Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ôn thi phần nghị luận xã hội ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.92 KB, 18 trang )

KỸ NĂNG LÀM VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
--------------------

A. DÀN Ý CHUNG VỀ NGHỊ LN XÃ HỘI:
1. u cầu đối với học sinh:
− Có khả năng độc lập, có kiến thức về đời sống, dám trình bày chính kiến của mình.
− Cần huy động các nguồn kiến thức từ sách vở, đời sống, trải nghiệm bản thân…
2. Các dạng đề: (có 3 dạng đề).
− Nghị luận về tư tưởng đạo lý.
− Nghị luận về hiện tượng đời sống.
− Nghị luận xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học.

NGHỊ LUẬN VỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ

NGHỊ LUẬN VỀ HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG

− Bàn về lĩnh vực, tư tưởng, đạo lý, lối sống có ý

− Bàn về hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội đáng

nghĩa quan trong đối với con người, cuộc sống.
khen, đáng chê hay đáng suy nghĩ.
− Hiểu rộng hơn là bàn về:
− Bàn những vấn đề bức xúc đang đặt ra trong đời
• Những truyền thống tốt đẹp trong lối sống
sống hiện tại.
• Vấn đề có tính thời sự.
con người Việt Nam.
• Tư tưởng con người.
• Vấn đề được dư luận xã hội quan tâm.
• Mối quan hệ giữa con người trong gia đình,


xã hội.
I. NGHỊ LUẬN VỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ:
Bố cục
MỞ BÀI
THÂN
BÀI
(Viết
nhiều
đoạn văn
tương ứng
với luận
điểm)

Nội dung
- Giíi thiƯu vấn đề cÇn nghÞ ln.
- Nêu nội dung luận đề cần nghị luận
- Giải thích rõ nội dung tư tưởng đạo lý cần nghị luận
(bằng cách giải thích từ ngữ, các khái niệm)
- Phân tích
+ Mặt đúng của tư tưởng
+ Bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến tư
tưởng đạo lý
- Bình luận về tư tưởng đạo lý
+ Đánh giá ý nghĩa của tư tưởng đạo lý trong đời sống.
+ Bài học nhận thức và hành động về tư tưởng đạo lý.
-

KẾT BÀI

-


Khái qt lại vấn đề cần nghị luận
Liên hệ bản thân

Thao tác chủ yếu
→ Viết một đoạn văn.
− Giải thích.
− Phân tích.
− Chứng minh (Chọn các nhà

khoa học,
nhân…).

bậc

− Bình luận.

→ Viết một đoạn văn.

II. NGHỊ LUẬN VỀ HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG:
Bố cục

Nội dung

MỞ BÀI

− Giới thiệu chung về sự vật, hiện tượng
có vấn đề.

THÂN

BÀI

− Nêu thực trạng của hiện tượng (số liệu, sự kiện…).
− Nêu ngun nhân, tác động ảnh hưởng của hiện tượng.
− Giải pháp nào hiệu quả.
1

Thao tác chủ yếu
→ Viết một đoạn văn.
− Chứng minh.
− Phân tích.

danh


KẾT
LUẬN

− Rút ra bài học nhận thức hành động cho bản thân.
− Khẳng định ý kiến bản thân về hiện tượng đó.
− Ý nghĩa vấn đề đối với con người, cuộc sống.

− Bình luận.

→ Viết một đoạn văn.

III. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ĐẶT RA TRONG TÁC PHẨM VĂN HỌC
Bố cục
MỞ BÀI


THÂN
BÀI

KẾT
LUẬN

Nội dung

Thao tác chủ yếu

− Dẫn dắt vấn đề.
− Nêu vấn đề cần nghị luận (luận đề)

→ Viết một đoạn văn.

− Khái qt vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học.
− Giải thích.
− Các khía cạnh, biểu hiện vấn đề xã hội mà tác phẩm đặt − Phân tích.
ra (Vấn đề xã hội ý kiến đặt ra đúng, sai thế nào? Nó có − Bình luận.
ý nghĩa với cuộc sống hiện nay khơng?).
− Ý kiến đó như thế nào? Nhất là đối với cuộc sống hơm − Phân tích.
nay.
− Khẳng định ý kiến bản thân về hiện tượng đó.
→ Viết một đoạn văn.
− Nêu suy nghĩ của bản thân với vấn đề đó.

B. LUYỆN TẬP MỘT SỐ ĐỀ
I. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý:
ĐỀ 1: “Duy chỉ có gia đình, người ta mới tìm được chốn nương thân để
chống lại tai ương của số phận ” (Euripides). Anh (chò) nghó thế nào về

câu nói trên?
1/ Giải thích khái niệm của đề bài (câu nói)
- GT câu nói: “Tại sao chỉ có nơi gia đình, người ta mới tìm được chốn nương
thân để chống lại tai ương số phận ?” Vì gia đình có giá trò bền vững và vô
cùng to lớn không bất cứ thứ gì trên cõi đời này sánh được, cũng như
không có bất cứ vật chất cũng như tinh thần nào thay thế nổi. Chính gia đình
là cái nôi nuôi dưỡng, chở che cho ta khôn lớn?”
- Suy ra vấn đề cần bàn bạc ở đây là: Vai trò, giá trò của g/đình đối với con
người.
2/ Giải thích, chứng minh vấn đề: Có thể triển khai các ý:
+ Mỗi con người sinh ra và lớn lên, trưởng thành đều có sự ảnh hưởng, giáo
dục to lớn từ truyền thống gia đình (dẫn chứng: văn học, cuộc sống).
+ Gia đình là cái nôi hạnh phúc của con người từ bao thế hệ: đùm bọc, chở
che, giúp con người vượt qua được những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống.
3/ Khẳng đinh, bàn bạc mở rộng vấn đề:
+ Khẳng đònh câu nói đúng. Bởi đã nhìn nhận thấy được vai trò, giá trò to
lớn của gia đình đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của con
người, là nền tảng để con người vươn lên trong cuộc sống. Tuy nhiên, câu
nói chưa hoàn toàn chính xác. Bởi trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều
người ngay từ khi sinh ra đã không được sự chở che, đùm bọc, giáp dục, nâng
đỡ của gia đình nhưng vẫn thành đạt, trở thành con người hữu ích của XH.
+ Câu nói trên đã đặt ra vấn đề cho mỗi con người, XH: Bảo vệ, xây dựng
gia đình ấm no, bình đẳng, hạnh phúc. Muốn làm được điều đó cần: trong GD

