Tải bản đầy đủ (.doc) (484 trang)

giao an toan chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 484 trang )

GIO N TON LP 5
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 1 ôn tập : Khái niệm phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy - học
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình nh phần bàI đọc SGK để thể hiện các phân số
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán
đầu tiên của năm họcsẽ giúp các em
củng cố về kháI niệm phân số và cách
viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng
phân số.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Hớng dẫn ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số.


- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn
phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy
phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết
phân số thể hiện phần đã đợc tô màu
của băng giấy. Y/c HS dới lớp viết vào
giấy nháp
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu
3
2
băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy đợc chia thành 3
phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã
tô màu
3
2
băng giấy.
- HS viết và đọc :
3
2
đọc là hai phần ba.
1
- GV tiến hành tơng tự với các hình
thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
100
40
;

4
3
;
10
5
;
3
2
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hớng dẫn ôn tập cách viết thơng
hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự
nhiên dới dạng phân số
a) Viết thơng hai số tự nhiên dới dạng
phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thơng của
các phép chia trên dới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu
sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thơng của
phép chia nào ?
- GV hỏi tơng tự với các phép chia còn
lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để

viết kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì
phân số đó có dạng nh thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể
hiện đợc phần tô của mỗi hình, sau đó
viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào
nháp.
1 : 3 =
3
1
; 4 : 10 =
10
4
; 9 : 2 =
2
9
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số
3
1
có thể coi là thơng
của phép chia 1 : 3
- HS :
+ Phân số
10
4
có thể coi là thơng của

phép chia 4 : 10
+ Phân số
2
9
có thể coi là thơng của
phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trớc lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên
khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số
chia của phép chia đó.
2
số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12,
2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự
nhiên trên thành phân số có mẫu số là
1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau
đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên
thành phân số có mẫu số là 1 ta phải
làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải
thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số có tử số chính là số
đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng
VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có
thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1
thành phân số.

- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số
nh thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy
giải thích vì sao 1 có thể viết thành
phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0
thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số nh
thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào giấy nháp.
5 =
5
1
; 12 =
1
12
; 2001 =
1
2001
;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.
- HS nêu :

VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1

- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng
0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo
khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu
của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp, mỗi
học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1
trong bài.
3
- GV có thể đa thêm các phân số khác
để nhiều HS thực hành đọc phân số trớc
lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bàI bạn trên bảng,
sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tơng tự
bài 2.

Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bàI làm của bạn
trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách
điền số của mình.
3. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
- Y/c chúng ta các thơng dới dạng phân
số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình,
HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài :
32 =
1
32
; 105 =
1
105
; 1000 =
1
1000
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình,
HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lợt nêu chú ý 3, 4 của phần bài
học để giải thích.

======================================
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 2
ôn tập : tính chất cơ bản của của phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
4
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọnvà quy đồng mẫu số các
phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học
sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm của tiết trớc.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các
em củng cố các tính chất cơ bản của
phân số, sau đó áp dụng tính chất này
để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Ví dụ 1
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
=ì=
6
5

6
5
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích
hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học sinh
trên bảng, gọi một số HS dới lớp đọc
bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc
gì?
Ví dụ 2
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
=ữ=
24
20
24
20
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích
hợp điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp. VD :
24
20
46
45
6

5
=
ì
ì
=
Lu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân
số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc 1
phân số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp. VD :
6
5
424
420
24
20
=


=
Lu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
5
- GV nhận xét bàI làm của học sinh
trên bảng, gọi một số HS dới lớp đọc
bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc
gì?
2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của

phân số
a) Rút gọn phân số
- GV : Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV viết phân số
120
90
lên bảng và y/c
HS rút gọn phân số trên.
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải
chú ý điều gì ?
- Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của
các bạn trên bảng và cho biết cách nào
nhanh hơn.
- GV : Có nhiều cách rút gọn phân số
nhng cách nhanh nhất là ta tìm đợc số
lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia
hết cho số đó.
b) Ví dụ 2
- GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu số
các phân số ?
- GV viết lên bảng các phân số 2/5 và
4/7, y/c HS quy đồng mẫu số hai phân
số trên.
- GV y/c HS nhận xét bàI bạn làm trên
lớp.
- GV y/c HS nêu lại cách quy dồng
mẫu số các phân số.
- GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên
bảng, y/c HS quy đồng.
- HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân

số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc 1
phân số bằng phân số đã cho.
- HS : là tìm đợc 1 phân số bằng phân
số đã cho nhng có tử và mẫu bé hơn.
- Hai HS lên bảng, HS dới lớp làm vào
nháp.
- Ta phải rút gọn phân số đến khi đợc
phân số tối giản.
- Cách lấy cả tử và mẫu của phân số
chia cho 30 nhanh hơn.
- Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số nhng vẫn bằng các phân
số ban đầu.
- Hai HS lên bảng, HS dới lớp làm vào
nháp.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- 1 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào
nháp.
- VD1, MSC là tích mẫu số của hai
phân số. VD2, MSC chính là mẫu số
của 1 trong 2 phân số.
6
- GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ
trên có gì khác nhau ?
- GV nêu : Khi tìm mẫu số chung
không nhất thiết các em phải tính tích
của các mẫu số, nên chọn MSC là số
nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.

2.4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV y/c HS chữa bàI của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- Y/c rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào
VBT.
- HS chữa bài cho bạn
16
9
464
436
64
36
;
3
2
927
918
27
18
;
5
3
525
515

25
15
=


==


==


=
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng
tự nh cách tổ chức bài tập 13.
- HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.
2/3 và 5/8. Chọn 3
ì
8 = 24 là MSC ta có :
24
15
38
35
8
5
;
24
16
83
82

3
2
=
ì
ì
==
ì
ì
=
1/4 và 7/12. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
12
3
34
31
4
1
=
ì
ì
=
. Giữ nguyên
12
7
5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có :
24
9
38
33
8
3

;
24
20
46
45
6
5
=

ì
==
ì
ì
=
Bài 3
- GV y/c HS rút gọn phân số để tìm các
phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm vào VBT.
Ta có :
5
2
20:100
20:40
100
40
;
7
4
5:35
5:20

35
20
;
7
4
3:21
3:12
21
12
;
5
2
6:30
6:12
30
12
========
Vậy :
35
20
21
12
7
4
;
100
40
30
12
5

2
====
7
- GV gọi HS đọc các phân số bằng
nhau mà mình tìm đợc và giải thích rõ
vì sao chúng bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm
- 1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi và kiểm tra bài.
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 3
ôn tập : so sánh hai phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Nhớ cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học
sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện
tập thêm của tiết trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.2. Hớng dẫn ôn tập cách so sánh
hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu

số
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai
phân số trên.
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số
cùng mẫu ta làm thế nào ?
b) So sánh các phân số khác mẫu
số ta làm thế nào ?
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS so sánh và nêu :

7
2
7
5
;
7
5
7
2
><
- HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu
số, ta so sánh tử số của các phân số đó,
phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn,
phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó
nhỏ hơn.
8

3/4 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai
phân số trên.
- GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh
các phân số cùng mẫu ta làm thế
nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
gọi 1 HS đọc bàI làm của mình trớc
lớp.
Bài 2
- GV hỏi : bài tập yêu cầu các em
làm gì ?
- GV hỏi : Muốn xếp các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn trớc hết ta
phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân
số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :

28
20
47
45
7
5
;
28
21

74
73
4
3
=
ì
ì
==
ì
ì
=
Vì 21 > 20 nên
7
5
4
3
;
28
20
28
21
>>
- Ta quy đòng mẫu số các phân số đó, sau
đó so sánh nh với phân số cùng mẫu số.
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài hữa của
bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- Chúng ta cần so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1

phần.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta đợc :
18
15
36
35
6
5
;
18
16
29
28
9
8
=
ì
ì
==
ì
ì
=
Giữ nguyên
18
17
ta có
18
17
18
16

18
15
<<
Vậy
18
17
9
8
6
5
<<

b) Quy đồng mẫu số các phân số ta đợc :

