ĐỀ TÀI SỐ 01
Giảng viên: Hàn Minh Phương
Lớp học phần: 1964eCIT0311
Nhóm: 01
Thành viên nhóm 1
1.
Đinh Hoàng Anh
2.
Lê Thị Vân Anh
3.
Nguyễn Thị Quỳnh Anh
4.
Phạm Thị Anh
5.
Phan Thị Anh
6.
Tạ Đạt Anh
B. Bài tập: Hệ thống CRM trong công ty CP
A.Lý thuyết: Hệ thống ERP
1. Khái niệm
2. Đặc điểm, vai trò, chức năng
3. Phân hệ chính
4. Quy trình triển khai
5. Thực trạng áp dụng
ATQ
1. Khái niệm
2. Lý thuyết về CRM
3. Khảo sát hệ thống CRM trong ATQ
4. Xác định dữ liệu được lưu và bảng dữ liệu
NỘI DUNG
I. Lý thuyết
1. Khái niệm
Hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp - Enterprise Resource Planning (ERP) là
một thuật ngữ được dùng liên đến đến một loạt hoạt động của doanh nghiệp, do phần mềm
máy tính hỗ trợ, để giúp cho công ty quản lý các hoạt động chủ chốt của nó, bao gồm: kế
toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho,…
2. Đặc điểm, chức năng, vai trò
2. Đặc điểm, chức năng, vai trò
Yếu tố chìa khóa cho sự thành công của
Nâng cao hiệu quả kinh doanh, năng lực cạnh tranh
doanh nghiệp.
trên thị trường trong nước và quốc tế.
Chức năng ?
Tiết kiệm chi phí, thêm cơ hội để
Quản lý các hoạt động chủ
chốt của công ty
Tích hợp tất cảphát
các
phòng ban và chức năng
triển vững mạnh
Vai trò
của công ty vào một hệ thống máy tính duy
nhất.
Đảm bảo các nguồn lực thích hợp của
doanh nghiệp
Giúp doanh nghiệp: Hoạch định, thực hiện,
kiểm soát, ra quyết định.
3. Phân hệ chính
- Kế toán tài chính
- Quản lý bán hàng và phân phối
- Quản lý dự án
Phân
- Quản lý mua hàng
- Quản lý hàng tồn kho
Hệ
- Lập kế hoạch và quản lý sản xuất
Chính
Quản lý dịch vụ
Quản lý nhân sự
Báo cáo quản trị
Báo cáo thuế
4. Quy trình triển khai
5. Thực trạng áp dụng ERP tại Việt Nam
Việc ứng dụng ERP đã mang lại nhiều hiệu quả tích
Tuy nhiên, còn tồn tại nhiều khó khăn với các doanh
cực cho các doanh nghiệp.
nghiệp Việt Nam khi áp dụng ERP
Cải thiện hiệu suất kinh doanh
Kiểm soát tồn kho chính xác
Chuẩn hóa nghiệp vụ và quy trình quản lý
Thông tin được cập nhật kịp thời và chính xác
Nguồn nhân lực: Đòi hỏi trình độ cao
Công nghệ: vấn đề đồng bộ hệ thống cho các công ty
thành viên
Chi phí: Các chi phí phát sinh sẽ gây sức ép cho doanh
nghiệp
Kiến nghị
Thực hiện các hoạt động của doanh
nghiệp theo tiêu chuẩn hiện hành.
Xem xét tái cơ cấu tổ chức, hướng
Lựa chọn giải pháp phù hợp với điều
tới mô hình quản lý doanh nghiệp
kiện sản xuất kinh doanh của doanh
theo quy trình
nghiệp
Tầm nhìn chiến lược, quyết tâm đổi mới
Đầu tư dài hạn vào cơ sở hạ tầng, đào tạo
doanh nghiệp, xác định đúng đắn mục tiêu,
nâng cao trình độ tin học và đội ngũ cán bộ
phạm vi và các bước triển khai
công nghệ thông tin.