2


mọi người phải biết thương yêu, đùm bọc chở che nhau; phê phán những
hành vi bạo lực gia đình, thói gia trưởng….
ĐỀ 2: Anh/chò nghó như thế nào về câu nói: “Đời phải trải qua giông tố

nhưng không được cúi đầu trước giông tố” ( Trích Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm)
Gợi ý:
1/ Giải thích:
+ Giông tố - chỉ cảnh gian nan đầy thử thách hoặc việc xảy ra dữ dội.
+ Câu nói khẳng đònh: cuộc đời có thể trải qua nhiều gian nan nhưng chớ cúi
đầu trước khó khăn, chớ đầu hàng thử thách, gian nan.
2/ Giải thích, chứng minh vấn đề: Có thể triển khai các ý:
+ Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất phục.
+ Gian nan, thử thách chính là môi trường tôi luyện con người.
3/ Khẳng đinh, bàn bạc mở rộng vấn đề:
+ Câu nói trên là tiếng nói của một lớp trẻ sinh ra và lớn lên trong thời
đại đầy bão táp, sống thật đẹp và hào hùng.
+ Câu nói thể hiện một quan niệm sống tích cực: không sợ gian nan, thử
thách, phải có nghò lực và bản lónh.
+ Câu nói gợi cho bản thân nhiều suy nghó: trong học tập, cuộc sống bản
thân phải luôn có ý thức phấn đấu vươn lên. Bởi cuộc đời không phải con
đường bằng phẳng mà đầy chông gai, mỗi lần vấp ngã không được chán
nản bi quan mà phải biết đứng dậy vươn lên. Để có được điều này thì cần
phải làm gì?
ĐỀ 3: “LÝ tëng lµ ngän ®Ìn chØ ®êng, kh«ng cã lÝ tëng th× kh«ng cã ph¬ng híng kiªn ®Þnh, mµ kh«ng cã ph¬ng híng th× kh«ng cã cc sèng (LÐp T«n-xt«i).
Anh (chÞ) hiĨu c©u nãi Êy thÕ nµo vµ cã suy nghÜ g× trong qu¸ tr×nh phÊn ®Êu tu d ìng
lÝ tëng cđa m×nh.
Gợi ý:
1/ Giải thích:
- Gi¶i thÝch lÝ tëng lµ g× (§iỊu cao c¶ nhÊt, ®Đp ®Ï nhÊt, trë thµnh lÏ sèng mµ mçi ngêi
mong íc vµ phÊn ®Êu thùc hiƯn).
- T¹i sao kh«ng cã lÝ tëng th× kh«ng cã ph¬ng híng?
+ Kh«ng cã mơc tiªu phÊn ®¸u cơ thĨ
+ ThiÕu ý chÝ v¬n lªn
+ Kh«ng cã lÏ sèng

- T¹i sao kh«ng cã ph¬ng híng th× kh«ng cã cc sèng
+ Kh«ng cã ph¬ng híng th× trong cc sèng con ngêi lÇn bíc trong ®ªm tèi kh«ng nh×n
thÊy ®êng.
+ Kh«ng cã ph¬ng híng phÊn ®Êu th× cc sèng con ngêi sÏ tỴ nh¹t, sèng v« vÞ, kh«ng cã
ý nghÜa, sèng thõa
+ Kh«ng cã ph¬ng híng, con ngêi cã thĨ hµnh ®éng mï qu¸ng nhiỊu khi sa vµo vßng téi
lçi (chøng minh )
- Suy nghÜ nh thÕ nµo ?
+ VÊn ®Ì cÇn b×nh ln: con ngêi ph¶i sèng cã lÝ tëng. Kh«ng cã lÝ tëng, con ngêi thùc
sù sèng kh«ng cã ý nghÜa.
+ VÊn ®Ị ®Ỉt ra hoµn toµn ®óng.
+ Më réng: * Phª ph¸n nh÷ng ngêi sèng kh«ng cã lÝ tëng
* LÝ tëng cđa thanh niªn ngµy nay lµ g× ( PhÊn ®Êu ®Ỵ cã néi lùc m¹nh mÏ,
giái giang ®¹t ®Ønh cao trÝ t vµ lu«n kÕt hỵp víi ®¹o lÝ)
* Lµm thÕ nµo ®Ĩ sèng cã lÝ tëng
+ Nªu ý nghÜa cđa c©u nãi.
3


ĐỀ 4: Gít nhËn ®Þnh: Mét con ngêi lµm sao cã thĨ nhËn thøc ®ỵc chÝnh m×nh. §ã
kh«ng ph¶i lµ viƯc cđa t duy mµ lµ cđa thùc tiƠn. H·y ra søc thùc hiƯn bỉn phËn
cđa m×nh, lóc ®ã b¹n lËp tøc hiĨu ®ỵc gi¸ trÞ cđa chÝnh m×nh
Anh (chÞ ) hiĨu vµ suy nghÜ g× .
Gỵi ý:
- HiĨu c©u nãi Êy nh thÕ nµo ?
+ ThÕ nµo lµ nhËn thøc ( thc ph¹m trï cđa t duy tríc cc sèng. NhËn thøc vỊ lÏ sèng ë
®êi, vỊ hµnh ®éng cđa ngêi kh¸c, vỊ t×nh c¶m cđa con ngêi).
+ T¹i sao con ngêi l¹i kh«ng thĨ nhËn thøc ®ỵc chÝnh m×nh l¹i ph¶i qua thùc tiƠn .
* Thùc tiƠn lµ kÕt qu¶ ®Ỵ ®¸nh gi¸, xem xÐt mét con ngêi .
* Thùc tiƠn còng lµ c¨n cø ®Ĩ thư th¸ch con ngêi .

* Nãi nh Gít : “Mäi lÝ thut chØ lµ mµu x¸m, chØ cã c©y ®êi m·i m·i xanh t¬i.
- Suy nghÜ cđa b¶n th©n:
+ Kh¼ng ®Þnh vÊn ®Ị:
+ Më réng: Bµn thªm vỊ vai trß thùc tiƠn trong nhËn thøc cđa con ngêi.
* Trong häc tËp, chän nghỊ nghiƯp.
* Trong thµnh c«ng còng nh thÊt b¹i, con ngêi biÕt rót ra nhËn thøc cho m×nh ph¸t huy
chç m¹nh. HiĨu chÝnh m×nh, con ngêi míi cã c¬ may thµnh ®¹t.
+ Nªu ý nghÜa lêi nhËn ®Þnh cđa Gít.
ĐỀ 5: “Một quyển sách tốt là một người bạn hiền”. Hãy giải thích
và chứng minh ý kiến trên
Gợi ý:
I/ Mở bài: Sách là một phương tiện quan trọng giúp ta rất nhiều trong quá
trình học tập và rèn luyện, giúp ta giải đáp thắc mắc, giải trí… Do đó, có
nhận đònh” Một quyển sách tốt là người bạn hiền”
II/ Thân bài
1/ Giải thích Thế nào là sách tốt và tại sao ví sách tốt là người bạn hiền
+ Sách tốt là loại sách mở ra co ta chân trời mới, giúp ta mở mang kiến
thức về nhiều mặt: cuộc sống, con người, trong nước, thế giới, đời xưa, đời
nay, thậm chí cả những dự đònh tương lai, khoa học viễn tưởng.
+ Bạn hiền - là người bạn có thể giúp ta chia sẻ những nỗi niềm trong cuộc
sống, giúp ta vươn lên trong học tập, cuộc sống. Do tác dụng tốt đẹp như nhau
mà có nhận đònh ví von “Một quyển sách tốt là một người bạn hiền”.
2/ Phân tích, chứng minh vấn đề
- Sách tốt là người bạn hiển kể cho ta bao điều thương, bao kiếp người điêu
linh đói khổ mà vẫn giữ trọn vẹn nghóa tình:
+ Ví dụ để hiểu được số phận người nông dân trước cách mạng không gì
bằng đọc tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố, Lão Hạc của Nam Cao...
+ Sách cho ta hiểu và cảm thông với bao kiếp người, với những mảnh đời ở
những nơi xa xôi, giúp ta vươn tới chân trời của ước mơ, ước mơ một xã hội
tốt đẹp.

