Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ĐỀ hóa số 16 và 17 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.84 KB, 18 trang )

BỘ ĐỀ THI THỬ 2020 – MÔN HÓA HỌC
ĐỀ THI SỐ 16
Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3

B. CH3COOCH2C6H5

C. (C17H33COO)2C2H4

D. (C17H35COO)3C3H5

Câu 2. Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe

B. Cu

C. Ag

D. Al

Câu 3. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau
đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. NH3 và HCl

B. CO2 và O2

C. H2S và N2

D. SO2 và NO2


Câu 4. Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-1,3-đien

B. isopren

C. đivinyl

D. isopenten

Câu 5. Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
A. AgNO3

B. Fe(NO3)2

C. KNO3

D. Cu(NO3)2

Câu 6. Hai oxit nào sau đây bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A. ZnO và K2O

B. Fe2O3 và MgO

C. FeO và CuO

D. Al2O3 và ZnO

Câu 7. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm nào dưới đây?
A. Tinh bột


B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Glucozơ

B. lục xám

C. đỏ thẫm

D. đen

C. CH3COOH

D. C6H5NH2

C. CaCO3.Na2CO3

D. FeCO3.Na2CO3

C. Na2CO3

D. Zn(OH)2

C. Tinh bột

D. Saccarozơ

Câu 8. Cr(OH)3 có màu
A. vàng


Câu 9. Anilin có công thức là
A. C6H5OH

B. CH3OH

Câu 10. Thành phần chính của quặng đolomit là
A. MgCO3.Na2CO3

B. CaCO3.MgCO3

Câu 11. Chất nào sau đây lưỡng tính?
A. CuO

B. Al

Câu 12. Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit?
A. Fructozơ

B. Protein

Câu 13. Nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp là?
A. quặng hematit

B. quặng apatit

C. quặng manhetit

D. quặng boxit


C. Al

D. Fe

C. Tơ lapsan

D. Tơ nilon-6,6

Câu 14. Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Cu

B. Ag

Câu 15. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
A. Tơ visco

B. Tơ tằm

Câu 16. Thuốc thử dùng để phân biệt AlCl3 và NaCl là dung dịch
A. HCl

B. H2SO4

C. NaNO3

D. NaOH
Trang 1


Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X no mạch hở thu được 0,3 mol CO 2. Công thức của X


A. C3H8

B. C3H6

C. C3H4

D. C4H10

Câu 18. Thổi khí NH3 (dư) qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu
lục có khối lượng là
A. 10,3 gam

B. 5,2 gam

C. 7,6 gam

D. 15,2 gam

Câu 19. Cho phản ứng của oxi với Na:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Na cháy trong oxi khi nung nóng.
B. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thủy tinh.
C. Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng.
D. Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam fructozơ, toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với Ca(OH) 2 khối
lượng kết tủa thu được là
A. 72

B. 31,68


C. 44,64

D. 53,28

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị α-amino axit cấu thành được gọi là polipeptit.
B. Phân tử có hai nhóm –CO–NH– được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit.
C. Trong mỗi phân tử protit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định.
D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit
(tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam CO2. Khối lượng của X là
A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 23. Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu
cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. propyl fomat

B. ancol etylic

C. metyl propionat

D. etyl axetat


Câu 24. Cho 15,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 21,3 gam clo. Phần trăm khối
lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 36,84% và 63,16%

B. 42,1% và 57,9%

C. 46,5% và 43,5%

D. 36,67% và 63,33%

Câu 25. Cho các este: metyl axetat, vinyl axetat, tristearin, benzyl axetat, etyl acrylat, isoamyl axetat.
Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(b) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(c) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
Trang 2


(d) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(e) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(f) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Số thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(a) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(b) Amilozơ là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(c) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(d) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(e) Etylen glicol có thể tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo thành polime.
(f) Cao su buna-S không chứa lưu huỳnh, nhưng cao su buna-N có chứa nitơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 28. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):
+A
+B
X 
→ Fe3O 4 

→ FeSO 4 
→ C 
→ D 
→ Fe 2O 3

Chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên?
A. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3 B. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2
C. Fe, Fe(OH)2, FeO

D. Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O 2 (đktc) thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H 2
thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung
dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
A. 26,8

