Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.61 KB, 19 trang )

ĐỀ CƯƠNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp

I- Thông tin chung về luận văn tốt nghiệp
1- Tên đề tài:
“Giải pháp Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Cổ
phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam”
2- Giáo viên hướng dẫn:
3- Học viên thực hiện:
4- Lớp:
5- Chuyên ngành:
6- Địa điểm nghiên cứu:

Kinh tế nông nghiệp
Tổng công ty cổ phần Xây lắp dầu khí Việt

Nam

II- Nội dung đề cương luận văn tốt nghiệp

1


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn là yếu tố hàng đầu không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp (DN)
khi tiến hành SXKD. Với mọi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, điều
quan trọng nhất là phải tính toán kỹ lưỡng đến các phương hướng, biện pháp
làm sao sử dụng vốn đầu tư một cách có hiệu quả nhất, sinh được nhiều lợi nhất.
Vốn là máu của doanh nghiệp, là điều kiện cần thiết không thể thiếu được,
nhưng vốn được huy động ở đâu, sử dụng như thế nào cho có hiệu quả là vấn đề


mà các doanh nghiệp cần quan tâm. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp được thực hiện thông qua tổng hợp các biện pháp kinh tế - kỹ thuật – tài
chính, có ý nghĩa góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực của DN,
từ đó tác động mạnh mẽ tới hiệu quả sản suất kinh doanh của DN.
Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn không phải chỉ của riêng một đối tượng nào
mà của tất cả các nhà KD, Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay,
Rất nhiều DN không đứng vững nổi, kinh doanh kém hiệu quả, làm ăn thua lỗ,
thậm chí phá sản . Nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều DN thuộc các nghành kinh
tế khác nhau đã đạt được thành công, khẳng định vị trí của mình trên thị trường
trong nước và thế giới. Trong những năm gần đây, cùng với cuộc khủng hoảng
kinh tế trên thế giới và sự suy giảm kinh tế ở Việt nam, hàng loạt doanh nghiệp
ở trong tình trạng KD không hiệu quả, thậm chí thua lỗ, phá sản. Một trong
những nguyên nhân chủ yếu gây nên tình trạng này là việc sử dụng vốn không
hiệu quả. Vì thế việc tìm ra những giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
Là một trong những doanh nghiệp chủ chốt của Tập đoàn dầu khí Việt
nam, Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam trong thời gian qua đã
đạt được những thành tựu khá quan trọng trong sử dụng vốn. Tuy vậy, lợi nhuận
tuyệt đối và tỷ suất sinh lời vẫn còn ở mức thấp, mức độ tối ưu hóa trong sử
dụng vốn chưa cao, các cổ đông chủ yếu vẫn chưa hài lòng với kết quả hiện tại.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề này, đề tài “ Giải pháp Nâng cao hiệu
2


quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Xây lắp dầu khí Việt Nam” được
em lựa chọn để nghiên cứu làm chủ đề luận văn tốt nghiệp cao học, chuyên
ngành kinh tế nông nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1.


Mục tiêu tổng quát:

Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh của Tổng Công ty Cổ phần
Xây lắp Dầu khí Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về vốn, hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty
CP xây lắp Dầu khí Việt nam
- Phân tích những nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Tổng
công ty CP xây lắp Dầu khí Việt nam
- Đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đối với Tổng công ty
CP xây lắp Dầu khí Việt nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Nghin cứu hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty CP xây lắp Dầu khí
Việt nam
3.2.

Phạm vi nghiên cứu.

- Phạm vi về nội dung: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định
- Phạm vi về không gian: Tổng công ty CP xây lắp Dầu khí Việt nam
- Phạm vi về thời gian: 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012
4. Nội dung nghiên cứu
3



- Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
- Tình hình quản lý sử dụng vốn của Tổng công ty CP xây lắp Dầu khí Việt nam.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty CP xây lắp Dầu khí Việt nam.
- Phận tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
- Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Một số đề tài nghiên cứu về giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của một
số tác giả về một số công ty đã đưa ra được kết quả từ các công trình nghiên cứu
đó để chúng ta nghiên cứu tham khảo như:
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản tại công ty TNHH
một thành viên Điện lực Ninh Bình” của Nguyễn Thị Thu Hà.
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP
Phân lân Ninh Bình” của Nguyên Thị Tâm
- …..
- ……
- …..
6. Nội dung và kết cấu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn chia thành 3 chương với các nội
dung cụ thể sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
4



1.1 Vốn của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn của doanh nghiệp.
“Vốncủa DN là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản được đầu tư
vào quá trình SXKD của DN nhằm mục đích sinh lời”.



