đáp án
 Na2CO3
C2 H 3ON

C H O NNa O2 CO2
NaOH
M CH 2

→ 2 4 2
→ 
HO
CH 2 : x
 H 2O
 2
 N 2

nM = 0, 03 ( mol ) → nH 2O( M ) = 0, 03 ( mol )
nN2 = 0, 0375 ( mol ) → nC2 H 4O2 NNa = 0, 075 ( mol )
BTNT (C): nCO2 = 0, 075.2 + x − 0, 0375 = 0,1125 + x
BTNT (H): nH 2O = 2.0, 075 + x
mtan g = mCO2 + mH 2O → 13, 23 = 44. ( 0,1125 + x ) + 18. ( 2.0, 075 + x ) → x = 0, 09 ( mol )
→ m = 0, 075.57 + 0, 09.14 + 0, 03.18 = 6, 075 ( g ) .
BỘ ĐỀ THI THỬ 2020 – MÔN HÓA HỌC
ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 13
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H= 1; Li= 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca=
40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.
Câu 1. Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất?
A. Al. B. Mg. C. Ag. D. Fe.
Câu 2. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. K+ B. Na+ C. Rb+ D. Li+
Câu 3. Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây ?
A. Khí cacbonic.

B. Khí hiđroclorua.

C. Khí cacbon oxit.

D. Khí clo.

Câu 4. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
A. Xà phòng hóa.

B. Este hóa.

C. Trùng ngưng.


D. Tráng gương.

Câu 5. Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. Nâu đỏ.

B. Vàng nhạt. C. Trắng.

D. Xanh lam.
Trang 10


Câu 6. Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Lys-Gly-Val-Ala. B. Glixerol.

C. Gly-Ala.

D. Saccarozơ.

Câu 7. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 8. Công thức của crom (III) oxit là
A. CrO3.

B. Cr(OH)3. C. CrO.

D. Cr2O3.

Câu 9. Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa
A. Axit terephtalic và etylen glicol. B. Axit terephtalic và hexametylenđiamin.

C. Axit caproic và vinyl xianua.

D. Axit ađipic và etylen glicol.

Câu 10. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. khử các kim loại

B. oxi hóa các kim loại

C. khử các cation kim loại.

D. oxi hóa các cation kim loại.

Câu 11. Dung dịch chứa chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc ?
A. Lipit.

B. Glucozo.

C. Saccarozo. D. Xenlulozo.

Câu 12. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung.

B. đá vôi.

C. thạch cao khan.

D. thạch cao sống.

Câu 13. Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 7,8.
Câu 14. Khi cho 121,26 gam hợp kim gồm có Fe, AI và Cr tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm,
thu được 6,048 lít (đktc) khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohiđric (khi
không có không khí) thu được 47,04 lít (đktc) khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Cr trong hợp
kim bằng
A. 77,19%.

B. 6,43%.

C. 12,86%.

D. 7,72%.

Câu 15. Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); H2N-CH2-COOH (2); C6H5NH2 (anilin) (3); H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (4), CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh qùy tím là
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 16. Từ 12 kg gạo nếp chứa 84% tinh bột người ta lên men và chưng cất ở điều kiện thích hợp thu
được V lít cồn 90°. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình thủy phân và phản
ứng lên men lần lượt là 83% và 71%. Giá trị của V là
A. 5,468 lít.

B. 6,548 lít.


C. 4,568 lít.

D. 4,685 lít.

Câu 17. Cho một lượng α-aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng
tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên
gọi của X là
A. Valin.

B. Axit glutamic.

C. Glyxin.

D. Alanin.

Câu 18. Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:
Trang 11


Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?
A. . Etyl axetat và nước cất. B. Natri axetat và etanol.
C. Anilin và HC1.

D. Axit axetic và etanol. 

Câu 19. Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?
A. nước vôi trong.

B. muối ăn.


C. giấm ăn.

D. đường mía.

Câu 20. Để chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho glucozơ phản ứng với
A. Na kim loại.

B. AgNO3/NH3 đun nóng.

C. Anhiđrit axetic.

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

Câu 21. Cho các thí nghiệm sau:
(a) cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. (b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3.
(c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.