B. 17,5

C. 17,7

D. 26,5

Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại Al trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(b) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(d) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(e) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
(f) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 31. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) C8H14O4 + KOH → X1 + X2 + H2O;
(b) X1 + H2SO4 → X3 + K2SO4;
Trang 3


(c) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biể nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
B. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
C. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
D. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
X
Y
Z
Các chất X, Y, Z lần lượt là

Thuốc thử
Cu(OH)2

Dung dịch AgNO3 trong NH3
Nước brom

Hiện tượng
Tạo hợp chất màu tím
Tạo kết tủa Ag
Tạo kết tủa trắng

A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin

B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat

C. etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin

D. anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly

Câu 33. Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn
hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn
G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3
loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối
NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá
trị của m là
A. 96,25

B. 117,95

C. 139,50

D. 80,75


Câu 34. Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2
dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO 2; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo
của X là
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 35. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở
anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng,
thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam

B. 25,2 gam

C. 16,8 gam

D. 19,6 gam

Câu 36. Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09
mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có
khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không
khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng
được biểu diễn theo đồ thị sau:

Trang 4


Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%

B. 68,75%

C. 55,00%

D. 82,50%

Câu 37. X là một α-amino axit có công thức H 2 N − C x H y − (COOH) 2 . Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đủ
với dung dịch Y chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đipeptit mạch
hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Ala. Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ
lệ mol tương ứng 2:3 với dung dịch Y vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam
chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,68

B. 38,12

C. 41,88

D. 33,24

Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 vào nước thu được dung dịch
Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch FeCl3 dư thì
thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối
lượng của AgNO3 trong hỗn hợp X là
A. 62,34%


B. 57,56%

C. 37,66%

D. 53,06%

Câu 39. Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung
dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa
+
tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO 3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 ). Để tác

dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO 3)3 có trong
dung dịch Y là
A. 26,56%

B. 25,34%

C. 26,18%

D. 25,89%

Câu 40. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn
0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO 2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,24
mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng
là 20,88 gam và hỗn hợp X chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó
có x gam muối A và y gam muối B ( M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 0,5

B. 0,4


C. 0,3

D. 0,6

Trang 5


Đáp án đề số 16
1-D
11-D
21-B
31-C

2-D
12-C
22-B
32-A

3-D
13-D
23-D
33-B

4-B
14-B
24-A
34-C

5-A

15-A
25-C
35-B

6-C
16-D
26-C
36-B

7-D
17-A
27-A
37-C

8-B
18-C
28-B
38-B

9-D
19-C
29-A
39-D

10-B
20-A
30-C
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 17: Đáp án A
C n H 2n + 2 + O2 → nCO2 + (n + 1) H2O
n = 0,3/0,1 = 3 .

Câu 18: Đáp án C
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
n CrO3 = 0,1 ⇒ n Cr2O3 = 0, 05 ⇒ m Cr2O3 = 0, 05.152 = 7, 6 gam .

Câu 20: Đáp án A
n fructozo = 0,12mol → m↓ = 0,12.6.100 = 72 gam .

Câu 22: Đáp án B
n CO2 = 8,8/44 = 0, 2 ⇒ C = 2 = 2 .
Mà amin và amino axit có cùng số mol bằng 0,05 ⇒ Amino axit no, đơn hở
⇒ X gồm: CH5N (0,05 mol); C2H5NO2 (0,05 mol); CH2 (0,05 mol) ⇒ m X = 6 gam .
Câu 24: Đáp án A
n Cl2 = 21,3/71 = 0,3 mol .

Theo bài ra ta có: 56n Fe + 64n Cu = 15, 2 (Khối lượng ban đầu)
Lại có 3n Fe + 2n Cu = 0,3.2 (Bảo toàn e)
⇒ n Fe = 0,1; n Cu = 0,15
⇒ %m Fe = 36,84%; %m Cu = 63,16% .
Câu 29: Đáp án A
n O2 = 17, 68/22, 4 = 0, 775 mol .