Đặc trưng của vốn trong DN



Vai trò của vốntrong DN

1.1.2 Phân loại vốn của doanh nghiệp
vốnTrên thực tế hiện nay, vốn của DN được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau. Tuỳ theo từng tiêu thức phân loại mà vốn của DN chia thành nhiều
loại khác nhau. Cụ thể có các cách phân loại sau:


Theo quan hệ sở hữu vốn:

Theo tiêu thức này, NVKD được chia thành vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
 Theo thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn
Căn cứ vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của DN ra làm hai loại: vốn
thường xuyên và vốn tạm thời.


Theo phạm vi huy động vốn.

Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của DN có thể chia thành

nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
* Theo hình thức:
Vốn của DN được chia thành 2 loại: vốn lưu động và vốn cố định
- Vốn cố định (VCĐ): là số vốn DN ứng ra để hình thành nên TSCĐ.
- Vốn lưu động (VLĐ): Là một bộ phận vốn ứng trước về tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD của DN được tiến hành thường
xuyên, liên tục. VLĐ là bộ phận của vốn nhằm tài trợ cho các yếu tố SX
ngoại trừ TSCĐ
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
5


1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của DN
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn của DN
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ
Muốn đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng VCĐ, việc đầu tiên cần xác
định đúng đắn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử VCĐ và TSCĐ của
DN. Thông thường bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp và phân tích.
+ Các chỉ tiêu tổng hợp:
+ Các chỉ tiêu phân tích:
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
+ Tốc độ luân chuyển VLĐ: Việc sử dụng hợp lý VLĐ biểu hiện ở tốc độ
luân chuyển VLĐ. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu suất
sử dụng VLĐ của DN cao hay thấp.
+ Kỳ luân chuyển VLĐ bình quân: Phản ánh số ngày cần thiết để thực
hiện một vòng quay VLĐ. Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển VLĐ
càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả.
+ Mức tiết kiệm VLĐ: Là số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển vốn ở kỳ so sánh ( kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo cáo):

+ Hàm lượng VLĐ: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng DTT cần
phải có bao nhiêu đồng VLĐ.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chung
+ Vòng quay toàn bộ vốn: phản ánh vốn của DN một kỳ quay được bao
nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài
sản của DN, thể hiện qua DTT được sinh ra từ tài sản mà DN đã đầu Tỷ
suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn( hay tỷ suất sinh lời kinh
tế của tài sản)

6


+ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế vốn: là quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế
với VKD bình quân sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng
VKD bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn: là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau
thuế với VKD bình quân sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh mỗi
đồng VKD bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận
sau thuế với vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.3.1. Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan do chính bản thân DN tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu
quả sử dụng vốn. Bởi vậy, việc xem xét, đánh giá đối với các nhân tố này cũng
rất quan trọng. Thông thường, trên góc độ tổng quát, người ta xem xét những
nhân tố chủ yếu sau:
Thứ nhất là, , do lựa chọn phương án đầu tư và kế hoạch KD
Đây là một trong những nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng

VKD của DN.
Nếu DN lựa chọn phương án đầu tư SX tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng được thị trường chấp
nhận tất yếu sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là thất bại nếu
phương án đầu tư KD của DN tạo ra những sản phẩm kém chất lượng, không
phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, không tiêu thụ được sản phẩm, ứ đọng
vốn, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Thứ hai là trình độ quản lý và tổ chức SX.