II. Bài tập
1. Khái niệm
Trong
mô hình
cácdữ
dữliệu
liệu (DBMS
được quản– lý
trong các bảng
Hệ quản
trị này,
cơ sở
Database
Cơ sở giữ liệu là tập hợp các dữ liệu
hai chiều (gọi là quan hệ), bảng này có thể được gọi là tệp
Management System) là một phần mềm cho phép
liên quan được tổ chức để phục vụ cho
tin. Mỗi bảng chứa dữ liệu về một thực thể và thuộc tính của
tổ chức dữ liệu tập trung, quản lý chúng một
nó.
nhiều ứng dụng một cách hiệu quả
cách hiệu quả và cung cấp cho các chương trình
Hệ
trị liệu
cơ
Môquản
hình dữ
Nói cách khác,
sở dữtập
liệutrung
quan hệcác
được
bằngcơcách
dữbiểu
liệudiễn
vàdưới
kiểm
khả năng truy cập vào dữ liệu lưu trữ một cách
dạng các bảng, gồm các cột là thuộc tính và các hàng là tập
Cơ sở dữ liệu
sởquan
dữ hệ
liệu
soát dữ liệu dư thừa
tiệntrịlợi.
n giá
của thực thể , đối tượng có cấu trúc.
2. Lý thuyết về “quản lý quan hệ khách hàng trong doanh nghiệp”.
1. Khái niệm
Quan hệ khách hàng trong doanh nghiệp (CRM – Customer Relationship Management) được hiểu là một
phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu
quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ
khách hàng tốt hơn.
Phương pháp
Chiến lược
Đặc điểm
Tạo ra, duy trì,
mở rộng
Toàn diện
VAI TRÒ
khách hàng
Thúc đẩy mối quan hệ
Giúp KH hiểu rõ về DN
Môi trường làm việc lý tưởng
Quản lý công việc hiệu quả
Bố trí, sắp xếp lịch làm việc hợp lý
doanh nghiệp
Lưu trữ và quản lý
thông tin KH
Giữ khách và lòng trung
nv kinh doanh
Đánh giá tình hình kinh doanh và hiệu quả công
việc
Thiết lập, quản lý, theo dõi các chiến dịch
thành của KH
Quảng bá thương hiệu
Giảm chi phí – Tăng lợi nhuận
nhà quản lý
3. Khảo sát về hệ thống quản trị quan hệ khách hàng của công ty cổ phần ATQ
Giới thiệu về doanh nghiệp
Công ty cổ phần ATQ chuyên cung cấp thiết bị mô phỏng và thực hành vật lý, hoá học, sinh học, điện,
điện tử viễn thông, công nghệ thông tin, tự động hoá, xử lý môi trường. Các mặt hàng xuất nhập khẩu
từ các đối tác trong và ngoài nước như Cortest– Mỹ, Fann – Pháp, Checkline – Mỹ, Tokyo Keiki –
Nhật Bản và một số đối tác khác đến từ Anh, Trung Quốc, Hàn Quốc, Singgapo, Đức và Thụy Sỹ .
Khách hàng của công ty
Khách hàng cá
Chiếm một tỷ lệ nhỏ, số lượng đặt hàng ít, thường tới giao dịch trực tiếp với công ty hoặc đặt hàng qua
nhân
điện thoại.
