Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm định 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.87 KB, 28 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thương Mại, mỗi sinh
viên chúng em đều đã tiếp thu được những kiến thức về lý luận và kiến thức chuyên
ngành mà mình đang theo đuổi. Bởi vậy, trước khi tốt nghiệp, mỗi sinh viên cần
phải trải qua kỳ thực tập tốt nghiệp, đây chính là khoảng thời gian giúp cho sinh
viên có thể vận dụng những kiến thức đã học nhằm học hỏi và bồi dưỡng kinh
nghiệm thực tế, tăng hiểu biết về chuyên môn. Thông qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ
chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh viên tiếp cận với môi
trường làm việc thực tế.
Bản thân em qua quá trình thực tập cũng đã ít nhiều thu được thêm những kiến
thức chuyên ngành và những kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho việc viết báo cáo
thực tập cũng như phát triển công việc sau này.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm Định 6 – hội sở phía bắc, em
đã có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc trong thực tế, được học hỏi kinh
nghiệm làm việc vô cùng quý báu. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty
TNHH Kiểm Định 6 và toàn thể các anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ và chỉ
dẫn em trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến Th.s
Bùi Quang Trường đã quan tâm, hướng dẫn em và giúp em hoàn thành tốt báo cáo
thực tập.
Do thời gian nghiên cứu không nhiều, trình độ và khả năng của bản thân còn
hạn chế nên báo cáo còn có nhiều thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về Công ty TNHH Kiểm Định 6 nên em rất mong nhận được sự đóng góp
của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... i
MỤC LỤC...............................................................................................................ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ.................................................................iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM ĐỊNH 6...................1
1.1 Giới thiệu chung về Công ty.............................................................................1
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................2
1.4 Nguồn nhân lực của công ty.............................................................................4
1.5 Các sản phầm, dịch vụ......................................................................................4
1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty..................................................4
1.7 Định hướng và chiến lược phát triển của công ty...........................................5
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THÔNG TIN VÀ HTTT CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM ĐỊNH 6.........................................................................7
2.1 Tình hình ứng dụng CNTT tại Công ty...........................................................7
2.1.1 Phần cứng.......................................................................................................7
2.1.2 Phần mềm........................................................................................................7
2.1.3. Mạng............................................................................................................... 7
2.1.4. Nguồn nhân lực CNTT...................................................................................8
2.2. Phân tích thực trạng về thông tin và HTTT của Công ty..............................8
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin.....................................................................8
2.2.2 Phương thức xử lý thông tin...........................................................................8
2.2.3 Thực trạng tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại công ty.............................9
2.3. Đánh giá việc ứng dụng CNTT và HTTT thông qua việc điều tra.............10
2.3.1. Phương pháp điều tra..................................................................................10
2.3.2 Đánh giá tình hình ứng dụng CNTT và HTTT thông qua việc điều tra.....10
2.4. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp..................................................13
KẾT LUẬN............................................................................................................14
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................15
PHỤ LỤC

2



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
TNHH
CNTT
TMĐT
HTTT
LAN ( Local Area Network)
WAN ( Wide Area Network)
CSDL

Giải nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Công nghệ thông tin
Thương mại điện tử
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính cục bộ
Mạng diện rộng
Cơ sở dữ liệu

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Tên
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3

Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Hình 1.1
Hình 1.2
Biểu đồ 1.1
Biểu đồ 2.

Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3

Nội dung
Thông tin chung về Công ty TNHH Kiểm Định 6
Sản phẩm dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm Định 6
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kiểm
Định 6 từ năm 2014-2016
Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty Kiểm Định 6 (năm
2014 - năm 2016)
Danh sách nhân viên tham gia điều tra bằng phiếu
Kết quả điều tra câu hỏi phần mềm doanh nghiệp đã và
đang sử dụng
Tình hình nhân viên thường xuyên sử dụng Email trong
công việc
Tỷ lệ hình thức thanh toán của công ty
Logo của công ty TNHH Kiểm Định 6
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kiểm Định 6
Biểu đồ tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước
thuế của công ty trong những năm 2014-2016

Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty TNHH Kiểm Định
6 trong 3 năm gần đây
Biểu đồ tỷ lệ sử dụng phần mềm bản quyền của Công ty
TNHH Kiểm Định 6
Tỷ lệ nhân viên thường xuyên sử dụng Email trong công
việc

Biều đồ 2.4

Mục đích sử dụng email trong doanh nghiệp

Biều đồ 2.5

Đánh giá mức độ quan tâm đến việc bảo mật thông tin

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM ĐỊNH 6
1.1 Giới thiệu chung về Công ty
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiểm Định 6 (tên tiếng Anh: Inspection 6
Limited Company) thành lập ngày 19/6/2003 – là một trong những doanh nghiệp
đầu tiên của Việt Nam được cấp giấy phép chính thức hoạt động dịch vụ Kiểm Định
Kỹ Thuật An Toàn Lao Đông. Công ty TNHH Kiểm Định 6 có nền tảng vững chắc
về năng lực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cùng với nguồn nhân lực chất
lượng cao không ngừng phấn đấu để nâng cao tính chuyên nghiệp và chất lượng
phục vụ khách hàng.
Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động… Ngoài
ra, công ty còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ và gia tăng như kiểm tra thử nghiệm,

chứng nhận sản phầm, tư vấn giám sát…
Với 6 tiêu chí: “TẬN TÂM – UY TÍN – AN TOÀN – HIỆU QUẢ – TRUNG
THỰC – CHÍNH XÁC” thì Công ty TNHH Kiểm Định 6 luôn sẵn sàng trở thành
đơn vị đáng tin cậy cho mục tiêu an toàn lao động là trên hết của khách hàng.
Về quy mô hiện tại của công ty (tính đến tháng 12/ 2016)
 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (5 tỷ VNĐ)
(Xem bảng 1.1: Thông tin chung về Công ty TNHH Kiểm Định 6)
Bảng 1.1: Thông tin chung về Công ty TNHH Kiểm Định 6
Tên công ty
Tên tiếng Anh
Đại diện pháp lý
Trụ sở chính

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiểm Định 6
Inspection 6 Limited Company
Hoàng Bá Giang – Chức vụ : Giám đốc
151/19 Lũy Bán Bích, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú,

Chi nhánh

TP Hồ Chí Minh.
-Phía Bắc: Tầng 26, khối B, tòa nhà Sông Đà, đường Phạm
Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
-Phía Nam : 56A Lê Khôi, Phường Phú Thạnh, Quận Tân

Phú, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế
0302983236
Điện thoại
08939512761

Fax
0839612292
Email

Website
www.kiemdinh6.vn
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Kiểm Định 6 được thành lập và hoạt động số 37GP/KDBH
ngày 19 tháng 6 năm 2003 và giấy phép đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 5/5/2015.
1


Với khẩu hiệu : “Chuyên nghiệp – Uy tín – Chuẩn mực”, những năm đầu công
ty chuyên tư vấn về an toàn vệ sinh lao động liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp đặt
và vận hành các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. Đến nay, công ty đã có
đủ các chức năng về kiểm định và huấn luyện an toàn vệ sinh lao động. Chính sách
chất lượng của Kiểm Định 6 là cung ứng những dịch vụ đảm bảo chất lượng, nhằm
hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng trong việc duy trì hoạt động, an toàn cho các thiết bị
và người sử dụng.Công ty TNHH Kiểm định 6 luôn duy trì đảm bảo mức độ hài
lòng của khách hàng trên 95%, xử lý nghiêm túc 100% ý kiến phản hồi và khiếu nại
của khách hàng… Với những tiêu chí và trách nhiệm đối với khách hàng, Công ty
TNHH Kiểm Định 6 ngày càng phát triển hơn.

