Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

LUYỆN THI THPT QUỐC GIA môn hóa năm 2020 đề 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.3 KB, 14 trang )

PENBOOK LUYỆN THI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

GV: BÙI QUỐC TUẤN

NĂM HỌC: 2019 – 2020

ĐỀ SỐ 17

MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Tơ nilon-6-6.

B. Tơ tằm.

C. Tơ visco.

D. Tơ nitron.

Câu 2. Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. Na2SO4.


Câu 3. Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A. Al.

B. Cr.

C. Cu.

D. Na.

C. hợp chất đơn chức.

D. đisaccarit.

Câu 4. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit.

B. polisaccarit.

Câu 5. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH3.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 6. Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam
muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là
A. 2.


B. 1.

C. 3.

D. 4.

→ X + NO 2 + O 2 .
Câu 7. Cho sơ đồ phản ứng: Fe ( NO3 ) 2 


Chất X là
A. Fe3O4.

B. Fe.

C. FeO.

D. Fe2O3.

C. tính khử.

D. tính axit.

Câu 8. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa.

B. tính bazơ.

Câu 9. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

A. Metyl axetat, alanin, axit axetic.

B. Metyl axetat, glucozơ, etanol.

C. Glixerol, glyxin, anilin.

D. Etanol, fructozơ, metylamin.

Câu 10. Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol propylic.

B. axit fomic và ancol metylic.

C. axit propionic và ancol metylic.

D. axit axetic and ancol propylic.

Câu 11. Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường
axit, đun nóng là
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 12. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

Trang 1


A. C 2 H 4 , CH 3COOH.

B. CH3COOH, C 2 H5OH.

C. CH3COOH, CH 3OH.

D. C 2 H 5OH, CH 3COOH.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H 2SO4 (loãng, dư), thu
được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Be.

B. Mg.

C. Ca.

D. Ba.

Câu 15. Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol KOH, thu được dung dịch X. Phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
B. Sục CO2 dư vào dung dịch X, thu được a mol kết tủa.

C. Thế tích khí H2 thu được 22,4a lít (đktc).
D. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc).
Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448.

B. 0,896.

C. 0,112.

D. 0,224.

Câu 17. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là
A. 300 gam.

B. 250 gam.

C. 270 gam.

D. 360 gam.

Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(b) Tất cả kim loại kiểm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(d) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(e) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 2.


B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O 2, thu được V lít CO2 (các khí đều đo ở
đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Câu 20. Este X có công thức phân tử C9H10O2. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol
NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn
tính chất trên là
Trang 2


A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 9.


Câu 21. Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C 3H6O2 lần lượt vào: Na, dung
dịch NaOH (đun nóng), dung dịch NaHCO 3. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

Câu 22. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch
chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu
diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,03.

B. 0,06.

C. 0,08.

D. 0,30.

Câu 23. Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO 3. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được
dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối
trong X lần lượt là:
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2.

B. Zn, Ag và Al(NO3)3.


C. Al, Ag và Al(NO3)3.

D. Al, Ag và Zn(NO3)2.

Câu 24. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

→ X1 + 2X 2
(a) X + 2NaOH 

(b) X1 + H 2SO 4 → X 3 + Na 2SO 4
t ° ,xt
→ poli ( etylen terephtalat ) + 2nH 2O
(c) nX 3 + nX 4 

(d) X 2 + CO → X5
H 2SO4 ,t °

→ X 6 + 2H 2 O
(e) X 4 + 2X5 ¬



Cho biết, X là este có công thức phân tử C 10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:
A. 164 và 46.

B. 146 và 46.

C. 164 và 32.


D. 146 và 32.

Câu 25. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CuCl2, FeCl2.

B. CuCl2, FeCl3.

C. FeCl2, FeCl3.

D. FeCl2, AlCl3.

Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol.
(b) CH3CHO và C2H6 đều phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
(c) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Trang 3


(d) Ancol etylic phản ứng được với axit fomic ở điều kiện thích hợp.
(e) Có thể phân biệt được stiren và anilin bằng nước brom.
(f) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C 6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol
với dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 5.