(d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 22. Cho chất X là amino no, đon chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có
công thức dạng R-NH3Cl(trong đó phần trăm khối lượng của hiđro là 10,96%). Số công thức cấu tạo phù

hợp của X là
A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
( )
( )
( )
( )
Cr 
→ CrCl2 
→ Cr ( OH ) 2 
→ Cr ( OH ) 3 
→ NaCrO2
1

3

5

(2) (4)
CrCl3

7


(6)

Cr2O3

(8)
CrCl3

Na2CrO4

Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong sơ đồ trên là
A. 6

B. 7

C. 5

D. 4

Câu 24. Trong các tơ sau: tơ xenlulozo triaxetat, tơ capron, tơ tằm, tơ visco, tơ nitron, bông, tơ nilon-6,6.
Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học ?
A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 25. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Trang 12


A. 1,76.

B. 7,10.

C. 4,26.

D. 2,84.

Câu 26. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol; 1 mol natri
panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Công thức phân tử chất X là C52H95O6.
B. Phân tử X có 5 liên kết π .
C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
D. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 27. X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và
Y, thu được 0,7 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa
học sau:

→ X 1 + X 2 + H 2O
(1) X + 2 NaOH 


→ Y1 + Y2 + Y3
(2) Y + 2 NaOH 

Trong đó Y2 và Y3 đều là các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, phân tử chứa các nguyên tố C, H, O.
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X và Y đều có phản ứng tráng gương.
C. X và Y đều là este hai chức.

B. X và Y là đồng phân của nhau.

D. Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1: 3.

Câu 28. Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(2) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho CrO3 tác dụng với NH3.
(4) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại như Mg, Al, Fe, Cr là những kim loại nhẹ.
(2) Trong phòng thí nghiệm, axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng natri nitrat tinh thể với axit
sunturic đặc.
(3) Khả năng dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Fe.
(4) Phèn chua được dùng để làm trong nước.
(5) Cho hơi nước qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí gọi là khí lò gas.
(6) Kim loại kiềm được dùng để điều chế các kim loại bằng phương pháp thủy luyện.
Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 30. Tiến hành crackinh 10 lít khí butan thì sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan,
metan, eten, propilen, butan (các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 80%.

B. 90%.

C. 60%.

D. 70%.

Trang 13


Câu 31. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch chứa X mol NaHCO3 và y mol Ba(HCO3)2.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol ion
CO32− tự do trong dung dịch vào thể tích dung
dịch NaOH như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là
A. 0,3 và 0,1. B. 0,2 và 0,2. C. 0,3 và 0,3. D. 0,1 và 0,2.
Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°)
Số phát biểu đúng là
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 33. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (l,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa
đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X, được
dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó
khối lượng dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98 gam. B. 71,84 gam. C. 78,86 gam. D. 75,38 gam.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol X cần 0,62 mol O2, thu được 0,52 mol CO2 và 0,52 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y
có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng
được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 32,40

B. 17,28

C. 25,92

D. 21,60


Câu 35. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO và Al2O3. Hòa tan vừa hết 27,84 gam X trong dung dịch chứa
HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y và 6,272 lít khí H2 (đktc). Chia Y thành hai phần bằng
nhau:
Phần 1: cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 51,26 gam kết tủa.
Phần 2: cho phản ứng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 69,10

B. 65,98

C. 72,22

D. 75,34

Câu 36. Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng
sau:
Trang 14


Mẫu thử
Thuốc thử
X
Dung dịch I2
Y
Cu(OH)2; trong môi trường kiềm
Z
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng
T
Nước Br2

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Hiện tượng
Có màu xanh tím
Có màu tím
Kết tủa Ag trắng
Kết tủa trắng

A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin
C. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z
gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.

B. MgO và Fe2O3.

C. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3. D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin
đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml
dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O
và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 25,14

B. 22,08

C. 20,16


D. 24,58

Câu 39. Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối
lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho
NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6
gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau?
A. 15%.

B. 13%.

C. 12%.

D. 14%.

Câu 40. Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung
dịch chứa ( m + 18, 2 ) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z
thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH
0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8
C. Trong phân tử X có chứa một gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.

Trang 15


Đáp án

1-C
11-B
21-C
31-D

2-B
12-D
22-A
32-B

3-A
13-D
23-C
33-D

4-A
14-C
24-B
34-B

5-D
15-A
25-B
35-B

6-C
16-D
26-A
36-B


7-A
17-A
27-D
37-D

8-D
18-A
28-C
38-B

9-A
19-D
29-A
39-B

10-C
20-C
30-A
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 13: Đáp án D
 nCu ( NO3 ) 2 = 0,1 → nNO3− = 0, 2

nH +

= 0, 05
 nHCl = 0, 2 → nH + = 0, 2 → nNO max =
4


 nFe = 0, 2
Nhận thấy
BT(e):

3.nNO + 2nCu 2+ < 2 nFe →

Fe dư, Cu2+ phản ứng hết, NO thoát tối đa.

