Tải bản đầy đủ (.pptx) (7 trang)

English 10 unit 05 inventions lesson 2 language

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.43 KB, 7 trang )

Welcome to our class
Welcome to
our lesson!

UNIT 5. INVENTIONS
LESSON 2. LANGUAGE


A. Vocabulary
I. Give name to each invention in the pictures

3. Video game

1. laptop
5. ebook

1. laptop
2. smartphone
3. Video game
4. email

2. smartphone

4. email
5. Ebook


 II. Give meaning of the first and second part of each word
Video: băng từ ( hình ảnh âm thanh ghi lại)

1. Video game: trò chơi điện tử



Danh từ ghép là danh

= video + game

từ được tạo bởi 2 yếu tố.

Game: trò chơi
2. smartphone: điện thoại thông
minh

Ý nghĩa mới của danh từ

Smart : thông minh

Từ cấu thành (1,2,4,5) hoặc

= smart + phone

Không hề liên quan tới từ

Phone: điện thoại
3. laptop: máy tính xách tay

Lap: trong lòng (lòng bàn tay,….
= Lap + top

Có thể liên quan tới từng

Gốc (2)

Ví dụ:
Running shoes: giày chạy

To: trên đầu

4.e-book : sách điện tử

Tallboy: tủ đứng

Electronic: điện tử
= eletronic + book
Book: sách

5. email: thư điện tử
= electronic + mail

Electronic: điện tử

Book: sách

Hot dog: xúc xích


B. GRAMMAR

1. INFINITIVE (V-inf)

GERUND

Động từ nguyên thể


DANH ĐỘNG TỪ

Động từ nguyên thể có thể được sử dụng trong câu miêu tả mục đích sử dụng

1.

Sb + use st + to Vinf

I use this book to learn English

Danh động từ có thể được sử dụng trong câu miêu tả mục đích sử dụng
2. St + be used for + Ving
This book is used for leaning English

2. St be used to Vinf
This device is used to control that smartphone

Ex1.

1.
2.
3.

Getting

4. To play

To creat


5. Chopping

To read

6. To store


B. GRAMMAR
II. THE PRESENT PERFECT ( THÌ HiỆN TẠI HOÀN THÀNH)
1. Form (Cấn trúc)
(+) S + have/ has + VP2
(-) S + haven’t/ hasn’t + Vp2
( ?) Have/ Has + S + Vp2?
2. Usage (cách sử dụng)
+ Đã từng xảy ra: ever
Ví dụ: I have ever been to Vietnam
+ Chưa từng xảy ra: never, never…before
Ví dụ: I have never been to Vietnam before
+ Vừa mới xảy ra: just, already, hoặc ko có dấu hiệu nhận biết do người nói ko biết chính xác bao giờ
Ví dụ:
They have come here. ( Họ vừa mới tới đây rồi)
+ Chưa hoàn thành hoặc trong câu nghi vấn “chưa?”: yet
Ví dụ: Have you finished your homework yet?
I haven’t finished yet.


B. GRAMMAR
II. THE PRESENT PERFECT ( THÌ HiỆN TẠI HOÀN THÀNH)
1. Form (Cấn trúc)
(+) S + have/ has + VP2

(-) S + haven’t/ hasn’t + Vp2
( ?) Have/ Has + S + Vp2?
2. Usage (cách sử dụng)
+ Đã từng xảy ra: ever
Ví dụ: I have ever been to Vietnam
+ Chưa từng xảy ra: never, never…before
Ví dụ: I have never been to Vietnam before
+ Vừa mới xảy ra: just, already, hoặc ko có dấu hiệu nhận biết do người nói ko biết chính xác bao giờ
Ví dụ:
They have come here. ( Họ vừa mới tới đây rồi)
+ Chưa hoàn thành hoặc trong câu nghi vấn “chưa?”: yet
Ví dụ: Have you finished your homework yet?
I haven’t finished yet.


B. GRAMMAR

Ex3. Choose the correct verb tense

1.Seems
2.Have affected
3.Were
4.Have encouraged
5.Has aided
6.Have killed
7.prefer




×