Khách hàng
là đại lý
NV gặp trực tiếp khách hàng để lấy thông tin, sau đó đưa ra đánh giá sơ bộ để quyết định chọn đại lý phân
phối sản phẩm
Khách hàng
dự án
Chiếm số lượng lớn và là KH thường xuyên, do đó khi ký HĐ thì công ty phải lập kế hoạch nhập khẩu mặt hàng từ nước
ngoài. Khi tiếp cận KH, NVKD phải gặp trực tiếp nhà đầu tư để thuyết phục họ sử dụng sản phẩm của công ty
1. Quản lý thông tin khách hàng
2. Quản lý hợp đồng và đơn hàng
Quy trình quản trị khách
3. Quản lý dịch vụ và CSKH
hàng
4. Thống kê và báo cáo
Hệ thống quản trị
Hạ tầng hệ thống
-
khách hàng
Các bộ
Công nghệ My SQL
Hệ thống máy chủ serve Dell
phận
-
Phòng kinh doanh
Phòng xuất nhập khẩu
Bộ phận kế toán và kho
Ban giám đốc
Hoạt động nghiệp vụ
Quản lí thông tin khách hàng
Tìm kiếm
Quản lí hợp đồng và đơn hàng
Quản lí dịch vụ và chăm sóc
khách hàng
Khảo sát hệ thống quản lí khách hàng tại doanh nghiệp ATQ
Tiếp xúc
Tư vấn
Phân loại, cập nhật
Thống kê, báo cáo
Gửi báo giá
Giải đáp thắc mắc
Tổng hợp
Soạn hợp đồng
Lưu thông tin yêu cầu
Phân loại
Lưu thông tin
Giao hàng
Báo cáo
4. Dữ liệu được lưu trữ và đề xuất bảng
Cơ sở dữ liệu được lưu trong hệ thống
Thôngtintin
viên
Thông
vềnhân
hợp đồng
mua hàng
Phiếu
theotin
dõivề
KH,khách
phiếu nhập/
xuất kho, phiếu bảo hành
Thông
hàng
Đơn
hàngsóc khách hàng
Thôngđặt
tin chăm
Thông
Lệnh xuất
tin về tình
bánhình sản phẩm
Kết quảđề
tổng
kết công
tác bán
Phiếu
nghị
mở đại
lý hàng
Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu
SanPham
LoaiSanPham
KhachHan
HoaDon
g
Nhan
VienBanHang
Thực
thể
ChiTietHD
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
MaNV
MaNV
HoNV
NV001
NgaySinh
…
thước
Text
10
HoNV
Text
TenNV
20
Nguyễn Văn
An
TenNV
NV002
GioiTinh
Kích
Text
Hà Thị
Yes/No
Hương
…
….
Ghi chú
chính
Gioitinh
Ngaysinh
Họ tên lót nhân viên
05/09/1986
Tên nhân viên
☐
Giới tính
Ngày sinh
☐
Nhân viên bán hàng
Khoá
Mã nhân viên
15
Date/Time
Chú thích
Diachi
Dienthoai
22 Đống Đa
xxx
321 Cầu Giấy
xxx
…
…
28/10/1980
….
DiaChi
Text
40
Địa chỉ
DienThoai
Text
12
Số điện thoại
Khách hàng
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
MaKH
MaKH
Text
HoTenKH
Text
DiaChi
Text
DienThoai
Text
Chú thích
HoTenKH
10
Ghi chú
Diachi
Mã khách hàng
Dienthoai
Khoá chính
KH100356
Lê Hoài Thu
KH100408
50
Vũ ThanhHọ
Dung
15 Dương
và tên khách
hàng Khuê
xxx
…
…
…
40
12
Địa chỉ
79 Trần Bình
…
Số Điện thoại
xxx
Hóa đơn
MaHD
MaKH
MaNV
Ngay LapHD NgayNhan Tinh
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
Ghi chú
Hang
MaHD
Text
10
Mã hoá đơn
Khoá chính
MaKH
Text
MaNV
Text
10
HD900875
10
NgayLapHD
Date/time
HD195426
Ngày NV002
lập hoá đơn 14/11/ 2019
KH100408
NgayNhanHang
Date/time
…
…
TinhTrangTT
Yes/No
Mã khách hàng
KH100356
NV001
Mã nhân viên
Ngày nhận hàng
…
TrangTT
04/09/ 2019
…
Tình trạng thanh toán
11/09/2019
24/11/2019
☐
…
☐
Sản phẩm
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
Ghi chú
MaSP
Text
10
Mã sản phẩm
Khoá chính
TenSP
Text
50
Tên sản phẩm
DonViTinh
Text
10
Đơn vị tính
DonGianhap
Number
single
Đơn giá nhập
SoLuongNhap
Number
single
Số lượng nhập
NhaCungCap
Text
40
Nhà cung cấp
MaLoaiSP
Text
10
Mã loại sản phẩm
Khoá ngoại
Hinh
OLE Object
Hình