2.nFe p / u = 3.nNO + 2.nCu 2+ → nFe p / u = 0,175 → mr = 56 ( 0, 2 − 0,175 ) + 64.0,1 = 7,8 ( g )

Câu 14: Đáp án C

121,26 gam

{

 Al : x
Fe + HCl

NaOH
→ 2,1mol H 2
 Fe : y → NaAlO2 + 0, 27 mol H 2 + Cr 
Cr : z

 27 x + 56 y + 52 z = 121, 26  x = 0,18


→  y = 1,8
3 x = 0, 27.2
 2 y + 2 z = 2,1.2

 z = 0,3
Ta có hệ 
→ %mCr = 12,86%
Câu 16: Đáp án D
Hiệu suất của cả quá trình = 83%.71% = 58,93%
12kg gạo nếp

mC2 H 5OH =

H =83%
H = 71%
→ 84% ( C6 H10O5 ) n →
C6 H12O6 →
2C2 H 5OH

162

2.46

12.0,84

m ( C2 H 5OH )

12.0,84.2.46.58,93%
= 3,373 ( kg )
162

→ VC2 H5OH =

mC2 H5OH

0,8

= 4, 217 ( l ) → VC2 H5OH ( 90°) =

VC2 H5OH
0,9

= 4, 685 ( l )

Câu 17: Đáp án A
Quy đổi quá trình về: X + 0, 2 molHCl + 0, 45 molNaOH vừa đủ.
n = 0, 45 − 0, 2 = 0, 25
→ X
nH 2O = nNaOH = 0, 45
Trang 16


Bảo toàn khối lượng:
→ MX =

mX = 46, 45 + 0, 45.18 − 0, 45.40 − 0, 2.36,5 = 29, 25 ( g )

29, 25
= 117 →
0, 25
X là Valin.

Câu 22: Đáp án A
Gọi CTPT của X là Cn H 2 n +3 N → là CnH2n+4NCl
→ %H =


2n + 4
= 10,96% → n = 4
14n + 4 + 14 + 35,5

Vậy X là C4H11N dạng C4H9NH2 nên sẽ có 4 đồng phân.
Câu 25: Đáp án B
Thay 2 bazơ bằng ROH:

0,15mol → R =

+) Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,15 mol)

0,1.23 + 0, 05.39 85
=
0,15
3
→ mRH 2 PO4 = 18,8 ( g )

+) Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,075 mol)
+) Nếu sản phẩm là R3PO4 (0,05 mol)

→ mR2 HPO4 = 11, 45 ( g )

→ mR3 PO4 = 9 ( g )

Dễ thấy 11,45 < 13,9 < 18,8 nên:
 a + 2b = 0,15
 RH 2 PO4 : a 


 R HPO : b
 m = 376 a + 458 b = 13,9 → a = b = 0, 05 ( mol )
 2
4
 r
3
3
Bảo toàn nguyên tố P,

nP2O5 =

a+b
= 0, 05 → m = 0, 05.142 = 7,1( g )
2

Câu 26: Đáp án A
X thủy phân cho ra

C3 H 5 ( OH ) 3 + C15 H 31COONa + 2C17 H 33COOH

→ X có 1 nhóm panmitat và 2 nhóm oleat → X là ( C15 H 31COO ) ( C17 H 33COO ) 2 C3 H 5
Xét từng phát biểu:
A. Sai vì X có CTPT C52H102O6.
B. Đúng vì X có 2π C =C trong oleat và 3π C =O trong gốc este.
C. Đúng, cấu tạo có thể là P-O-P và P-P-O
D. Đúng, vì X có 2π C =C trong oleat.
Câu 27: Đáp án D
X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon → số nguyên tử c trong X, Y là 0, 7 : 0,1 = 7
Este X tham gia phản ứng thủy phân theo tỉ lệ 1: 2 và sinh ra nước
→ X là este của phenol → X là C7H6O2 → cấu tạo của X là HCOOC6H5.

Trang 17


Số nguyên tử H trung bình của X, Y là 0,3.2 : 0,1 = 6 → Y phải có CTPT là C7H6O4
Y thủy phân tạo ra 3 chất hữu có khác nhau → cấu tạo của Y là
HCOO-C=C-C=COOCCH3 hoặc CH 3COO − C ≡ C − OOC − CH = CH 2 ,…
Nhận thấy tùy CTCT của Y có thể có phản ứng tráng gương hoặc không → A sai.
X, Y có CTPT khác nhau nên không phải là đồng phân → B sai.
X là este đơn chức → C sai.
Dù với cấu tạo nào thì số liên kết π C = C của Y là 3 → Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1: 3 → D đúng.
Câu 30: Đáp án A
Các khí đo ở cùng điều kiện nên xem thể tích như số mol.
crackinh
C4 H10 →
anken + ankan