 44n CO2 + 18n H2O = 8,58 + 0, 775.32 (BTKL) n CO2 = 0,55
⇒
Theo bài ra ta có: 
 n CO2 − n H2O = 0, 04
 n H2 O = 0,51

Bảo toàn nguyên tố O ⇒ n X = 0, 01 .
Ta có: n CO2 − n H 2O = n π − n X ⇒ n π = 0, 05 ⇒ π = 5 .
Do X có 3 chức –COO ⇒ X có 2 liên kết C=C chưa no ⇒ n X(TN2) = 0, 06/2 = 0, 03 .
Bảo toàn khối lượng ⇒ a = (0, 03/0,01).8, 58 + 0, 06.2 + 0, 03.40 − 0, 03.92 = 26, 7 gam .
Câu 33: Đáp án B
Trang 6


Trong M, ta có m O = 7, 2 (g) ⇒ n O/M = 0, 45 mol .
Cho 6,72 lít CO đi qua thu được X, X gồm CO (0,15 mol); CO2 (0,15 mol)
⇒ n O bị lấy đi là 0,15 mol ⇒ n O còn lại trong hỗn hợp G là 0,3 mol
⇒ mG = 32,85 mol ⇒ m kim loai (G) = 28, 05 gam

⇒ Muối còn lại sẽ gồm kim loại + NO3− .
Ta có: n Z = 0,15; M Z = 33, 5 ⇒ n NO = 0,15 mol; n N 2O = 0, 05 mol
⇒ n HNO3 = 0,15.4 + 0, 05.10 + 0,3.2 = 1, 7 mol

⇒ n NO− = 1, 7 − 0,15 − 0, 05.2 = 1, 45 mol
3

⇒ m = 1, 45.62 + 28, 05 = 117, 95 gam .

Câu 34: Đáp án C
Đốt X: n CO2 = 1,155 + 0, 63/2 = 1, 47 mol
Thủy phân X: n H 2O =

28,98 + 0, 63.40 − 46, 62
= 0, 42
18


⇒ n H 2O (đốt X) = 0,525.2 + 0, 42.2 − 0, 63 = 1, 26 mol

→ Bảo toàn khối lượng: n O/X = 0, 63 mol → chất có công thức là C7H6O3.
Thỏa mãn điều kiện trên (1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH), chất sẽ là HCOO-C6H4-OH
→ 3 đồng phân.
Câu 35: Đáp án B
Ta có: n e = (5.8492)/96500 = 0, 44 mol . Đoán được anot sinh ra hai khí Cl2 (x mol), O2 (y mol).
⇒ x = 0, 08; y = 0, 07

⇒ n NaCl = 0,16 mol
⇒ n Cu ( NO3 )2 = 0, 2 mol

⇒ n OH− = 0, 04 mol

⇒ số mol H + dư sau khi trung hòa = 0, 07.4 − 0, 04 = 0, 24 mol
⇒ Fe tác dụng với hỗn hợp sau phản ứng sẽ đẩy lên sắt 2.
Bảo toàn electron, ta được n Fe phản ứng là 0,09. Vậy ta có: m − 0, 09.56 = 0,8m ⇒ m = 25, 2 gam .
Câu 36: Đáp án B
Xét đoạn 1,0 lên 1,3, ta suy ra được số mol Al3+ có trong dung dịch là 0,3 mol.
2−
+
Y có chứa Al3+ (0,3 mol); Na + (x mol), SO 4 (x mol), NH 4 (y mol), H + dư (z mol).

Kết tủa khi cực đại thì n Na + = 1 ⇒ x = 1
⇒ Dựa vào hai phương trình BTĐT và BTKL muối 127,88 gam, ta có: y = 0, 04; z = 0, 06 .
Ta có Z gồm ba khí H2, N2, N2O.
Trang 7


Bảo toàn khối lượng, ta tìm được: n H2O =

→ n H2 =

10,92 + 120 + 0, 09.63 − 127,88 − 0, 08.20
= 0,395
18

1 + 0, 09 − 0, 04.4 − 0, 06 − 0,395.2
= 0, 04
2

Từ đó suy được n N 2 = 0, 015 mol; n N 2O = 0, 025 mol → %m N 2O =

0, 025.44
= 68, 75% .
1, 6

Câu 37: Đáp án C
n NaOH + n KOH = 2n X = 0, 05 ⇒ n NaOH = n KOH = 0, 025 .
m muoi = 0, 025(R + 106) + 0, 025.22 + 0, 025.38 = 4,825 ⇒ R = 27 : C2H3Z: Gly2-[CH2]2-CO2 (2a mol); T: Gly4-[CH2]5 (3a mol) ⇒ 2a.204 + 3a.316 = 27,12 ⇒ a = 0, 02 .
n NaOH + n KOH = 2a.3 + 3a.4 = 0,36 ⇒ n NaOH = n KOH = 0,18 .
n H2 O = 2.2a + 3a = 0,14 .