B. 6.

C. 4.

D. 3.

Câu 27. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
X
Dung dịch I2
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Z
Nước brom
Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Hiện tượng
Có màu xanh tím
Tạo kết tủa Ag
Tạo kết tủa trắng

A. Tinh bột, etyl fomat, anilin.

B. Etyl fomat, tinh bột, anilin.

C. Anilin, etyl fomat, tinh bột.

D. Tinh bột, anilin, etyl fomat.


Câu 28. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
Làm khô X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,46.

B. 1,76.

C. 2,84.

D. 2,13.

Câu 29. Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) và cốc
đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn
(qui ước khi đóng khóa X thì mạch kín, mở khóa X thì mạch hở) như hình
vẽ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch glucozơ thì thanh kẽm chỉ bị ăn
mòn hóa học.
(b) Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X lớn hơn khi đóng khóa X.
(c) Mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mòn.
(d) Đóng khóa X thì có dòng electron chuyển từ thanh đồng sang thanh kẽm.
(e) Đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực dương và bị oxi hóa.
(g) Khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm vẫn bị ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn x gam triglixerit E cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn x gam E trong dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung
dịch chứa y gam muối. Giá trị của y là
A. 35,60.

B. 31,92.

C. 36,72.

D. 40,40.

Câu 31. X là este mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai
nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO 2
Trang 4


(đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số
cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74.

B. 118.

C. 88.

D. 132.

Câu 32. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 12,0.

B. 16,0.

C. 13,1.

D. 13,8.

Câu 33. Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế
tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO 3,
thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09
gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy
toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 28,5.
B. Công thức phân tử của este là C5H10O2.
C. Tỉ lệ mol hai muối của hai axit X và Y tương ứng là 2 : 1.
D. Phần trăm khối lượng của este trong E là 38,947%.
Câu 34. Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na,B. và oxit của chúng vào nước dư, thu được dung dịch X chứa
11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H 2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 và X, kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa thu
được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H 2SO4 aM vào Y thấy thoát ra x mol
khí CO2. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,2.

B. 0,15.

C. 0,3.

D. 0,25.


Câu 35. Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl
0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều, thu được V lít CO 2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch
chứa KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 1,0752 và 20,678.

B. 0,448 và 11,82.

C. 1,0752 và 22,254.

D. 0,448 và 25,8.

Câu 36. Hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
11,52 gam X cần vừa đủ 12,992 lít khí oxi (đktc), thu được 22,88 gam CO 2. Cho toàn bộ X tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 60,48.

B. 95,04.

C. 69,12.

D. 80,64.

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn a mol peptit X (tạo bởi aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có một nhóm
-NH2 và một nhóm -COOH), thu được b mol CO 2 và c mol H2O và d mol N2 (a = b – c). Thủy phân hoàn
toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với khối lượng peptit ban đầu. Giá trị của
m là
Trang 5



A. 60,4.

B. 28,4.

C. 30,2.

D. 76,4.

Câu 38. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H10O4N2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH (đun nóng), thu được 2,24 lít (đktc) hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch chứa m
gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 13,8.

B. 6,9.

C. 13,4.

D. 6,7.

Câu 39. Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO 3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57%
về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO 3 và 1,64 mol NaHSO4, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn
hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (N2O và CO2 có số mol bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng
a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5.

B. 8,0.

C. 7,5.


D. 7,0.

Câu 40. Một bình kín có chứa: 0,5 mol axetilen; 0,4 mol vinylaxetilen; 0,65 mol hiđro và một ít bột
niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 là 19,5. Toàn bộ X
phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp
khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1.