7


+Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: thể hiện ở sự kết hợp một cách
tối ưu và hài hoà giữa các yếu tố của quá trình SXKD nhằm giảm chi phí không
cần thiết, nắm bắt cơ hội KD, đem lại cho DN sự tăng trưởng và ổn định.
+ Trình độ tay nghề người lao động: Nếu tay nghề người lao động không
cao sẽ làm giảm năng suất lao động, chất lượng sản phẩm không tốt từ đó làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn.
+Trình độ quản lý và sử dụng các nguồn vốn: đây là nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của DN.Công cụ chủ yếu để quản lý các
nguồn tài chính là hệ thống kế toán tài chính.Thực hiện không tốt công tác kế
toán sẽ dẫn tới mất mát, chiếm dụng, sử dụng không đúng mục đích... gây lãng
phí tài sản đồng thời có thể gây ra các tệ nạn tham ô, hối lộ, tiêu cực... là các căn
bệnh xã hội thường gặp.
Thứ ba là, sự hợp lý trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn KD trong DN
Việc đầu tư vào các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn
hoặc vay nợ quá nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong thì không
những không phát huy tác dụng của vốn mà còn làm hao hụt, mất mát, tạo ra rủi
ro cho DN.
Thứ tư là, vấn đề xác định nhu cầu VKD

Việc xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa vốn
hoặc thiếu vốn trong quá trình SXKD gây gián đoạn quá trình SX hoặc tăng chi
phí lên cao. Khi ấy, hiệu quả sử dụng vốn của DN sẽ bị giảm sút.
Thứ năm là, mức độ sử dụng năng lực SX hiện có của DN vào SXKD
Sử dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng được hết
nguyên vật liệu vào SXKD, để NVL tồn kho, dữ trữ quá mức cần thiết trong thời
gian dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn.
1.3.2. Nhân tố khách quan.
Là những nhân tố bên ngoài nhưng đôi khi đóng vai trò quyết định tới
hiệu quả sử dụng vốn của DN.
8


Một là, cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mô của NN.
Nhà nước tạo ra môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho các DN
phát triển SXKD và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách vĩ
mô.
Trong nền KTTT, NN cho phép các DN có quyền tự do KD và bình đẳng
trước pháp luật. Tuy nhiên, NN vẫn quản lý vĩ mô nền kinh tế và trên cơ sở hành
lang pháp lý để các DN hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Nếu chính sách
kinh tế NN ổn định sẽ giúp cho việc tiến hành kế hoạch SXKD của DN thông
suốt, có hiệu quả và ngược lại. Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong chính sách
kinh tế của nhà nước cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định đến hiệu
quả sử dụng của VKD. Do vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn các DN cần
xem xét đến các chính sách kinh tế của NN.
Hai là, mức độ lạm phát của nền kinh tế.
Do tác động của yếu tố lạm phát làm cho đồng tiền mất giá, sức mua của
đồng tiền giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư, hàng hóa. Với một
lượng tiền như trước nhưng không mua được khối lượng tài sản tương đương
như trước khi có lạm phát, khi đó DN phải bỏ ra một khối lượng tiền tệ nhiều

hơn để đầu tư vào tài sản đó, vốn của DN rất có thể bị mất dần do tốc độ trượt
giá của đồng tiền nếu DN không có biện pháp quản lý và sử dụng có hiệu quả.
Ba là, sự phát triển của khoa hoc công nghệ
Sự phát triển không ngừng của KH-CN làm cho TSCĐ bị lỗi thời và lạc
hậu nhanh chóng. Nếu DN không nhạy bén trong KD, thường xuyên thay đổi
máy móc trang thiết bị để làm ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường thì
DN sẽ mất đi khả năng cạnh tranh, hoạt động KD rơi vào tình trạng thua lỗ. Sự
cạnh tranh khốc liệt của các Dn trên thị trường đã buộc các DN phải nhạy cảm
trong KD, không ngừng tìm tòi để có những biện pháp quản lý và sử dụng có
hiệu quả VKD của mình.
Bốn là, rủi ro trong KD.
9