8
6
24
23
4
3
;
8
4
42
41
2
1
=
ì
ì

==
ì
ì
=
Giữ nguyên
8
5

Vì 4 < 5 < 6 nên
8
6
8
5
8
4
<<
vậy
4
3
8
5
2
1
<<
- GV nhận xét và cho điểm.
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học
sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
9

=======================================
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 4
ôn tập : so sánh hai phân số (tiếp theo)
i. mục tiêu
Giúp HS củng cố :
So sánh phân số với đơnvị.
So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
So sánh hai phân số cùng tử số.
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học
sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm của tiết trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học - bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán này các em tiếp
tục ôn tập về so sánh hai phân số.
2.2.Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu
so sánh.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- HS : Thế nào là phân số lớn hơn 1,
phân số bằng 1, phân số bé hơn 1.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS nêu :
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
nhỏ hơn mẫu số.
10
Bài 2
- GV viết lên bảng các phân số :
5
2

7
2
, sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân
số trên.
- GV cho HS so sánh theo cách so sánh
hai phân số có cùng tử số trình bày
cách làm của mình.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS so sánh các phân số
rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn
cách so sánh quy đồng mẫu số để so

sánh, quy đồng để so sánh hay so sánh
qua đơn vị sao cho thuận tiện , không
nhất thiết phải làm theo một cách.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nêu :
1
5
4
<
;
8
9
> 1 =>
8
9
5
4
<
- HS tiến hành so sánh, các em có thể
tiến hành theo 2 cách :
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so
sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS trình bày trớc lớp, cả lớp theo dõi
và bổ xung ý kiến để đa ra cách so
sánh.
Khi so sánh các phân số có cùng tử số
ta so sánh các mẫu số với nhau.

+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì
phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì
lớn hơn.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm bài vào vở bài tập, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
a) So sánh
4
3

7
5
Kết quả :
4
3
>
7
5
.
b) So sánh
7
2

9
4
7
2
<
9

4
.
c) So sánh
8
5

5
8
;
8
5
<
5
8
.
- 1 HS đọc đ bài trớc lớp.
- HS so sánh hai phân số
3
1
<
5
2
Vậy em đợc mẹ cho nhiều quýt hơn.
11
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học dặn dò HS.
====================================
Ngày soạn Ngày giảng :
Tiết 5
Phân số thập phân

i.mục tiêu
Giúp HS :
Biết thế nào là một phân số thập phân.
Biết có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển
các phân số này thành phân số thập phân.
Ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm
hiểu về phân số thập phân.
2.2.Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số :
10
3
;
100
5
,
1000
17
; . và yêu cầu HS
đọc.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số
của các phân số trên ?

- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là
10, 100, 1000, đ ợc gọi là các phân số
thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của miònh. Ví dụ :
+ Các phân số có mẫu là 10, 100,
+ Mẫu số của các phân số này đều là
chia hết cho 10..
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
12
- GV viết lên bảng phân số
5
3
và nêu
yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập
phân bằng phân số
5
3
- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm đợc
phân số thập phân
10
6
bằng với phân
số
5

3
đã cho ?
- GV nêu yêu cầu tơng tự với các phân
số
4
7
;
125
20
; .
- GV nêu kết luận.
+ Có một phân số có thể viết thành
phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành
phân số thập phân ta tìm một số nhân
với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi lấy
cả tử và mẫu số nhân với số đó để đợc
phân số thập phân.
2.3.Luyện tập
Bài 1
- GV viết các phân số thập phân lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
Bài 2
- GV lần lợt đọc các phân số thập phân
cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong bài,
sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn

bài vào giấy nháp. HS có thể tìm
5
3
=
25
23
ì
ì
=
10
6
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ
- Ta nhận thấy 5
ì
2 = 10, vậy ta nhân
cả tử và mẫu của phân số
5
3
với 2 thì
đợc phân số
10
6
là phân số thập phân
và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập
phân bằng với các phân số đã cho và
nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập
phân.

- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết
vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo
thứ tự của GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- HS đọc và nêu : Phân số
10
4
;
1000
17

là phân số thập phân.
13
lại, phân số nào có thế có thể viết thành
phân số thập phân ?
Bài 4
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV : Mỗi phần trong bài diễn giải
cách tìm một phân số thập phân bằng
phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ
từng bớc làm để chọn đợc số thích hợp
điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm
HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về

nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu : Phân số
2000
69
có thể viết
thành phân số thập phân :
2000
69
=
52000
569
ì

=
10000
345
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số
thích hợp điền vào ô trống.
- HS nghe GV hớng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa
bài và tự kiểm tra bài của mình
======================================
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 6
Luyện Tập
i.mục tiêu
Giúp HS :

Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trớc.
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
14
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Trong giờ học này
các em sẽ cùng làm các bài toán về
phân số thập phân và tìm giá trị phân số
thập phân của một số cho trớc.
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên
bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ
tia số vào vở và điền vào các phân số
thập phân.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập
phân trên tia số.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm
tra bài của mình, sau đó đọc các phân
số thập phân.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
phân số đã cho thành phân số thập
phân.
2
11
=
52
511
ì
ì
=
10
55
4
15
=
254
2515
ì
ì
=
100

375
5
31
=
25
231
ì
ì
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó
hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số
đã cho thành các phân số thập phân có
mẫu số là 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
25
6
=
425
46
ì
ì
=
100
24
1000
500

=
101000
10500


=
100
50
200
18
=
2:200
2:18
=
15
100
9
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài, sau đó
nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra
bài của mình.
- HS nêu : Ta tiến hành so sánh các
phân số, sau đó chọn dấu so sánh thích
hợp điền vào chỗ trống.
- 3 HS lên bảng làm bàim HS cả lớp

làm bài vào vở bài tập.

10
7
<
10
9

10
5
=
100
50

100
92
>
100
87

10
8
>
100
29
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV hỏi HS cách so sánh
10
8

>
100
29
.
- GV có thể hỏi tơng tự với các cặp
phân số khác.
Bài 5
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV hỏi : Lớp học có bao nhiêu học
sinh?
- Số học sinh giỏi toán nh thế nào so
với số học sinh cả lớp ?
- Em hiểu câu Số học sinh giỏi toán
bằng
10
3
số học sinh cả lớp nh thế
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì làm
lại cho đúng.
- HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có :
10
8
=
1010
108
ì
ì
=
100
80

.

100
80
>
100
29
. Vậy
10
8
>
100
29

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Lớp học có 30 học sinh.
- Số học sinh giỏi toán bằng
10
3
số học
sinh cả lớp.
- Tức là nếu số học sinh cả lớp chia
thành 1o phần bằng nhau thì số học
sinh giỏi toán chiếm 3 phần nh thế.
- HS tìm và nêu :
16
nào ?
- GV yêu cầu HS tìm số HS giỏi toán.
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào

vở bài tập, nhắc HS cách tìm số học
sinh giỏi Tiếng Việt tơng tự nh cách
tìm số học sinh giỏi Toán.
- GV kiểm tra vở bài tập của một số
HS.
3. củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
- Số HS giỏi toán là 30 x
10
3
= 9 học
sinh.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là :
30
ì

10
3
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
30
ì

10
2

= 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
6 học sinh
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 7
Ôn Tập
phép cộng và phép trừ hai phân số
i.mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số.
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
17
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn
tập về phép cộng và phép trừ hai phân
số.
2.2.Hớng dẫn ôn tập phép cộng, phép
trừ hai phân số.
- GV viết lên bảng hai phép tính :
7
3
+
7

5
;
15
10
-
15
3
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV hỏi : Khi muốn cộng hai phân số
có cùng mẫu số ta làm nh thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính :
9
7
+
10
3
;
8
7
-
9
7
và yêu cầu HS tính.
- GV hỏi : Khi muốn cộng( hoặc trừ)
hai phân số khác mẫu số ta làm nh thế
nào ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của

tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
7
3
+
7
5
=
7
53

=
7
8
15
10
-
15
3
=
15
310

=
15
7
- 2 HS lần lợt trả lời :
+ Khi muốn cộng hai phân số cùng
mẫu số ta cộng các tử số với nhau va

giữ nguyên mẫu số.
+ Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu
số ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho
tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên
mẫu số.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS
cả lớp làm bài vào giấy nháp.
9
7
+
10
3
=
90
70
+
90
27
=
90
2770
+
=
90
97
8
7
-
9
7