10

0

0

x

x

x

10 − x


x

x

→ nsau phaûn öùng = 10 + x = 18 → x = 8 → H = 80%
Câu 31: Đáp án D
Khi thêm NaOH vào dung dịch thì xảy ra phản ứng
HCO3− + OH − → CO3− + H 2O
Ba 2+ + CO32− → BaCO3
2−
Tại thời điểm 0,2 mol NaOH mới có ion CO3 tự do trong dung dịch → số mol của Ba2+ là 0,2 mol
2−
y = 0, 2 Tại thời điểm 0,5 mol NaOH thì lượng CO3 tự do trong dung dịch là tối đa → x + 2 y = 0,5

(bảo toàn nguyên tố C) → x = 0,1
Câu 33: Đáp án D

{

 FeCl2 : 3, 4 xmol
 FeCl3 : 0,8 xmol
Fe3O4 :1, 4 xmol + HCl
+ MgCl2 0,06 mol

→ X ∈ →
Y
CuCl2 : xmol
Cu : xmol

 MgCl2 : 0, 06mol


Vì HCl vừa đủ nên lượng HCl cần dùng là 1, 4 x.4.2 = 11, 2 x mol.
Gọi số mol của FeCl2: a và FeCl3: b mol
Bảo toàn số mol Fe → a + b = 1, 4 x.3
Bảo toàn nguyên tố Cl → 2a + 3b + 2 x = 11, 2 x
Giải hệ a = 3, 4 x và b = 0,8 x
Điện phân Y đến khi nước điện phân ở anot thì các quá trình điện phân gồm
Trang 18


dp
FeCl3 
→ FeCl2 + 0,5Cl2
dp
CuCl2 
→ Cu + Cl2
dp
FeCl2 
→ Fe + Cl2
dp
MgCl2 + 2 H 2O 
→ Mg ( OH ) 2 + Cl2 + H 2

Vậy

mdung dòch giaûm = mFe + mCu + mMg( OH ) + mCl + mH
2

2


2

→ 77,54 = 4, 2 x.56 + x.64 + 0, 06.58 + ( 11, 2 x + 0, 06.2 ) .35,5 + 0, 06.2 → x = 0,1
Vậy khối lượng của dung dịch Y là : 75,38 gam
Câu 34: Đáp án
Bảo toàn nguyên tố O → số mol O có trong X là 0,52.3 − 0, 62.2 = 0,32mol
→ số nguyên tử O trung bình trong X là: 0,32 : 0, 2 = 1, 6 → Y phải là anđehit đơn chức
Đốt cháy X cho số mol CO2 bằng số mol H2O → Y, Z, T đều là hợp chất no đơn chức
Gọi số mol của Y là a, tổng số mol của Z và T là b → a + b = 0, 2
Số mol nguyên tử O là 0,32 → a + 2b = 0,32
Giải hệ → a = 0, 08, b = 0,12
Số C trung bình của X là: 0,52 : 0, 2 = 2, 6 > 2

( 0,52 − 0, 08.2 ) : 0,12 = 3 → Z là C3H6O2
TH1: Y là C2H4O: :0,08 mol → số C của Z là
Khi cho X tham gia phản ứng tráng bạc thì

nAg = 2nY = 0,16mol → m = 17, 28 gam

( 0,52 − 0,12.2 ) : 0, 08 = 3,5 (loại)
TH2: Z là C2H4O2: 0,12 mol → số C của Y là
Câu 35: Đáp án B

13,92 gam

 Al 3+
 Mg
 Mg 2+
 Al
HCl : x

+

0,14
mol
H
+
Y
+ H 2O
 MgO H SO : 0,5 x
 2−
2
SO
:
0,5
x
2
4
4

 −
 Al2O3
Cl : x

Khi cho dung dịch BaCh dư vào Y thu được 51,26 gam kết tủa BaSO4 → 0,5 x = 0, 22 → x = 0, 44

( 0, 44 + 2.0, 22 − 0,14.2 ) : 2 = 0,3mol
Bảo toàn nguyên tố H → số mol H2O là
Bảo toàn nguyên tố O → số mol của O trong X là 0,3 mol
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Mg: x , Al: y và O: 0,3 mol


Ta có hệ

{

{

24 x + 27 y + 0,3.16 = 13,92
x = 0, 2

2 x + 3 y = 0,3.2 + 0,14.2
y = 0,16

Khi thêm Ba(OH)2: 0,5 mol thì thu được kết tủa chứa BaSO4: 0,22 mol, Mg(OH)2:0,2 mol, Al(OH)3: a
mol và dung dịch chứa BaCl2: 0,22 mol (bảo toàn Cl), Ba(AlO2)2: b
Trang 19