B. 75,9.

C. 92,0.

D. 91,8.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C
11.D
21.B
31.B

2.D
12.D
22.B
32.B

3.D
13.A
23.B
33.A


4.B
14.B
24.D
34.B

5.B
15.B
25.D
35.C

6.A
16.A
26.A
36.B

7.D
17.C
27.A
37.A

8.C
18.A
28.C
38.D

9.A
19.B
29.A
39.D


10.A
20.A
30.C
40.C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.
Câu 2: Đáp án D
Vì Al(OH)3 là 1 hyđroxit lưỡng tính ⇒ có thể tác dụng với axit và bazơ.
Câu 3: Đáp án D
Kim loại kiềm mềm hơn các kim loại còn lại.
Câu 4: Đáp án B
Tinh bột và xemlulozơ đều thuộc loại polisaccarit vì do nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau.
Câu 5: Đáp án B
Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3.
Câu 6: Đáp án A
Vì amin đơn chức ⇒ n HCl ph¶n øng = n A min .
⇒ m T¨ng = m HCl = 24, 45 − 13,5 = 10,95gam.
⇒ n HCl = n A min = 0,3mol ⇒ M A min = 45 ⇒ Amin có CTPT là C2H7N.
Trang 6


X có 2 đồng phân đó là: C2H5NH2 và (CH3)2NH
Câu 7: Đáp án D

→ 2Fe 2 O3 + 8NO 2 + O 2 ↑ .
Ta có phản ứng: 4Fe ( NO3 ) 2 


Câu 8: Đáp án C
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử vì kim loại luôn nhường electron trong các phản
ứng.
Câu 9: Đáp án A
- Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là metyl axetat, alanin, axit axetic.
- Phương án B: etanol không tác dụng
- Phương án C: anilin không tác dụng
- Phương án D: etanol không tác dụng
Câu 10: Đáp án A
Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic.
Câu 11: Đáp án D
Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm: Triolein, etyl axetat và Gly-Ala
Câu 12: Đáp án D
- Chất X là Glucozơ
xt
→ nC6 H12O6
( C6 H10O5 ) n + nH 2O 

- Chất Y là ancol etylic
men
C6 H12 O6 

→ 2C2 H5OH + 2CO 2

- Chất Z là axit axetic
men giÊm
C 2 H 5OH + O 2 
→ CH 3COOH + H 2O

Câu 13: Đáp án A

- A Đúng vì để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl vì anilin phản ứng với
axit HCl tạo thành muối phenyl amoniclorua tan được trong nước.
- B sai vì anilin tan ít trong nước
- C sai vì các amin đều độc
- D sai vì anilin không làm đổi màu quỳ tím
Câu 14: Đáp án B
- Bảo toàn electron tìm được M = 12n (n là hóa trị của M)
- Chỉ có n = 2, M = 24 thỏa mãn ⇒ M là Mg
Câu 15: Đáp án B
- Dung dịch X có a mol KAlO2 và a mol KOH dư
- A sai vì dung dịch X có KOH dư nên pH > 7.
- B Đúng vì
Trang 7


CO 2 + KOH → KHCO3
CO 2 + 2H 2 O + KAlO 2 → KHCO3 + Al ( OH ) 3
Theo phản ứng: số mol KAlO2 = số mol Al(OH)3 = a mol
- C sai vì thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít (đktc).
- D sai vài dung dịch CuSO4 có tác dụng với KOH dư trong X
Câu 16: Đáp án A
Ta có: n OH − = n H+ = 2n H 2 = 2n H2SO4 = 0, 04 mol ⇒ VH2 = 0, 448 ( l )
Câu 17: Đáp án C
→ nC6 H12O 6
- Phương trình phản ứng: ( C6 H10 O5 ) n + nH 2 O 
xt

- m C6 H12 O6 =

324.180.75%

= 270gam
162

Câu 18: Đáp án A
(a) Đúng
(b) Sai vì Be không tan trong nước
(c) Sai vì quặng boxit có thành phần chính Al2O3.
(d) Đúng
(e) Sai vì thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.
(g) Sai vì chỉ có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.
Câu 19: Đáp án B
Xenlulozơ thuộc cacbohidrat ⇒ có công thức tổng quát là Cn(H2O)m.