=
72
63
-
72
56
=
72
5663

=
72
7
- 2 HS nêu trớc lớp :
+ Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số
khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai
phân số đó rồi thực hiện tính cộng
(hoặc trừ) nh với các phân số cùng mẫu
số.
- HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai
18
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
7
6

+
8
5
=
56
48
+
56
35
=
56
3548
+
=
56
83

4
1
+
6
5
=
12
3
+
12
10
=
12

13
5
3
-
8
3
=
40
24
-
40
15
=
40
1524

=
40
9

4
9
-
6
1
=
18
8
-
18

3
=
18
38

=
18
5
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi
giúp đỡ các HS kém. Nhắc các HS
này :
+ Viết các số tự nhiên dới dạng phân số
có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu
số để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu
số giống nhau.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa
lại cho đúng)
- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
3 +
5
2
=
1
3
+

5
2
=
5
15
+
5
2
=
5
215
+
=
5
17
4 -
7
5
=
1
4
-
7
5
=
7
528
7
5
7

28

=
=
7
23
1 (
3
1
5
2
+
) = 1 -
15
4
15
11
15
15
5
11
==
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài :
- Theo dõi bài chữa của bạn và kiểm tra
bài của mình.

- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài.
19
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao
nhiêu phần hộp bóng ?
+ Em hiểu
6
5
hộp bóng nghĩa là thế
nào ?
+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần ?
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng
của cả hộp.
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
- GV đi kiểm tra Bài giải của một số
HS, yêu cầu các em giải sai chữa lại bài
cho đúng.
3.củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm
3
1
2
1
+
=
6
5

hộp bóng.
+ Nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần
bằng nhau thì số bóng đỏ và bóng xanh
chiếm 5 phần nh thế.
+ Số bóng vàng chiếm 6 5 = 1 phần.
+ Tổng số bóng của cả hộp là
6
6
.
+ Số bóng vàng là
6
1
6
5
6
6
=
hộp bóng.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng
xanh là :
6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là :

6
1
6
5
6
6
=
(số bóng trong hộp)
Đáp số :
6
1
hộp bóng
======================================
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 8
Ôn Tập
phép nhân và phép chia hai phân số
i.mục tiêu
20
Giúp HS :
Củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS>
2.Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài

- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
ôn tập về phép nhân và phép chia hai
phân số.
2.2.Hớng dẫn ôn tập về cách thực hiện
phép nhân và phép chia hai phân số.
a) Phép nhân hai phân số
- GV viết lên bảng phép nhân
9
5
7
2
ì

yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV hỏi : Khi muốn nhân hai phân số
với nhau ta làm nh thế nào ?
b) Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng phép chia
8
3
:
5
4

yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV hỏi : Khi muốn thực hiện phép

chia một phân số cho một phân số ta
làm nh thế nào ?
2.3.Luyện tập thực hành
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
9
5
7
2
ì
=
63
10
97
52
=
ì
ì
- HS nhận xét đúng/sai.
- HS : Muốn nhân hai phân số với nhau
ta lấy tử số nhân tử số mẫu số nhân mẫu
số.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
8
3
:

5
4
=
15
32
35
84
3
8
5
4
=
ì
ì

- HS nhận xét đúng sai.
- HS : Muốn chia một phân số cho một
phân số ta lây phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngợc.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài
21
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
tập.
a)
15
2
90
12

910
43
9
4
10
3
==
ì
ì

b) 4
2
3
2
31
8
34
8
3
=
ì
=
ì


35
76
3
7
5

6
7
3
:
5
6
ì
ì
=ì=
=
5
14
3 :
=
2
1
3
623
1
2
=ì=ì

10
3
20
6
54
23
5
2

4
3
==
ì
ì


6
1
32
1
3
1
2
1
3:
2
1
=
ì
=ì=

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó
hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi

tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a)
4
3
3225
533
610
59
6
5
10
9
=
ììì
ìì
=
ì
ì

b)
35
8
7535
4523
2125
206
21
20

25
6
20
21
:
25
6
=
ììì
ììì
=
ì
ì
=ì=
c)
3
2
31713
21317
5113
2617
51
26
13
17
26
51
:
13
17

=
ìì
ìì
=
ì
ì
=ì=
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là :
6
1
3
1
2
1

(m )
22
- GV chữa bài và cho điểm HS.