- Sách giúp ta chia sẻ, an ủi những lúc buồn chán: Truyện cổ tích, thần thoại,

- Sách đem đến cho ta nhiều kiến thức quý báu, bổ ích...
3/ Bàn bạc, mở rộng vấn đề
+ Trong xã hội có sách tốt và sách xấu, bạn tốt và bạn xấu.
+ Liên hệ với thực tế, bản thân
ĐỀ 6: Có người yêu thích văn chương, có người say mê khoa học. Hãy
tìm nội dung tranh luận cho cả hai ý kiến trên.
4


GI Ý
I. Mở bài: Giới thiệu vai trò, tác dụng của văn chương và khoa học. Nêu nội
dung yêu cầu đề
II. Thân bài:
1/ Tìm lập luận cho người yêu khoa học
- Khoa học đạt được những thành tựu rực rỡ với những phát minh có tính quyết
đònh đưa loài người phát triển.
+ Hàng trăm phát minh khoa học: máy móc, hạt nhân,… Tất cả đã đẩy
mạnh mọi lónh vực sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, văn hóa, giáo dục,…
+ Ví dụ: Sách vở nhờ kó thuật in ấn, con người mới ghi chép được
- Nhờ khoa học mà con người mới khám phá ra được những điều bí ẩn trong
vũ trụ, về con người. Đời sống con người mới phát triển nâng cao.
- Trái với lợi ích của khoa học, văn chương không mang lại điều gì cho xã hội:
lẫn lộn thực hư, mơ mộng viển vông; chỉ để tiêu khiển, đôi khi lại có hại…
2/ Lập luận của người yêu thích văn chương
- Văn chương hình thành và phát triển đạo đức con người, hướng con người
đến những điều: chân, thiện, mỹ.
- Văn chương hun đúc nghò lực, rèn luyện ý chí, bản lónh cho ta
- Văn chương còn là vũ khí sắc bén để đấu tranh cho độc lập dân tộc.

- Trái với mọi giá trò về tư tưởng, tình cảm mà văn chương hình thành cho con
người. KHKT chỉ mang lại một số tiến nghi vật chất cho con người, mà không
chú ý đến đời sống tình cảm, làm con người sống bàng quang, thờ ơ, lạnh
lùng. Hơn nữa KHKT có tiến bộ như thế nào mà không được soi rọi dưới ánh
sáng của lương tri con người sẽ đẩy nhân loại tới chỗ bế tắc.
III. Kết luận: Khẳng đònh vai trò cả hai (Vật chất và tinh thần)
ĐỀ 7: “Điều gì phải thì cố làm cho kì được dù là điều phải nhỏ.
Điều gì trái thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ” Suy nghó
về lời dạy của Bác Hồ.
GI Ý
I. Mở bài: Giới thiệu lời dạy của Bác.
II. Thân bài
1/ Giải thích câu nói
+ Điều phải là gì? Điều phải nhỏ là gì? Điều phải là những điều đúng, điều
tốt, đúng với lẽ phải, đúng với quy luật, tốt với xã hội với mọi người, với
tổ quốc, dân tộc. Ví dụ
+ Điều trái là gì? Điều trái nhỏ là gì?
=> Lời dạy của Bác Hồ: Đối với điều phải, dù nhỏ, chúng ta phải cố
sức làm cho kì được, tuyệt đối không được có thái độ coi thường những điều
nhỏ. Bác cũng bảo chúng ta: đối với điều trái, dù nhỏ cũng phải hết sức
tránh tức là đừng làm và tuyệt đối không được làm.
2/ Phân tích chứng minh vấn đề
+ Vì sao điều phải chúng ta phải cố làm cho kì được, dù là nhỏ? Vì việc làm
phản ánh đạo đức của con người. Nhiều việc nhỏ hợp lại sẽ thành việc lớn.
+ Vì sao điều trái lại phải tránh. Vì tất cả đều có hại cho mình và cho người
khác. Làm điều trái, điều xấu sẽ trở thành thói quen.
3/ Bàn bạc mở rộng vấn đề
+ Tác dụng của lời dạy: nhận thức, soi đường.
+ Phê phán những việc làm vô ý thức, thiếu trách nhiệm.
ĐỀ 8: “Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương”.

(Nam Cao). Suy nghó của anh, chò về ý kiến trên.
Gợi ý:
5


1/ Giải thích ý kiến của Nam Cao:
Cẩu thả: làm việc thiếu trách nhiệm, vội vàng, hời hợt, không chú ý
đến kết quả. Bất lương: không có lương tâm.
Nam Cao phê phán với một thái độ mạnh mẽ, dứt khoát (dùng câu
khẳng đònh): cẩu thả trong công việc là biểu hiện của thái độ vô trách
nhiệm, của sự bất lương.( Vấn đề cần nghò luận)
2/ Phân tích, chứng minh, bàn luận vấn đề: Vì sao lại cho rằng cẩu thả trong
công việc là biểu hiện của thái độ vô trách nhiệm, của sự bất lương. Vì:
+ Trong bất cứ nghề nghiệp, công việc gì, cẩu thả, vội vàng cũng đồng
nghóa với gian dối, thiếu ý thức,
+ Chính sự cẩu thả trong công việc sẽ dẫn đến hiệu quả thấp kém, thậm
chí hư hỏng, dẫn đến những tác hại khôn lường.
3/ Khẳng đònh, mở rọng vấn đề:
- Mỗi người trên bất cứ lónh vực, công việc gì cũng cần cẩn trọng, có lương
tâm, tinh thần trách nhiệm với công việc; coi kết quả công việc là thước đo
lương tâm, phẩm giá của con người.
- Thực chất, Nam Cao muốn xây dựng, khẳng đònh một thái độ sống có trách
nhiệm, gắn bó với công việc, có lương tâm nghề nghiệp. Đó là biểu hiện
của một nhân cách chân chính.
- Đối với thực tế, bản thân như thế nào?
ĐỀ 9: Có ý kiến cho rằng: “Vào đại học là con đường tiến thân duy nhất
của tuổi trẻ ngày nay”.Suy nghó của anh (chò) về vấn đề trên?
Gợi ý: Cần nêu bật được các ý chính sau:
- Vào đại học, con đường tiến thân quan trọng và đẹp đẽ, rất đáng mơ ước:
Nền kinh tế ngày nay là nền kinh tế tri thức, phát triển trên nền tảng của