Bảo toàn khối lượng: m ran = m Z + m T + m NaOH + m KOH − m H 2O = 41,88 gam .
Câu 38: Đáp án B
Nếu Z chỉ có Cu và Ag ⇒ n Cu = 2, 76/64 = 0, 043125
Bào toàn electron: 2n Fe = 2n Cu + n Ag ⇒ n Ag = 0, 04875
⇒ X chứa Cu(NO3)2 ≥ 0,043125 và AgNO3 = 0,04875 ⇒ m X ≥ 16,395 , vô lí.
Vậy Z chứa Cu, Ag và Fe. Trong X, đặt a, b là số mol Cu(NO3)2 và AgNO3.
⇒ m X = 188a + 170b = 13, 29 (1)
m Fe du = 3, 78 − 56(a + 0,5b)

⇒ m tan g = 3, 78 − 56(a + 0,5b) + 64a = 2, 76 (2)

Từ (1), (2) ⇒ a = 0, 03 và b = 0, 045
⇒ %m AgNO3 = 57,56% .

Câu 39: Đáp án D
n Fe = 0,32; n FeCl2 = 0,18 ⇒ n FeCl3 = 0,14 .

Bảo toàn nguyên tố Cl ⇒ n HCl = 0, 78 .
Bảo toàn nguyên tố H ⇒ n H2O = 0,3 ⇒ n O = 0,3 .
Vậy X chứa Fe (0,32 mol) và O (0,3 mol).
Dễ thấy 2n Fe < 0,88 < 3n Fe nên Y chứa Fe 2+ (a mol) và Fe3+ (b mol), H + đã hết
⇒ a + b = 0,32 và n OH − = 2a + 3b = 0,88 ⇒ a = 0, 08; b = 0, 24 .

Bảo toàn nguyên tố N ⇒ n N / ↑ = n HNO3 − 0,88 = 0,16 .
Đặt n O / ↑ = x . Bảo toàn electron: 2a + 3b + 2x = 0,16.5 + 0,3.2
Trang 8


⇒ x = 0, 26 ⇒ m dd Y = m X + m HNO3 − m N / ↑ − m O / ↑ = 224,32 gam
⇒ C% Fe( NO3 )2 = 25,89% .

Câu 40: Đáp án C
n CO2 = 1,38; n H 2O = 1, 23 .

Xà phòng hóa X thu được các ancol đơn chức và các muối không nhánh
⇒ X có tối đa 2 đa chức.
⇒ n este 2 chuc = n CO2 − n H 2O = 0,15

⇒ n este don chuc = n X − 0,15 = 0, 09

⇒ n O = 0,15.4 + 0, 09.2 = 0, 78 .
Vậy m X = m C + m H + m O = 31,5 gam .
n KOH = n O /2 = 0,39 .
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: m muoi = m X + m KOH − m ancol = 32, 46 gam .
Muối gồm có A(COOK)2 (0,15 mol) và BCOOK (0,09 mol)
⇒ m muoi = 0,15(A + 166) + 0, 09(B + 83) = 32, 46

⇒ 5A + 3B = 3
⇒ A = 0, B = 1 là nghiệm duy nhất.

Vậy các muối gồm HCOOK ( x = 7,56 gam) và (COOK)2 ( y = 24,9 gam)
⇒ x : y = 0,3 .