Hình 1.1: Logo của Công ty TNHH Kiểm Định 6
(Nguồn: trang web: www.kiemdinh6.vn)
Vốn điều lệ của Công ty là 5.000.000.000 VNĐ, trong đó số vốn góp của các
cổ đông lớn như sau:
Bảng 1.2: Danh sách các cổ đông góp vốn.
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Kiểm Định 6)
STT


Tên cổ đông

Giá trị phần vốn

Tỷ lệ (%)

Số CMND

40,00

024000271

1

HOÀNG BÁ GIANG

góp (VNĐ)
2.000.000.000

2

HOÀNG VĂN BÌNH

1.500.000.000

30,00

023479596


3

LÊ THỊ BÍCH NGỌC

750.000.000

15,00

025401043

750.000.000

15,00

024000272

4

NGUYỄN THỊ LONG
1.3. Cơ cấu tổ chức

Do chính sách nhân sự luôn được lãnh đạo quan tâm, nên Công ty TNHH
Kiểm Định 6 đã tập hợp được rất nhiều nhân viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết,
nhiệt tình tại công ty. Cơ cấu nhân sự được bố trí một cách khoa học, làm gia tăng
sự thuận tiện trong quản lý và tạo được sự kết nối dễ dàng giữa các bộ phận.

2


Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kiểm Định 6

(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty TNHH Kiểm Định 6)
Cơ cấu tổ chức công ty được ban Giám đốc bố trí theo mô hình tinh gọn với
phương châm “Đơn giản – Hiệu quả”. Công ty TNHH Kiểm Định 6 luôn chú trọng,
đề cao sự chuyên môn hóa và tạo sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa các phòng ban,
đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, xử lý công việc một cách khoa học và nhanh
gọn hơn.
Cơ cấu tổ chức phân theo chức năng và được quản lý, điều hành chặt chẽ, có
định hướng theo mô hình thông tin hai chiều, tương tác hợp lý. Do vậy, công việc
được triển khai đúng mục tiêu, đúng thời điểm. Thêm vào đấy là đội ngũ nhân lực
có trình độ, sáng tạo và chuyên nghiệp đã tạo nên sức mạnh tổng thể cho Kiểm
Định 6 trong việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng.

1.4 Nguồn nhân lực của công ty

3


Công ty TNHH Kiểm Định 6 được thành lập từ năm 2003, đến nay công ty đã
có đầy đủ các chức năng về kiểm định và huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
Giám đốc Ông Hoàng Bá Giang – người có nhiều kinh nghiệm trong công
tác kiểm định và huấn luyện kỹ thuật an toàn, hiểu và nắm rõ các quy định và
tiêu chuẩn về các thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động,
đặc biệt là kinh nghiệm trong quản lý nhân sự, quản lý bộ máy vận hành trong
ngành Kiểm Định.
Kiểm định viên, kỹ thuật viên là những kỹ sư giàu kinh nghiệm, được đào tạo
bài bản, theo đúng nội dung quy định: về kiến thức, nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật
an toàn và đạo đức nghề nghiệp; cam kết thực hiện đúng quy trình kiểm định khi
thực hiện công tác kiểm định; thực hiện tốt việc tư vấn an toàn lao động…
1.5 Các sản phầm, dịch vụ
Kiểm Định 6 hoạt động trên 6 lĩnh vực: Kiểm định an toàn, Huấn luyện an

toàn, Tư vấn giám sát an toàn, Quan trắc môi trường, Kiểm tra nghiệm thử, Đánh
giá hợp quy. Dưới đây là các sản phẩm dịch vụ của công ty (xem Bảng 1.2: Sản
phẩm dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm Định 6, phần phụ lục 2).
1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Trải qua hơn 13 năm hoạt động, tình hình tài chính của công ty luôn được cơ
quan nhà nước và các cổ đông đánh giá là lành mạnh, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
thuế đối với Nhà nước.
Các chỉ tiêu tài chính của công ty luôn tăng trưởng đều và ổn định qua các
năm. (xem Bảng 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kiểm
Định 6 từ năm 2014-2016, phần phụ lục 2)
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2014 - 2016, dễ
nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây khá ổn định. Chỉ
tiêu tổng doanh thu qua các năm đều tăng so với các năm trước.
Từ cáo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua các năm ở trên, ta xây
dựng biểu đồ cột về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước thuế để thấy rõ hơn sự
phát triển này.