những tri thức hiện đại về tất cả mọi phương diện; tuổi trẻ là thời kỳ tốt
nhất cho việc tiếp thu kiến thức mới, nhất là những kiến thức khoa học
hiện đại…
- Tuy nhiên, không phải bất kỳ ai sau khi học xong THPT, cũng phải vào đại học
(Do nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan )
- Còn nhiều con đường tiến thân khác (mỗi thanh niên tuỳ vào hoàn cảnh
cụ thể, chọn cho mình con đường phù hợp để lập nghiệp...)
II. Nghò luận về một hiện tượng đời sống:
ĐỀ 1: Anh (chÞ) cã suy nghÜ vµ hµnh ®éng nh thÕ nµo tríc t×nh h×nh tai n¹n
giao th«ng hiƯn nay.
Gợi ý.
1/ X¸c ®Þnh vÊn ®Ị cÇn nghị luận.
+ Tai n¹n giao th«ng ®©y lµ vÊn ®Ị bøc xóc ®Ỉt ra ®èi víi mäi ph ¬ng tiƯn, mäi ngêi
tham ra giao th«ng nhÊt lµ giao th«ng trªn ®êng bé.
+ VÊn ®Ị Êy ®Ỉt ra ®èi víi ti trỴ häc ®êng. Chóng ta ph¶i suy nghÜ vµ hµnh ®éng
nh thÕ nµo ®Ĩ lµm gi¶m tíi møc tèi thiĨu tai n¹n giao th«ng.
VËy vÊn ®Ị cÇn bµn ln lµ: Vai trß tr¸ch nhiƯm tõ suy nghÜ ®Õn hµnh ®éng cđa ti
trỴ häc ®êng gãp phÇn lµm gi¶m thiĨu tai n¹n giao th«ng.
2/ Giải thÝch, chứng minh vấn đề:
+ Tai n¹n giao th«ng nhÊt lµ giao th«ng ®êng bé ®ang diƠn ra thµnh vÊn ®Ị lo ng¹i cđa
x· héi.
+ C¶ XH ®ang hÕt søc quan t©m. Gi¶m thiĨu TNGT ®©y lµ cc vËn ®äng lín cđa toµn
x· héi.

6


+ Tuổi trẻ học đờng là một lực lợng đáng kể trực tiếp tham gia giao thông. Vì thế tuổi
trẻ học đờng cần suy nghĩ và hành động phù hợp để góp phần làm giảm thiểu tai nạn
giao thông.

3/ Suy nghĩ và hành động nh thế nào trc vn ?
+ An toàn giao thông góp phần giữ gìn an ninh trật tự xã hội và đảm bảo hạnh
phúc gia đình. Bất cứ trờng hợp nào, ở đâu phải nhớ an toàn là bạn tai nạn là thù.
+ An toàn giao thông không chỉ có ý nghĩa xã hội mà còn có ý nghĩa quan hệ
quốc tế nhất là trong thời buổi hội nhập này.
+ Bản thân chấp hành tốt luật lệ giao thông (không đi dàn hàng ngang ra đờng,
không đi xe máy tới trờng, không phóng xe đạp nhanh hoặc vợt ẩu, chấp hành các tín
hiệu chỉ dẫn trên đờng giao thông. Phơng tiện bảo đảm an toàn
+ Vận động mọi ngời chấp hành luật lệ giao thông. Tham ra nhiệt tình vào các
phong trào tuyên truyền cổ động hoặc viết báo nêu điển hình ngời tốt , việc tốt trong
việc giữ gìn an toàn giao thông.
2: Anh(ch) cú suy ngh gỡ v t nn nghin ma tuý hin nay?
GI í
* t vn :
- Cựng vi s phỏt trin ca t nc, cú rt nhiu t nn xó hi ó v ang gõy tỏc hi khụng nh cho cuc sng
ca chỳng ta.
- T nn xó hi : nghin ma tuý ang gõy khng hong nc ta v
trờn th gii.
* Gii quyt vn :
- Gii thớch :
+ T nn XH l hin tng xó hi bao gm nhng hnh vi sai lch chun mc XH, gõy
hu qu xu v mi mt i sng XH.
+ Ma tuý l tờn gi chung cỏc cht kớch thớch, gõy trng thỏi ngõy ngt, dn, dựng quen
thnh nghin nh thuc phin, heroin...
Ma tuý l mt t nn xó hi cn c loi b cng nhanh cng tt.
- Lý gii ti sao - bi nhng tỏc hi ghờ gm :
+ Vi ngi nghin: sc kho gim, hc tp v lm vic sa sỳt, mt o c, nhõn cỏch,
cht do dựng quỏ liu...
+ Vi gia ỡnh ngi nghin : mt yờn n, hnh phỳc, tỏn gia bi sn...
+ Vi XH: /hng n trt t an ninh-ti phm gia tng, kộo s phỏt trin ca XH xung.

+ Vi N: nh hng n s phỏt trin, lm suy yu th h tr - th h tng lai s lm
ch t nc.
- Cn bi tr t nn ny :
+ Thy nguyờn nhõn trỏnh: Tht nghip
Thiu s quan tõm ca gia ỡnh
Ham vui, ua ũi, bn bố r
+ Bin phỏp: Giỏo dc, tuyờn truyn - mt s phim nh cú tớnh giỏo dc.
X pht nghiờm khc nhng k buụn bỏn.
Kt hp gia ỡnh- nh trng-xó hi.
3. Kt thỳc vn : - Hóy núi khụng vi ma tuý.
- Sng cn cú ý chớ, ngh lc v lý tng vng bc vo tng lai.
4: Trong Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-2-2003, Cô-phi An-nan
viết: " Trong thế giới khốc liệt của AIDS, không có khái niệm chúng ta và họ. Trong thế giới
đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết" (Ngữ văn 12, tập, NXB Giáo dục, 2008, tr. 82). Anh/
chị suy nghĩ nh thế nào về ý nghĩ trên?
GI í