⇒ khi đốt ta có: C n ( H 2 O ) m + nO 2 
→ nCO 2 + mH 2 O . (coi như chỉ đốt C: C + O 2 
→ CO2 )

⇒ nên ta luôn có n CO2 = n O2 = 0,1mol ⇒ VCO2 = 2, 24 lít
Câu 20: Đáp án A
Vì Este có chứa 2 nguyên tử oxi ⇒ Este đơn chức.
Este đơn chức + NaOH theo tỉ lệ 1: 2 ⇒ Este có dạng RCOOC6 H 4 R ′.
Vì các sản phẩm sau phản ứng xà phòng hóa không tráng gương ⇒ R ≠ H.
Vậy CTCT thỏa mãn X gồm:
CH3COOC6H4CH3 (3 đồng phân vị trí octo, meta, para).
C2H5COOC6H5.
Câu 21: Đáp án B
+ C2H5COOH tác dụng được với Na, NaOH, NaHCO3.
+ HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng được với NaOH.
Câu 22: Đáp án B

Ta có sơ đồ quá trình:
Trang 8


 Na 2SO 4 : a
 Ba ( AlO 2 ) 2 : 0, 02
+ Ba ( OH ) 2 → BaSO 4 ↓ + 

14 2 43  NaAlO : 2a
2 43

2
 Al 2 ( SO 4 ) 3 : b 14
0,3( mol )
0,32 mol
(

)

2−
Bảo toàn gốc SO 4 ta có: a + 3b = 0,3 (1).

Bảo toàn Al ta có: 0, 02 × 2 + 2a = 2b ⇔ 2a − 2b = −0, 04

( 2)

Giải hệ (1) và (2) ta có a = n Na 2SO4 = 0, 06 mol
Câu 23: Đáp án B
Phần không tan Y gồm hai kim loại, đó là Ag và Zn, vì nếu có Al dư thì Zn sẽ chưa phản ứng và Y sẽ gồm
3 kim loại. Do đó, Al tác dụng hết, X chỉ chứa 1 muối nên Zn chưa phản ứng, Al phản ứng vừa hết với

AgNO3. X chỉ chứa Al(NO3)3.
Câu 24: Đáp án D

( c)

xt,t °
np-HCOOC-C6 H4 -COONa ( X3 ) + nC2 H 4 ( OH ) 2 ( X 4 ) 
→ poli ( etilen -terephtalat) + 2nH 2 O.

( b)

p-NaOOC-C6 H4 -COONa ( X1 ) + H 2SO 4 
→ p-HOOC-C6 H 4 -COOH ( X3 ) + Na 2SO 4 .

( d)

CH3OH ( X 2 ) + CO 
→ CH 3COOH ( X 5 ) .

( a)


p-CH3 -OOC-C6 H4 -COO-CH3 ( X ) + 2NaOH 
→ p-NaOOC-C6 H4 -COONa + 2CH 3OH ( X 2 ) .

( e)

H 2SO 4 ,t °

→ ( CH 3COO ) C 2 H 4 ( X 6 ) + 2H 2O.

C 2 H 4 ( OH ) 2 + 2CH3COOH ¬


2

Câu 25: Đáp án D
Vì CuCl2 tạo phức với dung dịch NH3 nên a > b ⇒ loại câu A, B.
Nếu đáp án là câu C thì a = b ⇒ Chỉ có D thỏa mãn.
Câu 26: Đáp án A
(a) Đúng.
(b) Sai, CH3CHO phản ứng được với H2 nhưng C2H6 không phản ứng với H2.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Đúng.
(g) Đúng.
Câu 27: Đáp án A
Ta có: anilin, etyl fomat khi cho vào dung dịch I 2: không hiện tượng. Tinh bột khi cho vào dung dịch I 2 →
có màu xanh tím. Etyl fomat phản ứng với AgNO3/NH3 → tạo kết tủa Ag. → A đúng.
Câu 28: Đáp án C
+ Xét trường hợp tạo 2 muối:
 n OH− = n H2O = 0,15mol