4


Biểu đồ 1.1: Biểu đồ tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước thuế của
công ty trong những năm 2014-2016.
18000
16000
14000
12000
10000
8000
6000
4000

2000
0

Doanh thu
Chi phí
LNTT

2014

2015

2016

(Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty TNHH Kiểm Định)
1.7 Định hướng và chiến lược phát triển của công ty
Công ty TNHH Kiểm Định 6 là một trong những doanh nghiệp đi đầu, tiên
phong trong ngành kiểm định an toàn, vệ sinh lao động. Nhìn nhận được tầm quan
trọng trong lĩnh vực này, lãnh đạo công ty đã luôn cố gắng dẫn dắt công ty dần dần
vươn mình lớn mạnh và phát triển hơn. Với nguồn nhân lực có giàu kinh nghiệm và
năng lực thực hành cao cùng với sức trẻ và nhiệt huyết của đội ngũ nhân viên trong
công ty, Kiểm Định 6 vẫn luôn nỗ lực để trở thành nhà cung cấp các dịch vụ về an
toàn vệ sinh lao động có uy tín trên toàn cầu, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định
trong quá trình làm việc và đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
Định hướng và chiến lược phát triển của công ty trong 3 năm tới:
- Doanh thu tăng trưởng bình quân: 25%/ năm.
- Lợi nhuận tăng trưởng bình quân: 30%/năm.
Về mục tiêu phát triển chung: Xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh, hiệu
quả hơn trên cơ sở sử dụng hợp lý các nguồn lực, nâng cao năng lực quản trị doanh
nghiệp, liên kết cao hơn về tài chính, công nghệ và thị trường.
Về sản phẩm: Phát triển đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu các sản phẩm mới,

đặc biệt là các sản phẩm mà công ty có tiểm năng và lợi thế. Nâng cao chất lượng
sản phẩm – dịch vụ, giữ chữ tín và luôn tạo sự tin tưởng, yêu mến của khách hàng.
Về thị trường: Đẩy mạng các hoạt động về tiếp thị, nhằm quảng bá thương
hiệu và các sản phẩm của công ty trên thị trường. Thực hiện tốt các chính sách chất
lượng để duy trì và phát triển thương hiệu, thị phần. Phát huy mọi nguồn lực, đẩy

5


mạnh các hoạt động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các đối tác có thị phần lớn
hơn.
Về nguồn nhân lực: có những chính sách phát huy tối đa năng lực của nhân sự
cũ, tiếp tục đào tạo đội ngũ nhân sự có trình độ để phát triển thị trường và quảng bá
sản phẩm, hình ảnh của công ty.
Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu
quả, nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững chắc.

6


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THÔNG TIN VÀ HTTT CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM ĐỊNH 6.
2.1 Tình hình ứng dụng CNTT tại Công ty.
2.1.1 Phần cứng.
Hiện tại, công ty được trang bị những công nghệ hiện đại để ứng dụng vào
công việc và phát triển công ty với:
- Số máy chủ: 1 máy đặt tại ngay trụ sở chính của công ty. Máy chủ dùng làm
Mailserver, Webserver, và Filesever.
- Số máy trạm: 12 máy tính cấu hình cao bao gồm máy CPU và laptop được
chia đều cho các phòng.

- Máy in: 3 máy gồm 2 máy in thường và 1 máy in màu.
- Điện thoại: 3 Điện thoại bàn dùng để chăm sóc khách hàng.
- Các thiết bị văn phòng khác như telef, fax được trang bị đầy đủ cho các
phòng.
2.1.2 Phần mềm.
Cho đến nay, công ty đã đầu tư nhiều phần mềm hữu ích cho công việc quản
lý và điều hành công việc trong công ty. Các phần mềm được công ty sử dụng:
- Sử dụng các phần mềm thông dụng của Microsoft Office như Word, Excel,
Powerpoint…
- Phần mềm kế toàn chuyên dụng, phục vụ cho nhân viên kế toán như MISA,
SME.NET, FAST…
- Phần mềm quản lý nhân sự, chấm công nhân viên.
2.1.3. Mạng.
Hiện tại, Công ty có hạ tầng mạng LAN hoàn chỉnh, kết nối mạng bằng hệ
thống cáp quang mang đến tất cả các phòng ban trong công ty. Hệ thống Internet
bao gồm 2 đường truyền:
- Một đường truyền kênh riêng với tốc độ cao, băng thông lớn phục vụ các
dịch vụ trực tuyến của công ty: lưu trữ CSDL, các phần mềm chuyên biệt yêu cầu
Internet, phục vụ nhu cầu truy cập internet của các cán bộ nhân viên trong công ty.
- Một đường truyền FTTH băng thông 100Mbps dành cho khách hàng truy cập
miễn phí thông qua các bị phá wifi được lắp đặt ở các tầng của công ty.