7


a. Mở bài: - Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận
- Trích dẫn ý kiến của Cô-phi An-nan.
b. Thân bài:
- Nêu rõ hiện tợng:
+ Thực trạng của đại dịch HIV/AIDS trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng: tốc độ
lây nhiễm, con đờng lây nhiễm, mức độ lây nhiễm...
+ Thái độ của mọi ngời với những bệnh nhân nhiễm HIV còn có sự kì thị, ngăn cách,
phân biệt đối xử.
- Giải pháp:
+ Phê phán những hành động kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh

nhân HIV. Từ đó mọi ngời phải từ bỏ thái độ kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với
những bệnh nhân HIV (không có khái niệm chúng ta và họ).
+ Phải có hành động tích cực, cụ thể bởi im lặng đồng nghĩa với cái chết.
+ Trách nhiệm của học sinh để góp phần phá vỡ sự ngăn cách giữa mọi ngời và bênh
nhân nhiễm HIV: tuyên truyền, vận động, hành động cụ thể....
c. Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ của ban thõn
Đề 5: Hóy vit mt bi vn ngn ( khụng quỏ 400 t) phỏt biu ý kin v vn sau:
Hin tng sng th , vụ cm, thiu trỏch nhim vi ngi thõn, gia ỡnh v cng ng trong th h
tr hin nay
Gi ý
1. Thc trng ca li sng th vụ cm:
Hin ang l mt xu hng ca rt nhiu hc sinh, thanh niờn: sng ớch k, ham chi, ch bit ũi hi, hng th
khụng cú trỏch nhim vi gia ỡnh, xó hi. Thm chớ cú hc sinh tỡm n cỏi cht ch vỡ cha m khụng ỏp ng
cỏc yờu cu ca m ỡnh...
2. Nguyờn nhõn
- XH phỏt trin, nhiu cỏc loi hỡnh vui chi gii trớ. Nn kinh t th trng khin con ngi coi trng vt cht,
sng thc dng hn
- Do ph huynh nuụng chiu con cỏi...
- Nh trng, xó hi cha cú cỏc bin phỏp qun lớ, giỏo dc thớch hp
3. Hu qu
- Hin tng sng th , vụ cm, thiu trỏch nhim vi ngi thõn, gia ỡnh v cng ng trong th h tr hin
nay dn n vic ...........
4. Bin phỏp gii quyt vn trờn.
C. Kt bi: BH rỳt ra cho bn thõn v nhim v hc tp v tu dng o c, sng cú trỏch nhim vi bn thõn,
gia ỡnh v xó hi.
III. Ngh lun xó hi t ra trong tỏc phm vn hc

1: Trong kch Hn Trng Ba, da hng tht, Trng Ba cú núi vi thớch rng: ễng ch ngh n
gin l cho tụi sng, nhng sng th no thỡ ụng chng cn bit
2: T truyn ngn Mt ngi H Ni ca Nguyn Khi, anh ch rỳt ra bi hc gỡ v vic xõy dng

np sng vn húa trong xó hi hin nay?
3: T chuyn gia ỡnh trong tỏc phm chic thuyn ngoi xa (Nguyn Minh Chõu), bn v vai trũ
ca gia ỡnh trong i sng gia ỡnh.

8


KỸ NĂNG LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
***
A. DÀN Ý CHUNG VỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
I.

NGHỊ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ NHÂN ĐẠO

Bố cục
MỞ BÀI

THÂN
BÀI

KẾT BÀI

Các phương diện cần tìm hiểu
−Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
− Nêu nhiệm vụ nghị luận (nội dung luận đề)
1. Phân tích các biểu hiện của giá trị nhân đạo:
+ Tố cáo chế độ thống trị đối với con người.
+ Bênh vực và cảm thông sâu sắc đối với số phận bất hạnh của con người.
+ Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và nhân phẩm tốt đẹp của con người.
+ Đồng tình với khát vọng, ước mơ con người.

2. Đánh giá về giá trị nhân đạo.
−Đánh giá về ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm.
−Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó.

II. NGHỊ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ HIỆN THỰC
Bố cục
MỞ BÀI

Các phương diện cần tìm hiểu
−Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
9


Nờu nhim v ngh lun (ni dung vn cn ngh lun).

THN
BI

KT BI
III.

NGH LUN V TèNH HUNG

B cc
M BI

THN
BI

KT BI


IV.

1. Phõn tớch cỏc biu hin ca giỏ tr hin thc:
+ Phn ỏnh i sng xó hi lch s trung thc.
+ Khc ha i sng, ni tõm trung thc con ngi.
+ Giỏ tr hin thc cú sc mnh t cỏo (hay ngi ca) xó hi, ch .
2. ỏnh giỏ v giỏ tr hin thc.
ỏnh giỏ v ý ngha vn i vi s thnh cụng ca tỏc phm.
Cm nhn ca bn thõn v vn ú.

Cỏc phng din cn tỡm hiu
Gii thiu (v tỏc gi, tỏc phm, hon cnh sỏng tỏc, v trớ vn hc ca tỏc gi..)
Nờu nhim v ngh lun (ni dung lun ).
1. Phõn tớch cỏc phng din c th ca tỡnh hung v ý ngha ca tỡnh hung ú.
+ Tỡnh
hung
í ngha
tỏc1
dng i vi tỏc phm
+ Tỡnh hung 2
2. Bỡnh lun v giỏ tr ca tỡnh hung.
ỏnh giỏ v ý ngha vn i vi s thnh cụng ca tỏc phm.

Cm nhn ca bn thõn v vn ú.

NGH LUN V NHAN VT

B cc


Cỏc phng din cn tỡm hiu
Gii thiu (v tỏc gi, tỏc phm, hon cnh sỏc tỏc, v trớ vn hc ca tỏc gi (Cú th nờu
M BI
phong cỏch))
Gii thiu nhõn vt cn ngh lun.
1. Túm tt hon cnh, s phn nhõn vt
THN
2. Phõn tớch cỏc biu hin tớnh cỏch, phm cht nhõn vt:
BI
(Chỳ ý cỏc s kin chớnh, cỏc bin c, tõm trng, thỏi nhõn vt).
3. ỏnh giỏ v nhõn vt i vi tỏc phm.
ỏnh giỏ nhõn vt i vi s thnh cụng ca tỏc phm.
KT BI
Cm nhn ca bn thõn v nhõn vt ú.
C. MT S GIP PHN BIT DNG BI

1: Phân tích hình tợng ngời lái đò qua bài tuỳ bút ngời lái đò sông Đà của
Nguyễn Tuân.
2: Phân tích nhân vật Tnú trong truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn
Trung Thành
3: Cm nhn ca em v hỡnh tng ngi n b hng chi trong truyn ngn Chic thuyn ngoi
xa ca Nguyn Minh Chõu.
10


Đề 4: Qua hai nhân vật Mị và A Phủ, hãy phát biểu ý kiến của anh chi về giá trị nhân đạo của tác
phẩm.
Đề 5: Tình yêu thương giữa con người với con người thể hiện qua tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.
Đề 6: Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo qua tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài.