BỘ ĐỀ THI THỬ 2020 – MÔN HÓA HỌC
ĐỀ THI SỐ 17
Câu 1. Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol

B. C15H31COOH và glixerol

C. C17H35COOH và glixerolD. C15H31COONa và etanol
Câu 2. Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của đá vôi?
A. Ca(OH)2

B. CaO

C. CaCO3

D. CaCl2


Câu 3. Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc
phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da
cam. Chất độc này còn được gọi là
A. DDT

B. nicotin

C. đioxin

D. TNT

Câu 4. Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Metan

B. Glyxin

C. Etan

D. Etilen

Câu 5. Điện phân dung dịch CaCl2, ở catot thu được khí
A. HCl B. H2 C. O2 D. Cl2
Câu 6. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Trang 9


A. Li B. Os C. Na D. Hg
Câu 7. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng


B. nâu đỏ

C. hồng

D. xanh tím

Câu 8. Hai chất dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. NaCl và Ca(OH)2 B. Na2CO3 và Na3PO4

C. Na2CO3 và Ca(OH)2

D. Na2CO3 và

HCl
Câu 9. Valin có tên thay thế là
A. axit 3-amino-2-metylbutanoic

B. axit aminoetanoic

C. axit 2-amino-3-metylbutanoic

D. axit 2-aminopropanoic

Câu 10. Thành phần chính của quặng boxit là
A. Al2O3.2H2O

B. CaCO3.MgCO3

C. NaCl.KCl D. FeO.Cr2O3


Câu 11. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. KOH

B. HNO3

C. CH3COOH D. NaCl

Câu 12. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ

B. Saccarozơ C. Ancol etylic

D. Fructozơ

Câu 13. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr2(SO4)3 B. CrO3

C. Cr(OH)2

D. NaCrO2

Câu 14. Kim loại Fe tan trong dung dịch chất nào sau đây?
A. AlCl3

B. FeCl3

C. FeCl2

D. MgCl2


Câu 15. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ

B. Poli (vinyl clorua) C. Polietilen

D. Amilopectin

Câu 16. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch nào
sau đây?
A. HCl B. Na2SO4

C. NaOH

D. HNO3

Câu 17. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì
khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3 B. 6,6 C. 3,39D. 5,85
Câu 18. Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết
tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,136

B. 1,344

C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12

Câu 19. Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau:
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
A. giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn.

B. hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C. tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
Trang 10


D. hòa tan sản phẩm cháy tạo dung dịch.
Câu 20. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn

B. 2,97 tấn

C. 1,10 tấn

D. 2,20 tấn

Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Câu 22. Cho 22,5 gam hỗn hợp các amino axit (chỉ có Gly, Ala, Val) tác dụng với 0,6 mol HCl, toàn bộ
sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 1,2 mol NaOH. Khối lượng muối thu được là
A. 70,8B. 92,4C. 70,5D. 91,8
Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước brom.
B. Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
D. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
Câu 24. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị

của m là
A. 7,4 gam

B. 8,7 gam

C. 9,1 gam

D. 10 gam

Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(a) CH2=CH2 là monome tạo nên từng mắt xích của polietilen.
(b) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều là polime trùng hợp.
(c) Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được tơ nilon-6.
(d) Tơ lapsan thuộc loại tơ nhân tạo.
(e) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(f) Các polime như nilon-6,6, tơ lapsan, tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.

(e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
(f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc nguội.
Trang 11


Số phát biểu đúng là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 27. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + Y → Al(OH)3↓ + Z
(b) X + T → Z + AlCl3
(c) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3, BaCl2

B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2CO3, H2SO4

C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4, BaCl2

D. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2, khí Cl2

Câu 28. Cho một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ về khối lượng C:H:O:N lần lượt là 3:1:4:7. Hợp chất X có
công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Đêm m1 gam chất X tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch NaOH 2M, đun nóng nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng

thì thu được m2 gam chất rắn khan. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 18,0 và 31,8

B. 24,6 và 38,1

C. 28,4 và 46,8

D. 36,0 và 49,2

Câu 29. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) dư vào nước.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là
A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 30. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân
tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
C. Chất Z làm mất màu dung dịch brom.


B. Phân tử X có một liên kết π.

D. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp.