BTKL

→ m H3PO4 + m NaOH + m KOH = m r¾n + m H2O
Ta có: 
m
 n H3PO4 = 2n P2 O5 = mol
71


Trang 9


⇒ m = 3, 231( g )
3−
+ Xét trường hợp tạo muối trung hòa ( PO 4 ) và kiềm dư:
BTKL
→ n H3PO4 = 0, 04mol ⇒ m = 2,84 ( g ) (thỏa mãn).
Ta có: n H2O = 3n H3PO4 

Câu 29: Đáp án A
(a) Sai, Glucozơ không phải là chất điện li nên dung dịch glucozơ không dẫn điện ⇒ Zn không bị ăn mòn
hóa học.
(b) Sai
- Khi mở khóa X (mạch hở) thì chỉ có ăn mòn hóa học do Zn tác dụng với axit H2SO4
- Khi đóng khóa X thì Zn bị ăn mòn điện hóa và cả ăn mòn hóa học
⇒ Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X sẽ nhỏ hơn khi đóng khóa X.
(c) Đúng, Mở khóa X thì Zn bị ăn mòn hóa học, đóng khóa X thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa.
d): Vì khi đóng khóa X thì có dòng e chuyển từ thanh kẽm sang thanh đồng.
(e) Sai, Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu, nên đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực âm chứ không
phải cực dương.
(g) Sai, Nhôm có tính khử mạnh hơn kẽm nên khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm thì nhôm đóng vai
trò cực âm và bị ăn mòn điện hóa.
Câu 30: Đáp án C
BTKL
BT:O

→ m X = 44n CO2 + 18n H 2O − 32n O2 = 35, 6 ( g ) 
→ nX =


2n CO2 + n H2O − 2n O2
6

= 0, 04mol

- Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n NaOH = 3n X = 3n C3H5 ( OH ) 3 = 0,12mol
BTKL

→ m = m X + 40n NaOH − 92n C3H5 ( OH ) = 36, 72 ( g )
3

Câu 31: Đáp án B

→ 0, 7 mol CO 2 + ? mol H 2O .
Giải đốt 0, 2mol E + O 2 

⇒ C trung b×nh E = 0, 7 ÷ 0, 2 = 3,5 ⇒ C Y < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH 3 ; HCOOC 2 H 5 và CH3COOCH3 .
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được
rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
⇒ cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5.
este Z no là ( HCOO ) 2 C 2 H 4 ⇒ M Z = 118.
Câu 32: Đáp án B
Bản chất phản ứng: -COOH + NaOH → -COONa+ H2O
mol:

x

x


x

x

Trang 10


Theo đề: %m O =

32x
.100 = 41, 2 ( 1) và m + 40x = 20,532 + 18x ( 2 )
m

Từ (1), (2) suy ra: m = 16 gam.
Câu 33: Đáp án A
1. Phân tích:
Đề bài có 4 phần:
- Phần 1: Cho thông tin về axit và este đều no, đơn chức,
+ MX < MY nên chú ý gốc axit nhỏ hơn ứng với gốc axit tạo este
+ Nên đặt công thức trung bình của muối để thuận tiện tìm số C
- Phần 2: Chỉ có axit mới tác dụng với NaHCO 3, ta phải tìm được CTCT của muối từ các dữ kiện còn lại
để tính số mol của axit
- Phần 3: Hỗn hợp E tác dụng NaOH, thu được ancol
+ Tìm được Mancol < 50 thì có CH3OH và C2H5OH thỏa mãn
xt,t °

→ CH 3OH nên chỉ có
+ Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO+ 2 H 2 
C2H5OH phù hợp
- Phần 4: Từ phản ứng đốt cháy muối tìm được số C trung bình của gốc axit dựa vào