VI. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ
1. Nắm vững Dàn ý bài nghị luận về một bài thơ,đoạn thơ
1.Mở bài:
-Giới thiệu ngắn gọn kiến thức cơ bản về tác giả,về hoàn cảnh ra đời, xuất xứ của bài thơ (đoạn thơ)
- Nêu khái quát về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ (luận đề) (trích ra bài thơ,đoạn
thơ - Nếu từ 4 đến 8 câu)
2.Thân bài
- Luận điểm 1: Nêu ý 1 của giá trị nội dung bài thơ (đoạn thơ) (Từ luận cứ đã có câu thơ hay,từ
ngữ, hình ảnh, hình tượng, nhân vật trữ tình, nhịp điệu, giọng điệu, biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ,
nhân hóa, cường điệu, điệp ngữ, đối lập..) dùng lập luận phân tích-hoặc so sánh,hoặc bác bỏ,hoặc
bình luận để làm rõ luận điểm 1
- Luận điểm 2: Nêu ý 2 của giá trị nội dung bài thơ (đoạn thơ) (Từ luận cứ đã có (câu thơ hay,từ
ngữ ,hình ảnh, hình tượng, nhân vật trữ tình, nhịp điệu, giọng điệu, biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ,
nhân hóa, cường điệu, điệp ngữ, đối lập..) dùng lập luận phân tích - hoặc so sánh, hoặc bác bỏ, hoặc
bình luận để làm rõ luận điểm 2.)
- Luận điểm n: Nêu ý n của giá trị nội dung bài thơ (đoạn thơ). (Từ luận cứ đã có câu thơ hay, từ
ngữ, hình ảnh, hình tượng, nhân vật trữ tình, nhịp điệu, giọng điệu, biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ,
nhân hóa, cường điệu, điệp ngữ, đối lập) dùng lập luận phân tích - hoặc so sánh, hoặc bác bỏ, hoặc
bình luận để làm rõ luận điểm n.)
- Luận điểm n+1: Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ (đoạn thơ) (Từ luận cứ từ bài thơ dùng lập luận
phân tích-hoặc so sánh,hoặc bác bỏ,hoặc bình luận… để làm rõ luận điểm n+1) (NẾU CÓ)
-Luận điểm cuối: Đánh giá giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ
3.Kết bài: -Khẳng định nội dung và nghệ thuật của bài thơ (đoạn thơ)
11


-Phát biểu cảm nghĩ của bản thân về tác giả (phong cách nghệ thuật, những đóng góp với
cuộc sống và văn học)- hoặc về bài thơ (ý nghĩa của bài thơ đối với cuộc sống và con người)
MỘT SỐ LƯU Ý:
*.Hiểu phong cách thơ, đặc điểm thơ của từng tác giả để có cách nghị luận từng bài thơ

Ví dụ: Hiểu phong cách thơ Tố Hữu để nghị luận đúng và hay bài thơ “Việt Bắc”
*.Xác định được bài thơ nghị luận thuộc giai đoạn văn học nào, thuộc thể thơ nào, thuộc trào lưu nào
để có cách nghị luận từng bài thơ
Ví dụ: Bài thơ “Đàn ghi ta của Lor-ca” của Thanh Thảo.
*. Cần hệ thống các bài thơ theo giai đoạn, theo chủ đề, theo đề tài để liên hệ, so sánh khi nghị luận
bài thơ
*.Khi nghị luận một đoạn thơ cần nắm kiến thức cơ bản về tồn bộ bài thơ
2. Một số đề tham khảo.
Đề 1: Cảm nhận của anh (chò) qua đoạn thơ sau:
: "Ta vỊ m×nh cã nhí ta
...
Nhí ai tiÕng h¸t ©n t×nh thủ chung" (Trích Việt Bắc –
Tố Hữu)
ĐỀ 2: Ph©n tÝch ®o¹n th¬ ®Çu trong bµi th¬ T©y TiÕn - Quang Dòng
Đề 3: Phân tích bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.
VII. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC
1. Phân tích đề
-

Hiểu được nội dung nhận định (lưu ý từ, ngữ, khái niệm, câu..)

-

Xác định các ý cần làm rõ của nhận định đề u cầu

-

Xác định phạm vi tư liệu để phân tích, chúng minh, bình luận

2. Lập dàn ý

Mở bài

- Dẫn dắt vào nhận định, ý kiến

Thân bài

- Nêu vấn đề nghị luận, trích dẫn ý kiến
- Bước 1: giải thích ý kiến, nhận định

 Vận dụng các thao tác lập

- Bước 2: phân tích, chứng minh, bàn luận ý kiến

luận làm rõ ý kiến

12


+ Luận điểm 1
+ Luận điểm 2
+Luận điểm 3
+Luận điểm n
Kết luận

- Khái quát lại vấn đề nghị luận
- Khẳng định tính đúng đắn của ý kiến.

3. Một số đề
Đề 1: Nhà nghiên cứu Đặng Thai Mai cho rằng: “Nhìn chung văn học Việt Nam phong phú, đa dạng;
nhưng nếu cần xác định một chủ lưu, một dòng chính, quán thông kim cổ, thì đó là văn học yêu nước.

(Dẫn theo Trần Văn Giàu tuyển tập, NXB GD, 2001)
Đề 2: Hãy trình bày suy nghĩ của anh chị về ý kiến của hoài Thanh: “Tập Nhật ký trong tù là một tiếng
nói chứa chan tính nhân đạo”.

13


PHAÀN VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
***
- Thuốc - Lỗ Tấn
- Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp
- Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê.

1. THUỐC – LOÃ TAÁN
Kỉ niệm 100 năm sinh và tôn vinh ông là danh nhân văn hoá thế giới .
Câu 1 : Tóm tắt truyện “THUỐC” – Lỗ Tấn (.Thuốc được đăng trên tạp chí Tân Thanh Niên số
tháng 5 – 1919, sau đó in trong tập Gào Thét xuất bản 1923) .
Vợ chồng lão Hoa Thuyên – chủ quán trà có con trai bị bệnh lao (căn bệnh nan y thời bấy giờ). Nhờ
người giúp, lão Hoa Thuyên đi tìm mua chiếc bánh bao tẩm máu người tử tù về cho con ăn, vì cho
rằng như thế sẽ khỏi bệnh. Lão Thuyên dành dụm tiền mua bánh bao tẩm máu người tử tù về cho
con ăn
Sáng hôm sau ,trong quán trà mọi người bàn tán về cái chết của người tử tù vừa bị chém sáng
nay. Đó là Hạ Du , một nhà cách mạng kiên cường , nhưng chẳng ai hiểu gì về anh, nhiều người cho
anh điên. Thế rồi, thằng Thuyên cũng chết vì chiếc bánh bao ấy không trị được bệnh lao.
Năm sau vào tiết Thanh minh , mẹ Hạ Du và bà Hoa Thuyên đến bãi tha ma viếng mộ con .
Gặp nhau , hai người mẹ đau khổ có sự đồng cảm với nhau . Họ rất ngạc nhiên khi thấy trên mộ Hạ
Du xuất hiện vòng hoa trắng hồng xen lẫn nhau . Đây điểm sáng để kết thúc câu chuyện bi thảm ,
bày tỏ quyết tâm tiếp bước người đã khuất .
14