Câu 31. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ
phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X

+ NaOH,t °


1:3

2Y + Z + H2O

+ AgNO3 / NH 3 ,t °
→ 2Ag
(b) Y 

→ 2T (C7H8O2) + Na2SO4
(c) 2Z + H2SO4 (loãng 
Phân tử khối của X là
A. 194 B. 180 C. 152 D. 166
Trang 12


Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
X


Thuốc thử
Hiện tượng
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Đun nóng với dung dịch NaOH dư, sau đó làm nguội,
Y
Xuất hiện màu xanh lam
cho tiếp vài giọt dung dịch CuSO4
Z
Nước Br2
Kết tủa trắng
T
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. lòng trắng trứng, triolein, anilin, glucozơ B. lòng trắng trứng, anilin, triolein, glucozơ
C. triolein, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin D. lòng trắng trứng, glucozơ, anilin, triolein
Câu 33. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu
được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là
A. 10,259

B. 11,245

C. 14,289

D. 12,339


Câu 34. X, Y ( M X < M Y ) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Z là ancol
no, hai chức; T là este đa chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z,
T cần dùng tối đa dung dịch chứa 8,0 gam NaOH, thu được a mol ancol Z và 19,92 gam hỗn hợp gồm hai
muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 5,5a mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là
58,52 gam. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 11,35%

B. 13,62%

C. 11,31%

D. 13,03%

Câu 35. Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, tại thời điểm này thể tích khí
sinh ở anot gấp 1,5 lần thể tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau
đây không đúng?
A. Nếu cường độ dòng điện là 5 ampe thì thời gian điện phân là 3 giờ 13 phút.
B. Nếu điện phân với thời gian là 3 giờ 19 phút 26 giây với I = 5 ampe rồi dừng lại thì khối lượng
dung dịch giảm 28,30 gam.
C. Khối lượng kim loại bám vào catot là 6,4 gam.
D. Tỉ lệ mol hai muối NaCl : CuSO4 là 6 : 1.
Câu 36. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M
đến dư vào 200 ml dung dịch chứa
H2SO4 và Al2(SO4)3 xM. Phản ứng được
biểu diễn theo đồ thị sau:
Biết V2 V1 = 1, 2 . Giá trị của x là
A. 0,3
Trang 13



B. 0,12
C. 0,06
D. 0,15
Câu 37. Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z ( M X < M Y < M Z ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14
và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2,
sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một
khí duy nhất thoát a. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ
chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai α-amino axit no, trong phân tử chứa 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 20,5%

B. 13,7%

C. 16,4%

D. 24,6%

Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được
3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu
hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan
duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36

B. 30,54

C. 44,82

D. 34,48


Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa
NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của
kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với
H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị
của x là
A. 0,64B. 0,58C. 0,68D. 0,54
Câu 40. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch
NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc),
thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 11,1B. 13,2C. 12,3D. 11,4

Đáp án đề số 17
1-A
11-C
21-D
31-B

2-C
12-A
22-A
32-A

3-C
13-B
23-D
33-A

4-D

14-B
24-C
34-D

5-B
15-D
25-B
35-B

6-D
16-C
26-C
36-A

7-D
17-A
27-C
37-B

8-B
18-A
28-A
38-B

9-C
19-C
29-B
39-A

10-A

20-D
30-C
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 17: Đáp án A
Đặt công thức chung của X là C X H 4 .
Trang 14


M X = 34 → x = 2,5 → n CO2 = 2,5.0,5 = 0,125
n H2O = 2.0, 05 = 0,1 (mol) → m = 7,3

(mol)

(g)

Câu 18: Đáp án A
n CaCO3 = 0, 06 mol, n Ca (OH)2 = 0,1

.

Đun nóng dung dịch sau phản ứng được kết tủa ⇒ có muối Ca(HCO3)2
⇒ n Ca (HCO3 )2 = 0,1 − 0, 06 = 0, 04 mol
⇒ n CO2 = 0, 04.2 + 0, 06 = 0,14 mol
⇒ V = 3,136 lít.
Câu 20: Đáp án D
m xenlulozo trinitrat = (2/162).60%.297 = 2, 2 tấn.
Câu 22: Đáp án A
Muối gồm NaCl và muối của amino axit

⇒ m = 58,5.0, 6 + (1, 2 − 0, 6).22 + 22,5 = 70,8 gam.
Câu 24: Đáp án C
n Cu = n Al = 13,1/(80 + 51) = 0,1 mol
⇒ m = 0,1.(64 + 27) = 9,1 gam.
Câu 28: Đáp án A
Gọi công thức tổng quát của X là

Cx H yOz N t

.