+ BTNT Na để tìm số mol Na2CO3
+ BTNT C để lập phương trình nx =

2, 016
+ 0,5x = 0, 09 + 0,5x
22, 4

m
= x ( 14n + 54 )
1O 2 Na
+ Lập phương trình tổng khối lượng muối 1 C4n H22 n−43
3,09

+ Giải hai phương trình tìm được công thức và số mol hai muối từ đó tính được m
2. Lời giải:
- Ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 ⇒ Ancol đó là C2H5OH.
xt,t °

→ CH 3OH
Lưu ý: Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO+ 2 H 2 
- Đặt công thức của hai muối là C n H 2n −1O 2 Na (x mol)
O2
C H O Na 
→ CO 2 + Na 2 CO3 + H 2 O
{
14 2 43
- Sơ đồ phản ứng: 1 n442n2−1 4 243
x mol

+ BTNT Na: n Na 2CO3 =


0,09mol

0,5x mol

1
n C H O Na = 0,5x mol
2 n 2 n−1 2

2, 016

nx = 0,105
 BTNT C : nx = 22, 4 + 0,5x = 0, 09 + 0,5x

⇔  x = 0, 03 ⇒ Hai muối
+
Cn H 2n −1O 2 Na = x ( 14n + 54 )
m
n = 3,5
1 4 2 43


3,09

C2 H 5COONa

C3H 7 COONa

+ Tìm số mol hai muối trong a gam hỗn hợp bằng hai cách sau:
Cách 1:

Trang 11


 y + z = 0, 03
C2 H5COONa ( y mol )
⇒
⇔ x = y = 0, 015 mol
Hai muối 
 BTNT C : 3y + 4z = nx = 0,105
C3H 7 COONa ( z mol )
Cách 2: Dễ thấy 3,5 là trung bình cộng của 3 và 4
⇒ n C2 H5COONa = n C3H7COONa =

0, 03
= 0, 015mol
2

⇒ C sai vì tỉ lệ mol là 1:1.
⇒ trong m gam hay trong a gam E thì số mol axit = số mol este
X : C2 H5COOH
C2 H 5COOH
NaHCO3
⇒
⇒ E

→ C2 H 5COONa
Y : C3H 7 COOH
C3H 7 COOC 2 H 5
⇒ B sai vì CTPT là C6H12O2.
⇒ trong m gam E có n C2 H5COOH = n C3H7COOC2 H5 = n C3H7COONa =


14, 4
= 0,15mol
96

⇒ m = 0,15.74 + 0,15.116 = 28,5gam ⇒ A đúng
- %m C3H7 COOC2 H5 =

0,15.116.100%
= 61, 053% ⇒ D sai
28,5

Câu 34: Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành
n Na = 0, 28mol
 Na  n Na = n NaOH



 Ba →  23n Na + 137n Ba + 16n O = 40,1 ⇒ n Ba = 0, 22mol
O
 BT:e
 n = 0, 22mol
→ n Na + 2n Ba = 2n O + 2n H 2

 O
 
 NaOH : 0, 28mol
Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X gồm 
 Ba ( OH ) 2 : 0, 22mol

có T =

n OH −
n CO2

; 1,57 ⇒ tạo 2 gốc muối.

 n CO32− + n HCO3− = n CO2
n CO32− = 0, 26mol
⇒
.
Ta có: 
 2n CO32− + n HCO3− = n OH−
n HCO3− = 0, 2mol
Lọc bỏ kết tủa ⇒ n CO32− ( Y ) = 0, 04mol
Cho từ từ Z vào Y thì: n CO2 = n H+ − n CO32− ⇒ x = ( 0, 08 + 0, 4a ) − 0, 04 ( 1)
 n CO32− 0, 04
=

 n CO32− = 0, 2x
n
0,
2


Cho từ từ Z vào Y thì  HCO3

n
 n HCO3− = x
 CO32− + n HCO3− = 1, 2x

mà 2n CO32− + n HCO3− = n H+ ⇒ 1, 4x = 0, 08 + 0, 4a ( 2 ) . Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1 và a = 0,15.
Câu 35: Đáp án C
Trang 12


 n CO32− 0, 06
=

 n HCO3− 0, 03
 2n
+ n HCO − = n H+ = 0, 08
3
 CO32−
n CO32− = 0, 032
⇒
⇒ n CO2 = n CO 2− + n HCO − = 0, 048 ⇒ V = 1, 0752 ( l )
3
3
n
− = 0, 016
 HCO3
2−