7


2.1.4. Nguồn nhân lực CNTT.
Ngoài việc đầu tư, mua sắm các trang thiết bị công nghệ, kỹ thuật hiện đại thì
việc thu hút và sử dụng nhân lực nhằm khai thác tối đa ứng dụng CNTT chính là
yếu tố quan trọng của công ty. Bởi vậy, công ty đã có những chính sách tuyển dụng,
đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên có chuyên môn và trình độ cao về CNTT nhằm

ứng dụng CNTT có hiệu quả, mang lại những thành công lớn cho Công ty.
Thực tế qua tìm hiểu cơ cấu nguồn nhân lực của công ty, số cán bộ chuyên
môn về CNTT có 5 người.
2.2. Phân tích thực trạng về thông tin và HTTT của Công ty.
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin.
Thông tin cần thu thập của Công ty là nhu cầu sử dụng các dịch vụ giám định,
kiểm định máy móc kỹ thuật của công ty. Ngoài ra còn có thông tin của các đối thủ
cạnh tranh, các chính sách nhà nước quy định… Những thông tin này có thể tập hợp
từ các nguồn báo chí, mạng internet, các nghị định, nghị quyết do Chính phủ ban
hành hay qua các cuộc điều tra phỏng vấn.
Quá trình thu thập thông tin thường gặp một số vấn đề khó khăn, như thiếu
tính chính xác, do nắm bắt thông tin không kịp thời, từ đó sẽ gây ra những bất lợi
lớn đối với công ty. Chính vì vậy, công việc thu thập thông tin cần phải thực hiện
một cách chính xác và nhanh chóng.
2.2.2 Phương thức xử lý thông tin.
Thông tin sau khi thu thập sẽ được các nhân viên thuộc phòng ban phân tích
nghiên cứu thị trường xử lý dựa trên kinh nghiệm và sự hỗ trợ của các phầm mềm
nghiệp vụ như Microsoft Office. Thông tin sẽ được lưu trữ trong máy tính nội bộ,
đĩa từ, hồ sơ giấy tờ của công ty để thuận tiện cho việc sử dụng thông tin trong nội
bộ công ty.
Việc truyền thông tin trong nội bộ công ty được thực hiện qua mạng nội bộ
của công ty. Mỗi nhân viên tùy theo công việc của mình sẽ được phân quyền người
dùng và có quyền hạn xem các thông tin ở các mức quy định. Việc truyền thông tin
các dịch vụ của công ty tới khách hàng sẽ được các nhân viên phụ trách bán hàng,
tổ chức và marketing thực hiện qua điện thoại, email…
Trong nội bộ công ty, thông tin được truyền và nhận qua đường quyền mạng
LAN. Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được thông báo trực tiếp hoặc
gửi qua Email của nhân viên. Thông tin qua xử lý sẽ được lưu trữ dưới dạng bản
cứng và bản mềm, được lưu trữ tại các máy chủ của công ty và các máy chủ của
từng bộ phận,từng dự án.