 Nội dung tác phẩm : Phản ánh sự u mê của nhân dân TQ trước cách mạng Tân Hợi, sự
lạc hậu về chính trị của quần chúng đối với người làm cách mạng và bi kịch của người cách mạng
tiên phong Hạ Du
Câu 2 : Giải thích ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn.
-Vạch trần sự u mê, lạc hậu,mê tín của người dân Trung Quốc tin rằng chiếc bánh bao tẩm
máu người là một phương thuốc chữa được bệnh lao .
-Thuốc còn là phương thuật giác ngộ quần chúng đấu tranh tự giải thoát khỏi hàng nghìn năm
phong kiến đã đè nặng lên đời sống người dân TQ .
Câu 3 : Trước khi trở thành nhà văn, Lỗ Tấn đã học những nghề nào? Tại sao cưối cùng ông
chuyển sang làm văn nghệ ? Nêu tên 3 tác phẩm của ông.
- Trước khi trở thành nhà văn Lỗ Tấn đã học những nghề : Hàng hải với ước mong mở rộng
tầm mắt – học nghề khai thác mỏ với nguyện vọng làm giàu cho tổ quốc – học nghề y để chữa bệnh
cho dân nghèo như bố ông.
- Đang học y khoa ở Tiên Đài (Nhật) ,ông đột ngột đổi nghề Vì : Một lần xem phim ,ông thấy
người TQ khỏe mạnh hăm hở đi xem người Nhật chém người TQ làm gián điệp cho Nga ( chiến
tranh Nga –Nhật), ông giật mình, nghĩ rằng chữa bệnh thể xác không bằng chữa bệnh tinh thần cho
quốc dân. Oâng chủ trương dùng ngòi bút để phanh phui căn bệnh tinh thần của quốc dân và lưu ý
mọi người tìm phương chữa trị .
Câu 4 :Ý nghĩa bao trùm tác phẩm THUỐC – Lỗ Tấn .
- Hạ Du người cách mạng bị xử tử , là nhân vật trung tâm trong tác phẩm chỉ được nhắc qua
những mẫu đối thoại trong quán trà. Truyện phê phán tập quán chữa bệnh phản khoa học . Hình ảnh
lão Hoa Thuyên “vội vàng móc gói bạc trong túi ra mua chiếc bánh bao nhuốm máu đỏ tươi,máu
còn nhỏ tửng giọt,...”cho thấy sự mê tín của quần chúng và dã tâm của bọn đồ tể bán máu người.
- Hạ Du là người chiến sĩ cách mạng đã hi sinh : Tác phẩm phê phán sự lạc hậu về chính trị
của quần chúng “ Cái thằng nhãi con ấy không muốn sống nữa ... nằm trong tù mà còn dám rủ lão
đề lao làm giặc (... ) hắn điên thật rồi !”

2. SỐ PHẬN CON NGƯỜI (Trích) - Sô-lô -khốp
Câu 1: Trình bày tóm tắt tiểu sử và sự nghiệp của Mikhaiin Sôlôkhốp , sáng tác nổi tiếng nhất là tác

phẩm nào ?
Sôlôkhốp sinh năm 1905 ở tỉnh Rôxtôp , vùng sông Đông nước Nga .
Nhà văn gắn bó máu thịt với con người và cảnh vât vùng đất sông Đông .
Sôlôkhốp trực tiếp tham gia nội chiến và chiến tranh vệ quốc
Ông là nhà văn nổi tiếng thế giới đã được nhận giải nô ben văn học .
Tác phẩm nổi tiếng là bộ tiểu thuyết ‘’SÔNG ĐÔNG ÊM ĐỀM’’.
Câu2: Trình bày tiểu sử va øsự nghiệp của Mikhain Sôlô Khôp .
Mikhaiin SôlôKhôp là nhà văn Nga sinh năm 1905 , mất 1984 , xuất thân trong một gia đình
nông dân vùng thảo nguyên cạnh sông Đông .
Ông rất gắn bó với con người và cảnh vật quê hương trong những bước chuyển mình đau đớn
và phức tạp của lịch sử . Chính vì thế tác phẩm của ông thấm đẫm hơi thở và linh hồn của cuộc sống
vùng sông Đông .
15


Sôlô Khốp là người trực tiếp tham gia cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại , ông thấu hiểu được
những nỗi khổ đau và số phận con người trong cuộc chiến tranh . Chính điều này đã tạo ra một bước
ngoặc trong các sáng tác của ông .
Sôlô Khôp được trao tặng giải thưởng nô ben về văn học năm 1965 .
*Sự nghiệp :
Sôlô Khôp là nhà văn xuất sắc của nước Nga , ông đã để lại nhiều tác phẩm có giá trị như :
Những truyện ngắn sông Đông , Sông Đông êm đềm , Số phận con người , …….
Câu 3: Tóm tắt tác phẩm ‘’số phận con người ‘’ Sôlôkhốp .
Nhân vật chính trong tác phẩm là Xôcôlôp . Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ , Xôcôlôp
nhập ngũ rồi bị thương . Sau đó , anh bị đoạ đày trong trại giam của bọn phát xít . Khi thoát khỏi nhà
tù ,anh nhận được tin vợ và con gái bị bom giặc sát hại . người con trai duy nhất của anh cũng đã
nhập ngũ và đang cùng anh tiến về đánh Berlin . Nhưng đúng ngày chiến thắng , con trai anh đã bị
kẻ thù bắn chết . Niềm hi vọng cuối cùng của anh tan vỡ .
Kết thúc chiến tranh , Xôcôlôp giải ngũ , làm lái xe cho một đội vận tải và ngẫu nhiên anh gặp
được bé Vania . Cả bố mẹ em đều bị bắn chết trong chiến tranh , chú bé phải sống bơ vơ không nơi