Ta có x : y : z : t = (3/12) : (1/1) : (4/16) : (7/14) = 1: 4 :1: 2
⇒ X là CH4N2O ⇔ (NH2)2CO.
Xảy ra phản ứng:
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
⇒ m1 = 0,3.60 = 18 gam, m 2 = 0,3.106 = 31,8 gam .
Câu 33: Đáp án A
X + NaOH dư tạo ra khí H2 ⇒ X có Al.
Bảo toàn electron:

3n Al = 2n H2 ⇒ Al : 0, 02 mol

.

Khi sục CO2 dư vào Y thì thu kết tủa, kết tủa này là của Al(OH)3: 0,1 mol.
3+
Y có Al do Al và Al2O3 tác dụng với NaOH tạo thành.

Bảo toàn nguyên tố Al


⇒ n Al2O3 = 0, 04 mol

.

Cho Z gồm Cu, Fe vào H2SO4 thu được muối và khí SO2.
Trang 15


Ta có

n SO2 = n SO2− = 0,11 mol
4

⇒ m kim loai = m Cu + m Fe = 16, 2 − 0,11.96 = 5, 64 gam
⇒ m = 0, 02.27 + 0, 04.102 + 5, 64 = 10, 26 gam .
Câu 34: Đáp án D
Xét thấy khi đốt cháy a mol ancol Z cần 5,5 a mol O2 ⇒ Z là C4H8(OH)2.
Quy đổi hỗn hợp E về: CH2=CHCOOH (x mol), C4H8(OH)2 (y mol), CH2 (z mol), H2O (t mol).
Bảo toàn khối lượng ta tìm được a = y = 0, 22 mol .
Ta có: x = n NaOH = 0, 2 mol , lại có n E = x + y + t = 0,3 , suy ra t = −0,12 mol ⇒ n este = 0, 06 mol .
Dựa vào khối lượng của muối ta có:

19,92 = m CH 2 = CHCOONa + m CH2 ⇒ n CH2 = 0, 08 mol

⇒ CH 2 = CHCOOH (0,06 mol) ⇒ CH 3 − CH = CH − COOH (0,02 mol)
⇒ %m X =

0,06.72
= 13,03%

0, 2.72 + 0, 22.90 + 0,08.14 − 0,12.18
.

Câu 35: Đáp án B
Nếu

n NaCl > 2n Cu( NO3 )2

thì khí sinh ra bên anot là Cl2 (x mol), khí sinh ra bên catot là H2 (y mol)

⇒ x = 1,5y .
 x = 1,5y
 x = 0,3

⇒

2x − 2y
= 53,9  y = 0, 2
58,5.2x + 188 2
Ta có hệ 
Khi đó NaCl: 0,6 mol và Cu(NO3)2: 0,1 mol (thỏa điều kiện) ⇒ D đúng.
Khối lượng kim loại bám vào catot là m = 0,1.64 = 6, 4 gam ⇒ C đúng.
Nếu I = 5A thì thời gian điện phân là

t=

0, 6.96500
= 11580s =
5
3 giờ 13 phút ⇒ A đúng.


Nếu t = 11966s và I = 5A thì số electron trao đổi là

ne =

11966.5
= 0, 62
96500
.

0, 62 − 0,1.2
= 0, 21 mol
2
Khi đó bên catot thu được Cu: 0,1 mol và H2:
, bên anot thu được Cl2: 0,3 mol
0, 62 − 0,3.2
= 0, 005 mol
4
và O2:
⇒ m dung dich giam = 0,1.64 + 0, 21.2 + 0,3.71 + 0, 005.32 = 28, 28 gam ⇒

B sai.

Câu 36: Đáp án A
Đặt

a = n H2SO4 , b = n Al2 (SO4 )3

. Ta có


n ↓ max = a + 3b + 2b = 0, 42

Lại có V2 V1 = 1, 2 .
Trang 16


Ta có:
n OH −

n OH −

để tạo ra kết tủa cực đại

để tạo ra kết tủa cực tiểu

= n H + + 3n Al3+ = 2a + 6b

= n H + + 4n Al3+ = 2a + 8b

.

.

2a + 8b
= 1, 2 ⇒ a = 0,12 mol, b = 0, 06 mol
Lập tỉ lệ: 2a + 6b
⇒ x = b 0, 2 = 0,3 .
Câu 37: Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp về CONH (a mol), CH2 (b mol), H2O (c mol).
Ta có: a = 0,36 + 0, 09 = 0, 45 mol .