2−

Dung dịch X có CO3 ( 0, 028 mol ) HCO3 ( 0, 014 mol ) ,SO 4 ( 0, 06 mol ) tác dụng với OH ( 0, 06mol ) và

Ba 2+ ( 0,15mol ) thì:
OH − + HCO3 − → CO32− + H 2 OBa 2+ + SO 4 2− → BaSO 4 ↓
Ba 2+ + CO32− → BaCO3 ↓

 BaSO 4 : 0, 06mol
⇒ m↓ = 22, 254 ( g )
Kết tủa gồm 
 BaCO3 : 0, 042mol
Câu 36: Đáp án B
Gọi anđehit no, đơn chức, mạch hở là A có CTPT là C n H 2n O.
BTKL
BT:O

→ n H 2O = 0, 4mol và 
→ n X = 0, 28mol ⇒ n CO2 − n H2O = n C3H4O = 0,12mol

Mà m A = m X − m C3H4 O = 4,8 ( g ) ⇒ M A = 30 ( HCHO )
Vậy n Ag = 4n A + 2n C3H 4O = 0, 08 mol → m Ag = 95, 04g
Câu 37: Đáp án A
Ta có: n CO2 − n H2O = n X ⇒ k = 4 ⇒ X là tetrapepit.
BTKL

→ m X + m NaOH = m r + m H2O ⇒ m r − m X = 40.2.0,8 − 0, 2.18 = 60, 4 ( g )

Câu 38: Đáp án D
X là NH 4 -OOC-COONH3CH3 ⇒ n X = 0, 05 mol ⇒ m( COONa ) 2 = 6, 7 ( g )
Câu 39: Đáp án D
Dung dịch Y gồm Mg

2+

( a mol ) , Na + ( 1, 64 ) ,SO 42− ( 1, 64 ) , NH 4+ ( b mol ) .

BT§ T


→ 2a + b = 1, 64 a = 0,8
⇒
Ta có: 
24a
+
18b
=
19,92
 b = 0, 04


 Mg : x
 x + y + z = 0,8
 x = 0, 68



→ 24x + 84y + 148z = 30, 24 ⇒  y = 0, 06
Xét hỗn hợp X có:  MgCO3 : y
 Mg NO : z 3y + 6z = 0,54
z = 0, 06
( 3)2



Xét khí Z:

Trang 13



H 2

n CO2 = n N 2O = 0, 06mol BT:e

→ n N2 = 0, 08mol ⇒ M Z = 27,33 ⇒ d Z He = 6,83
CO 2 , N 2 O →  BT:N
→ n N2 = 0, 04mol
 
N
 2
Câu 40: Đáp án C
Ta có:
m X = m hh = 35,1( g ) ⇒ n X = 0,9 mol ⇒ n H 2 p = n hh − n X = 0, 65mol ⇒ H 2 hết.
 x + y + z = 0,9 − 0, 45 = 0, 45
CH ≡ CCH 2CH 3 : x
 x = 0,1



⇒  y = 0,1
+ CH ≡ CCH = CH 2 : y ⇒  x + y + 2z = 0, 7
CH ≡ CH : z
 
BT:π
→ 2x + 3y + 2z = 0,5.2 + 0, 4.3 − 0,55 − 0, 65 = 1  z = 0, 25


 AgC ≡ CCH 2 CH 3 : 0,1mol


Kết tủa gồm:  AgC ≡ CCH = CH 2 : 0,1mol ⇒ m ↓ = 92 ( g )
 AgC ≡ CAg : 0, 25mol


Trang 14



×