Bảo toàn nguyên tố Ba → b + 0, 22 + 0, 22 = 0,5 → b = 0, 06mol
Bảo toàn nguyên tố Al → a + 2b = 0,16 → a = 0, 04mol
→ m = 0, 22.233 + 0, 2.58 + 0, 04.78 = 65,98 gam
Câu 38: Đáp án B
Nhận thấy chỉ có nhóm COO trong este mới tham gia phản ứng với KOH → số mol COO: 0,2 mol
Số mol của amin là 0,12.2 = 0, 24 mol (bảo toàn nguyên tố N)
Mà 2 amin có cùng số mol → số mol của amin đơn chức CnH2n+3N: 0,08 mol và số mol của amin 2
chức CmH2m+4N2 là : 0,08 mol 
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn nguyên tố O → 0, 2.2 + 1, 2.2 = 2x + y


nH 2O − nCO2 = 1,5nCn H 2 n+3 N + 2nCm H 2 m+4 N 2 → y − x = 1,5.0, 08 + 2.0, 08


Giải hệ x = 0,84 và y = 1,12
→ m = 0,84.12 + 1,12.2 + 0, 2.32 + 0,12.28 = 22, 08 gam
Câu 39: Đáp án B
Đọc quá trình - viết sơ đồ → quan sát:
 Fe 2+

3+


Fe
 Fe

Fe2O3
3.NO2
 2+
 1+ NaOH
Fe


− 
+O = 
O  + HNO3 →
+ H 2O +  Mg

NO

2.
t
°

C
/
O
3
2
123
Mg
1.NO
MgO
{ 
 Mg
 1,21mol

{
14 2 43
14 2 43
ymol
16,96 gam
0,08 mol
25,6 gam
 NH + : x mol

1 4 44
4
2 4 4 43

{ }

{ }


{ }

82,2 gam

 mFe + mMg = 16,96
56.nFe + 24.nMg = 16,96
n = 0, 2
→
→  Fe
m
 Fe2O3 + mMgO = 25, 6  nFe .160 + nMg .40 = 25, 6 nMg = 0, 24
Bảo toàn N có:

x + y + ( 0, 02 + 0, 06 × 2 ) = 1, 21mol

Khối lượng muối: mmuoái = 82,2gam= 18x + 62y + 16,96
Giải hệ được x = 0, 025mol và y = 1, 045mol

{

 nFe3+ : a a + b = nFe = 0, 2
a = 0,14
 n : b → n = 3a + 2b + 0, 24.2 = 0, 06.8 + 0, 02.3 + 8a + 2b → b = 0, 06
 e
 Fe2+
Mặt khác, bảo toàn electron lại có:

nHNO

n öù

ng
3 phaû

= 10nNH 4 + +10nN O + 4nNO + 2nOtrong oxit
2

→ nOtrong oxit = 0,14mol → mX = 19, 2 gam
Theo đó,
→C =

mdungdòchY = 257,96gam

0,14.242
.100 = 13,13%
257,96
Trang 20


Câu 40: Đáp án A
C H O Na O2  N 2 , CO2 , H 2O
+ NaOH
C2 H 3 NO m g →
m + 18, 2 ) g  2 4 2 
→
(
)
(

CH 2
 Na2CO3 : 0, 25

CH 2
+
NaOH
:0,04
HCl
:1,04
 H 2O
a ( g ) 
→ T 
→125, 04 ( g )
- Xét m (g):
nNaOH = 2.nNa2CO3 = 0,5mol = ∑ naa / X
m + mNaOH = mZ + mH 2O → nH 2O = 0,1 = nX
BTKL: X
→ X là pentapeptit
- Xét a (g).
nHCl max = 5.nX + nNaOH → nX = 0, 2 ( mol )
Nhận thấy phần a gam = 2 lần phần m gam.
 X + 4 H 2O + 5 HCl
 NaOH + HCl → NaCl + H O

2
BTKL

→ mX + 18.4.0, 2 + 36,5.1, 04 + 40.0, 04 = 125, 04 + 18.0, 04

→ mX = 71,8 ( g ) → M X = 359 →

X: Gly3AlaVal


→ m = 35,9 ( g ) → mZ = 54,1( g ) = 2.27, 05 ( g )
1
→ mGlyNa /27,05( g ) Z = .3.0,1.97 = 14,55 ( g )
2
.

Trang 21



×