nương tựa . Anh Vania làm con nuôi và yêu thương, chăm sóc chú bé thật chu đáo và coi đó là một
nguồn vui lớn .
Tuy vậy , Xôcôlôp vẫn bị ám ảnh bởi những nỗi đau buồn vì mất vợ , mất con “nhiều đêm
thức giấc gối ướt đẫm nước mắt” anh thương thay đổi chỗ ở nhưng anh vẫn cố giấu không cho bé
Vania biết nỗi khổ của mình .
 Nội dung tác phẩm ‘’Số phận con người’’ : Số phận con người nhỏ bé trước hiện thực tàn
khốc của chiến tranh , vẻ đẹp tính cách Nga kiên cường nhân hậu .
Câu 4: Ý nghĩa bao trùm tác phẩm “SỐ PHẬN CON NGƯỜI”
- Nhân vật chính trong tác phẩm là Xôcôlôp có cuộc đời gặp nhiều bất hạnh . Nhưng anh vẫn
thể hiện được nét tính cách Nga kiên cường và nhân hậu :
* Tính cách kiên cường :
+ Trong chiến tranh ,anh chịu quá nhiều bất hạnh . Sau chiến tranh, anh lại sống trong
cô đơn, đau khổ, phiêu bạt nhiều nơi để kiếm sống . Nhưng anh vẫn không thốt một lời than vãn,
không suy sụp tinh thần,không sa ngã, không rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.
+ Với bản lĩnh cao đẹp, với tấm lòng nhân hậu thắm thiết, anh trở thành chỗ dựa vững
chắc cho bé Vania ( bố mẹ đã chết trong chiến tranh).
* Tấm lòng nhân hậu :
+ Xôcôlôp nhận nuôi béø Vania từ tính thương “Với niềm vui không lời tả xiết” không
tính toán ,vụ lợi .
+ Yêu thương ,chăm sóc chu đáo cho Vania hơn cả người cha đối với con.
+ Những mất mát , đau thương ,anh âm thầm chịu đựng “nhiều đêm thức giấc thì gối
ướt đẫm nước mắt”, không cho bé Vania biết, vì sợ em buồn .
- Hai số phận bất hạnh đặt cạnh nhau ,đã kết hợp với nhau, biết nương tựa vào nhau để
vươn lên và không ngừng hi vọng vào cuộc sống là phẩm chất tuyệt vời của những con người chân
chính..

3. ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ (Trích) - Hê-ming-uê
16



Câu 1: Trình bày vắn tắt cuộc đời và sự nghiệp HÊMINGUÊ
a/ Cuộc đời :
Hêminguê là nhà văn Mĩ , sinh năm 1899 mất năm 1961,sinh trưởng trong một gia đình trí
thức khá giả , là người từng đoạt giải Nobel về văn học.
Ông yêu thích thiên nhiên hoang dại, thích phiêu lưu mạo hiểm ,sống giản dị, gần gũi quần
chúng và từng tham gia nhiều cuộc chiến tranh.
Hêminguê có một cuộc đời đầy sóng gió , một cây bút xông xáo không mệt mỏi .Ông là ngưòi
đề xướng ra nguyên lí “ Tảng băng trôi” (Đại thể là nhà văn không trực tiếp phát ngôn cho ý tưởng
của mình mà xây dựng hình tượng có nhiều sức gợi để người đọc có thể rút ra phần ẩn ý ).
b/ Sự nghiệp :
Sự nghiệp văn chương của ông khá đồ sộ , trong đó có những tác phẩm tiêu biểu :
Giã từ vũ khí , Ông già và biển cả , Chuông nguyện hồn ai , ...
Câu 2 : Tóm tắt tác phẩm “Ông gìa và biển cả” –Hêminguê .
Ông già Xanchiagô đánh cá ở vùng nhiệt lưu , nhưng đã lâu không kiếm được con cá nào .
Đêm ngủ ông mơ về thời trai trẻ với tiếng sóng gào , hương vị biển , những con tàu , những đàn sư
tử . Thả mồi ông đối thoại với chim trời , cá biển .
Thế rồi , một con cá lớn tính khí kì quặc mắc mồi . Đây là một con cá Kiếm to lớn , mà ông
hằng mong ước . Sau cuộc vật lộn cực kỳ căng thẳng và nguy hiểm , Xanchiagô giết được con cá .
Nhưng lúc ông già quay vào bờ , từng đàn cá mập hung dữ đuổi theo rỉa thịt con cá Kiếm . Ông phải
đơn độc chiến đấu đến kiệt sức với lũ cá mập . Tuy vậy , ông vẫn nghĩ “ không ai cô đơn nơi biển
cả” . Khi ông già mệt rả rời quay vào bờ thì con cá Kiếm chỉ còn trơ lại bộ xương .
 Nội dung chính của đoạn trích “ĐƯƠNG ĐẦU VỚI ĐÀN CÁ DỮ’’.
Ca ngợi con người luôn theo đuổi những khát vọng lớn lao . Tuy rằng con người có thể
gặp thất bại nhưng sẽ không đầu hàng , bỏ cuộc mà vẫn tiếp tục chiến đấu đem lại thành công .
Câu 3 : Em hiểu như thế nào về nguyên lí “Tảng băng trôi”
Hêminguê lấy hình ảnh tảng băng trôi phần nổi ít ,phần chìm nhiều đặt ra yêu cầu đối với tác
phẩm văn chương phải tạo ra “ ý tại ngôn ngoại” . Nhà văn không trực tiếp công khai phát ngôn
cho ý tưởng của mình mà xây dựng hình tượng có nhiều sức gợi để người đọc tự rút ra phần ẩn ý .
một trong những biện pháp chủ yếu thể hiện nguyên lí “Tảng băng trôi” là độc thoại nội tâm kết hợp
dùng ẩn dụ, biểu tượng.

Câu 4: Tóm tắt đoạn trích “ ĐƯƠNG ĐẦU VỚI ĐÀN CÁ DỮ” Hêminguê.
+ Đoạn trích miêu tả cuộc chiến của ông lão với đàn cá mập hung dữ .
+ Cuộc chiến diễn ra trong đêm tối khi Xanchiagô đã kiệt sức bởi nhiều ngày đêm vật lôn
với sóng gió và từng đàn cá mập hung dữ để giữ gìn con cá Kiếm . Cuộc chiến coi như vô vọng ,ông
lão hoàn toàn đơn độc trước biển cả, trước từng đàn cá mập tấn công liên tục . Tuy vậy ,ông lão
không hề nhụt chí, ngược lại vẫn kiên cường đương đầu với chúng .
+ Khi vào tới bờ, ông mệt rã rời thì con cá Kiếm chỉ còn trơ lại bộ xương.
 Ý nghĩa đoạn trích : Ca ngợi ý chí kiên cường, không chịu khuất phục của con người trước khó
khăn.
Câu 5 : Ý nghĩa bao trùm đoạn trích ĐƯƠNG ĐẦU VỚI ĐÀN CÁ DỮ

17


-Bằng nghệ thuật tương phản, Hêming dựng lên một bức tranh sinh động về cuộc chiến
đấu khơng cân sức của ơng lão và đàn cá mập hung dữ : Đàn cá mập tấn cơng dữ dội giành lấy con
cá Kiếm và sự chống trả quỷết liệt của ơng lão .
- Đây là một cuộc chiến “vơ vọng”, ơng lão hồn tồn đơn độc giữa biển cả, sức khỏe suy
sụp. Tồn thân như căng ra, theo dõi, chống đỡ đàn cá mập đang tấn cơng dữ dội xác con cá Kiếm.

NHỜ CÁC THẦY CÔ ĐỌC, GÓP Ý ĐỂ BÀI SOẠN
HOÀN CHỈNH!

18



×