Những rủi ro trong KD như hỏa hoạn, bão lụt, những biến động về thị
trường… làm cho tài sản của DN bị tổn thất, giảm giá trị dẫn đến nguy cơ vốn
của DN bị thất thoát.
Năm là, thị trường và sự cạnh tranh.
Trong SX hàng hóa, biến động của thị trường đầu vào và đầu ra là một
căn cứ quan trọng để DN lập kế hoạch VCĐ, VLĐ. Khi xem xét thị trường, DN
không thể bỏ qua đối thủ cạnh tranh của DN, để có thể tồn tại và phát triển đòi
hỏi DN phải nghiên cứu kỹ thị trường và đối thủ cạnh tranh của mình.
1.4. Các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN
Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, DN cần căn cứ vào điều
kiện tình hình KD cụ thể để đề ra các biện pháp thích ứng quản lý từng thành
phần VKD. Tuy nhiên để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của DN
cần chú ý một số biện pháp chủ yếu sau:
* Thẩm định, đánh giá, lựa chọn đúng và thực hiện tốt các dự án đầu tư phù hợp
với tình hình thực tế và điều kiện DN
* Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa tài sản hiện có vào hoạt động KD để góp

phần nâng cao hiệu quả sử dụng VKD cụ thể
- Xác định chính xác nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động SXKD.
- Tổ chức tốt từ công tác SX đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
- Huy động và đầu tư vốn đúng đắn.
- Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong KD, bảo toàn VKD.
- Phát huy vai trò của tài chính trong việc sử dụng vốn bằng cách thường xuyên
kiểm tra tài chính và lập kế hoạch đối với việc sử dụng vốn trong tất cả các
khâu.
1.5. Thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xây lắp Việt
nam thơi gian qua

10


CHƯƠNG II:
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Tổng Công ty CP xây
lắp Dầu khí Việt Nam.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Tổng công ty
- Hệ thống công ty con:
- Công ty liên kết:
2.1.3. Đặc điểm hoạt động KD của Tổng công ty
2.1.3.1. Đặc điểm về kinh doanh
a. Nghành nghề SX – KD
b. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.3.3. Thị trường đầu ra và lợi thế cạnh tranh của Công ty.
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu

2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Kế thừa các báo cáo tài chính của các năm, các báo cáo liên quan của
Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam được thu thập từ Ban tài chính kế
toán và kiểm toán của Tổng công ty qua các năm, các công trình nghiên cứu khoa
học về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, tham khảo qua sách báo, tạp
chí đã xuất bản, internet…
2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp.
Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập như thu thập các thông
tin thông qua quan sát thực tiễn tình hình triển khai thi công tại các công trường,
phương thức tổ chức quản lý ở Tổng công ty
2.2.2. Phương pháp phân tích
11


2.2.2.1. Phương pháp thông kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để phân tích mức độ, biến động các yếu
tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất kinh doanh qua các năm, nêu lên được khó
khăn, thuận lợi từ đó có căn cứ để đề xuất giải pháp.
2.2.2.2. Phương pháp thông kê so sánh
Phương pháp này được dung để so sánh giữa các chỉ tiêu phát triển sản
xuất, so sánh hiệu quả sản xuất kinh doanh qua các năm.
2.2.2.3. Sử dụng mô Hình Phân Tích Tài Chính Dupont l
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi
của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình
Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Mô hình có thể được sử để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…
. So sánh với những công ty khác cùng ngành kinh doanh
. Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian
. Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của
công ty

Các Bước Trong Phương Pháp Dupont
. Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính )
. Tính toán ( sử dụng bảng tính )
. Đưa ra kết luận
. Nếu kết luận xem xét không chân thực , kiểm tra số liệu và tính toán lại
Các tỷ số phân tích theo phương pháp so sánh được trình bày ở phần trên đều ở
dạng một phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy
thuộc vào hai nhân tố: mẫu số và tử số của phân số đó. Mặt khác các tỷ số tài
chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Hay nói cách khác một tỷ số tái chính lúc này
được trình bày bằng một vài tỷ số tài chính khác.

12


Lúc này ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần theo hiệu suất sử
dụng vốn cổ phần và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Muốn tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ta cần tăng hiệu suất sử dụng tổng tài
sản, tức sử dụng tối đa công suất tài sản, hoặc tăng tổng số tài sản trên vốn cổ
phần tức cần sử dụng công cụ nợ, hoặc tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tức
là cố giảm chi phí.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân
tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa
các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài
chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân
tích theo một trình tự nhất định.
Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng
nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một
phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số

lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont
như sau:

Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:

Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn
bẩy tài chính
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một
số biện pháp làm tăng ROE như sau:
13


– Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ
lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
– Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản,
thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và
hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.
– Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ
đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn
đối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các
nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải
tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
2.2.2.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT.( Phương pháp dupont thay thế
phuơng pháp swot)
Phương pháp phân tích ma trận SWOT ( điểm mạnh-điểm yếu, cơ hộinguy cơ) là cơ sở cho việc phân tích và hoạch định chiến lược phát triển sản xuất
kinh doanh, để từ đó đưa ra các biện pháp xác thực và phù hợp hơn cho doanh
nghiệp


14


CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng SX kinh doanh của Tổng Công ty CP XL Dầu khí VN.
3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty CP xây lắp dầu khí
VN một số năm gần đây( 2010- 2012)
3.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công
ty những năm qua (2010 - 2012)
3.2.1. Khái quát về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Tổng Công ty CP Xây
lắp DKVN
3.2.1.1. Về cơ cấu tài sản
3.2.1.2. Về cơ cấu nguồn vốn
3.2.1.3. Công tác tổ chức nguồn vốn kinh doanh
3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
3.2.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động
+ số khả năng thanh toán tức thời :
+ Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
a. Tình hình quản lý các khoản phải thu
b. Tình hình tổ chức và quản lý hàng tồn kho
3.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Số vòng quay vốn lưu động:
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động
3.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định

15


3.2.3.1.


Kết cấu tài sản dài hạn của Tổng Công ty CP xây lắp DK VN

3.2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định.
+ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
3.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Số vòng quay vốn kinh doanh:

 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh:
 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu :
3.3.

Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công

ty
3.3.1. Những thành công
-

Cơ cấu tổ chức .
Về công tác sản xuất và kinh doanh
Tình hình sử dụng vốn cố định:
Về cơ cấu tài sản:
Về cơ cấu nguồn vốn:
Về khả năng thanh toán:

3.3.2. Những hạn chế
- Về kết quả kinh doanh
- Về tình hình tài trợ:
- Công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động:
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế

3.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan
3.3.3.2. Nguyên nhân khách quan
3.4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Tổng công ty Cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam

16


3.4.1. Chiến lược phát triển và quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Tổng công ty
3.4.1.1. Chiến lược phát triển của công ty
3.4.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Quan tâm đến sự hài hòa trong các mối quan hệ lợi ích.
+ Chú trọng đầu tư vào con người.
+ Tích cực đầu tư ứng dụng và đối mới khoa học, công nghệ.
3.4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty
CP Xây lắp dầu khí VN
3.4.2.1. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, hạn chế đến mức thấp nhất lượng
vốn bị chiếm dụng
3.4.2.2. Tổ chức quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Quản lý chi phí đầu vào:
+ Quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.4.3. Đẩy nhanh tiến độ thi công, tăng doanh thu góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Tông công ty.
3.4.4. Chú trọng khai thác tối đa công suất máy móc thiết bị trong sản xuất
và thi công.
3.4.5. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng linh hoạt đòn bẩy tài chính để
gia tăng lợi nhuận.
3.4.6. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý
3.5. Một số kiến nghị với nhà nước


17


KẾT LUẬN
Trong tình hình kinh tế có nhiều biến động và khó khăn như hiện nay,
việc phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đối với các DN là việc làm
cấp thiết, đòi hỏi các DN phải hết sức nỗ lực đưa ra nhiều giải pháp để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn và Tổng công ty CP Xây lắp dầu khí Việt Nam
không nằm ngoài ngoại lệ đó.
Trước tình hình thực tế, luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng và đưa ra
những giải pháp nhằm Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ
phần Xây lắp dầu khí Việt Nam.

18


III. Kế hoạch tiến độ thực hiện LVTN
T
T
1
2
3
4
5

Hoạt động
Xây dựng đề cương
Bảo vệ đề cương
Hoàn thiện đề cương

Thực tập,
Viết luận văn
Bảo vệ tốt nghiệp

Trưởng tiêu ban

Thời gian
Bắt đầu
Kết thúc
02/2014
03/2014
03/2014
03/2014
03/2014

Địa điểm thực

Kết quả

hiện

dự kiến

08/2014
09/2014
Hà Nội, Ngày

Giáo viên hướng dẫn

19


TP. Hà Nội
tháng … năm 2014
Học viên thực hiện



×