3. củng cố dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau
thì diện tích của mỗi phần là :
18
1
3:
6
1
=
(m )
Đáp số :
=======================================
Ngày giảng :
Tiết 9
Hỗn Số
I.mục tiêu
Giúp HS :
Nhận biết đợc hỗn số
Biết đọc, viết hỗn số
ii. đồ dùng dạy học
Các hình vẽ trong SGK vẽ vào giấy khổ to hoặc bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm của tiết học trớc.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Giờ học toán này cô (thầy) sẽ giới
thiệu với các em về hỗn số. Hỗn số là
gì ? Cách đọc và viết hỗn số nh nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học
hôm nay.
2.2.Giới thiệu bớc đầu về hỗn số
- GV treo tranh nh phần bài học cho HS
quan sát và nêu vấn đề : Cô (thầy) cho
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một số
em trình bày cách viết của mình trớc
lớp.
23
bạn An 2 cái bánh và
4
3
cái bánh.
Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho
bạn An. Các em có thể dùng số, dùng
phép tính.
Ví dụ : Cô đã cho bạn An :
* 2 cái bánh và
4
3
cái bánh

* 2 cái bánh +
4
3
cái bánh
* (
4
3
2
+
) cái bánh
* 2
4
3
cái bánh
- GV nhận xét sơ lợc về các cách mà HS đa ra sau đó giới thiệu :
+ Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn
An, ngời ta dùng hỗn số.
+ Có 2 cánh bánh và
4
3
cái bánh ta viết gọn thành 2
4
3
cái bánh.
+ Có 2 và
4
3
hay 2 +
4
3

viết thành 2
4
3
+ 2
4
3
gọi là hỗn số,đọc là hai và ba phần t.
+ 2
4
3
có phần nguyên là 2, phần phân số là
4
3
- GV viết to hỗn số 2
4
3
lên bảng, chỉ
rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó
yêu cầu HS đọc hỗn số.
- GV yêu cầu HS viết hỗn số 2
4
3
.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về phân
số
4
3
và 1 ?
- GV nêu : Phần phân số của hỗn số
bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

2.3.Luyện tập
Bài 1
- GV treo tranh 1 hình tròn và
2
1
hình
tròn đợc tô màu và nêu yêu cầu : Em
hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn đợc
tô màu.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu
rõ từng phần của hỗn số 2
4
3
.
- HS viết vào giấy nháp và rút ra cách
viết : Bao giờ cũng viết phần nguyên tr-
ớc, viết phần phân số sau.
- HS :
4
3
< 1.
- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số :
1
2
1
một và một phần hai.
24
- GV hỏi : Vì sao em viết đã tô màu 1
2
1

hình tròn ?
- GV treo các hình còn lại của bài, yêu
cầu HS tự viết và đọc các hỗn số đợc
biểu diễn ở mỗi hình.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn
số trên trớc lớp.
Bài 2
- GV vẽ hai tia số nh trong SGK lên
bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó
đi giúp đỡ các HS kém.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng
lớp, sau đó cho HS đọc các phân số và
các hỗn số trên từng tia số.
3. củng cố dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
- Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm
2
1

hình nữa, nh vậy đã tô màu 1
2
1
hình
tròn.
- HS viết và đọc các hỗn số :
a)
4
1

2
đọc là hai một phần t.
b)
5
4
2
đọc là hai và bốn phần năm
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.

=======================================
Ngày giảng :
Tiết 10
Hỗn số(tiếp theo)
i.mục tiêu
Giúp HS :
Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán.
ii. đồ dùng dạy học
Các tấm bìa cắt vẽ hình nh phần bài học SGK thể hiện hỗn số
8
5
2
.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×