Danh sách các con sông dài nhất trên trái đất. (Nó bao gồm cả hệ thống các sông).
Màu chỉ thị các châu lục
Châu Phi Châu Á Châu Úc Châu Âu Bắc Mỹ Nam Mỹ
Sông
Chiều dài
(km)
Chiều dài
(dặm)
Lưu
vực(km²)
Lưu lượng
trung bình
(m³/s)
Chảy ra Các nước thuộc lưu vực sông
1. Sông Amazon
6.710
6.800 km
3.969
(4.202)
7.000.000 220.000
Đại Tây
Dương
Brasil, Peru, Bolivia, Colombia, Ecuador,
Venezuela
2. Sông Nil 6.732 km 4.157 2.870.000 5.100
Địa Trung
Hải
Ethiopia, Eritrea, Sudan, Uganda, Tanzania,
Kenya, Rwanda, Burundi, Ai Cập, Cộng hòa
Dân chủ Congo
3.
Sông Mississippi -
Sông Missouri -
Sông Jefferson
6.270
(6.420)
3.896
(3.989)
2.980.000 16.200
Vịnh
Mexico
Hoa Kỳ (98,5%), Canada (1,5%)
4.
Sông Dương Tử
(Chang Jiang)
6.211
(5.797)
3.859
(3.602)
1.800.000 31.900
Đông Hải
Trung Quốc
Trung Quốc
5.
Sông Yenisei - Sông
Angara - Selenga
5.550
(4.506)
3.449
(2.800)
2.580.000 19.600 Biển Kara Nga, Mông Cổ
6. Sông Ob' - Irtysh 5.410* 3.449* 2.990,000 12.800 Vịnh Ob Nga, Kazakhstan, Trung Quốc
7.
Hoàng Hà
(Huang He)
4.667
(4.350)
2.900
(2.703)
745.000 2.110
Biển Bohai
(Balhae)
Trung Quốc
8.
Amur
(Heilong)
4.368* 2.714* 1.855.000 11.400
Biển
Okhotsk
Nga, Trung Quốc, Mông Cổ
9.
Sông Congo
(Zaire)
4.371
(4.670)
2.716
(2.902)
3.680.000 41.800
Đại Tây
Dương
Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung
Phi, Angola, Tanzania, Cameroon, Zambia,
Burundi, Rwanda
10. Sông Lena 4.260 2.647 2.490,000 17.100 Sông Laptev Nga
(4.400) (2.734)
11.
Sông Mackenzie -
Sông Peace - Sông
Finlay
4.241
(5.427)
2.635
(3.372)
1.790.000 10.300
Biển
Beaufort
Canada
12. Sông Niger
4.167
(4.138*)
2.589
(2.571*)
2.090.000 9.570
Vịnh
Guinea
Nigeria (26,6%), Mali (25,6%), Niger
(23,6%), Algérie (7,6%), Guinée (4,5%),
Cameroon (4,2%), Burkina Faso (3,9%),
Côte d'Ivoire, Bénin, Tchad
13. Sông Mekong 4.023 2.500 810.000 16.000
Biển Đông
Việt Nam
Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Cambodia, Việt
Nam, Myanma
14.
Sông Paraná
(Río de la Plata)
3.998
(4.700)
2.484
(2.920)
3.100.000 25.700
Đại Tây
Dương
Brasil (46,7%), Argentina (27,7%), Paraguay
(13,5%), Bolivia (8,3%), Uruguay (3,8%)
15.
Sông Murray - Sông
Darling
3.750
(3.520)
2.330
(2.187)
1.061.000 767
Southern
Ocean
Úc
16. Sông Volga 3.645* 2.265 1.380.000 8.080 Biển Caspi
Nga (99,8%), Kazakhstan (nhỏ), Belarus
(nhỏ)
17.
Sông Shatt al-Arab /
Arvandrud -
Euphrates
3.596
(2.992)
2.234
(1.859)
884.000 856 Vịnh Ba Tư
Iraq (40,5%), Thổ Nhĩ Kỳ (24,8%), Iran
(19,7%), Syria (14,7%)
18. Sông Purus
3.379
(2.948)
(3.210)
2.100
(1.832)
(1.995)
63.166 8.400 Amazon Brasil, Peru
19.
Sông Madeira - Sông
Mamoré
3.239 2.013 850.000 17.000 Amazon Brasil, Bolivia, Peru
20. Sông Yukon 3.184 1.978 850.000 6.210 Biển Bering Hoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%)
21.
Sông Ấn
(Sindhu)
3.180 1.976 960.000 7.160 Biển Ả Rập
Pakistan, Ấn Độ, Trung Quốc, Khu vực đang
bàn cãi (Kashmir), Afghanistan (6,3%)
22. São Francisco
3.180*
(2.900)
1.976*
(1.802)
610.000 3.300
Đại Tây
Dương
Brasil