Lại có:

4n O2 = 3n CONH + 6n CH2 ⇒ n CH2 = b = 0,54 mol

.

Ta có bình KOH đặc dư có khối lượng bình tăng 60,93 gam

= m CO2 + m H 2O

⇒ 60,93 = 44(0, 45 + 0,54) + 18(0, 45/2 + 0,54 + x) ⇒ x = 0, 2 ⇒ n X = 0,1 mol .
Theo giả thiết: E có tổng nguyên tử oxi là 14 ⇒ tổng số mắt xích là 11.
Số mắt xích trung bình = a/c = 2, 25 ⇒ sẽ có hai đipeptit và một heptapeptit.
Ta dự đoán: X là (Gly)2 (0,1 mol), còn lại là Y, Z lần lượt có số mol là 0,09 mol và 0,01 mol.
Gọi Y là (Gly) n (Ala) 2− n : 0,09 mol, Z là (Gly) m (Ala)7 − m : 0,01 mol.
Ta lập phương trình nghiệm nguyên với:
n CH 2 = 0,54 = 0,1.2 + 0, 09n + 0, 09.2.(2 − n) + 0, 01m + 0, 01.2.(7 − m)

.

Suy ra được n = 1, m = 7 ⇒ Y là GlyAla (0,09 mol), Z là (Gly)7 (0,01 mol)
⇒ %m Z =

0, 01.417
= 13, 66%
0, 45.43 + 0,54.14 + 0, 2.18
.

Câu 38: Đáp án B
n Ba 2+ = n BaSO4 =


41,94
= 0,18
233
.

X gồm Ba (0,18 mol); Al (a mol), O (b mol).

Ta có hệ:

Ba 2+ : 0,18

 m X = 0,18.137 + 27a + 16b = 37, 22 a = 0, 24
⇒
⇒ Y : AlO −2 : 0, 24

b = 0,38
 BT e : 0,18.2 + 3a = 2b + 0,16.2


OH

Bảo toàn điện tích:

n OH − = 0,18.2 − 0, 24 = 0,12

.

Kết tủa gồm BaCO3 (x mol) và Al(OH)3 (0,24 mol). Z chứa chất tan duy nhất là Ba(HCO3)2 (y mol). Ta
 BTNT Ba : x + y = 0,18

 x = 0, 06
⇒

BTNT C : x + 2y = n CO2 = 0,3  y = 0,12
có hệ: 
Trang 17


→ m↓ = 0, 06.197 + 0, 24.78 = 30,54 gam

.

Câu 39: Đáp án A
a + b = 0, 2
 NO : a 
a = 0,16
Y:
⇒  30a + 2b
⇒
H 2 : b
 2.0, 2 = 12, 2  b = 0, 04

n = 2x = 2y + 0,16.4 + 0, 04.2
Đặt n O/E = y . Ta có H+
(1)
Bảo toàn nguyên tố N

⇒ n NaNO3 = n NO = 0,16

.


 KL
 +
 Na : 0,16
SO2− : x
Dung dịch X gồm  4
⇒ n OH− / ↓ = 2x − 0,16

. Ta có

m↓ = (28,96 − 16y) + 17(2x − 0,16) + 233x = 192, 64

(2)

Từ (1), (2) ⇒ x = 0, 64, y = 0, 28 .
Câu 40: Đáp án C
n NaOH phan ung =

0,36.0,5
= 0,15, n O2 = n CO2 = 0,35
1, 2
.

Bảo toàn khối lượng
n O/X =

n H2O =

6,9 + 0,35.32 − 15, 4
= 0,15

18
.

6,9 − 0,35.12 − 0,15.2
= 0,15
16

→ nC : nH : nO = 7 : 6 : 3
⇒ công thức phân tử của X là C7H6O3.
n X = 0, 05 ⇒ n X : n NaOH = 1: 3 ⇒ X phải có công thức HCOOC6H4OH
⇒ m gam rắn khan gồm HCOONa (0,05 mol), C6H4(ONa)2 (0,05 mol) và NaOH dư (0,03 mol)
⇒ m = 0, 05.68 + 0, 05.154 + 0, 03.40 = 12,3 gam .

Trang 18



×