8


2.2.3 Thực trạng tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại công ty.
Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty TNHH Kiểm Định 6 ( xem Bảng 2.1
Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty Kiểm Định 6 trong 3 năm gần đây, phần
phụ lục 2)
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu đầu tư cho CNTT của Công ty TNHH Kiểm Định 6 trong 3
năm gần đây.
45
40
35
30
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016

25
20
15
10
5
0

Phần cứng

Phần mềm

Nhân sự, đào tạo


(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Nhìn chung, chi phí đầu tư cho lĩnh vực CNTT cua Công ty trong 3 năm gần
đây không thay đổi nhiều, chủ yếu tập trung vào phần cứng. Năm 2016, chi phí đầu
tư cho Phần cứng chiếm 44%, phần mềm 32%, nhân sự và đào tạo 24% tức là về
phần cứng tăng hơn 2% so với năm 2015, tăng 4% so với năm 2014; phần mềm
giàm 1% so với năm 2014. Cơ cấu đầu tư cho nhân sự, đào tạo của năm 2016 giảm
nhiều so với các năm trước đó.
- Về phần cứng: công ty đã trang bị 12 máy tính, 3 máy in, 3 điện thoại cho
nhân viên để hỗ trợ cho công việc của mình.
- Về phần mềm, công ty sử dụng hai nhóm phổ biến đó là phần mềm kế toán
và phần mềm quản lý nhân sự.
- Về mặt thông tin, cũng như nhiều công ty khác tại Việt Nam và trên thế giới,
thư điện tử (Email) có ưu thế vượt trội là tốc độ cao, chi phí rẻ và không có khoảng
cách địa lý nên được sử dụng phổ biến trong công ty.
- Về dữ liệu và tổ chức dữ liệu: Do các phần mềm ứng dụng gần như độc lập
với nhau, không kết nối, chia sẻ, mỗi phần mềm hỗ trợ cho một chức năng riêng
biệt với cơ sở dữ liệu nên dữ liệu chưa được tổ chức đảm bảo hợp nhất thành “kho”
cơ sở dữ liệu chung cho toàn công ty.
- Về truyền thông: Công ty đã đầu tư cho các hệ thống mạng (cả mạng LAN, WAN
và mạng INTERNET), tốc độ mạng nhanh, tần suất sử dụng mạng internet cao.
9


Nhìn chung việc ứng dụng CNTT và Thương mại điện tử trong Công ty đang còn
nhiều hạn chế. Vì nó còn là lĩnh vực mới mẻ và có phần xa lạ, về phía Công ty cũng
không chú trọng nhiều đến việc sử dụng các công cụ đắc lực này. Đây cũng là một
thiếu sót lớn của công ty. Bởi vậy, lãnh đạo công ty cần nhanh chóng đưa ra những
chính sách và chiến lược một cách đúng đắn và hiệu quả để tiếp cận vói mọi đối tượng
khách hàng.
2.3. Đánh giá việc ứng dụng CNTT và HTTT thông qua việc điều tra.

2.3.1. Phương pháp điều tra.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã sử dụng phiếu điều tra để điều tra
về tình hình hoạt động của công ty. Qua các câu trả lời thu được sau khi điều tra, em
đã tập hợp số liệu, phân tích để đưa ra đánh giá về thực trạng của Công ty. Em thực
hiện điều tra 10 nhân viên của công ty (xem Bảng 2.2: Danh sách nhân viên tham
gia điều tra bằng phiếu, phần phụ lục 2)
Số phiếu điều tra: 10
Số phiếu thu về: 10
2.3.2 Đánh giá tình hình ứng dụng CNTT và HTTT thông qua việc điều tra.
Theo kết quả xử lý phiếu điều tra (xem Bảng 2.3: Kết quả điều tra câu hỏi
phần mềm doanh nghiệp đã và đang sử dụng, phần phụ lục 2) doanh nghiệp đa
phần sử dụng các phần mềm có sẵn của Microsoft. Bên cạnh đấy, có sử dụng phần
mềm kế toán nhưng ở mức độ chưa sâu.
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tỷ lệ sử dụng phần mềm bản quyền của Công ty TNHH
Kiểm Đinh 6
30.00%
Có bản quyền
Không có bản quyền
70.00%

(Nguồn: Phiếu điều tra)
Theo kết quả tổng hợp từ phiếu điều tra, công ty vẫn sử dụng các phần mềm
không có bản quyền chính thức. Có khoảng 70% số máy tính sử dụng các phần
mềm miễn phí. Còn số máy tính sử dụng phần mềm có bản quyền chỉ chiếm 30%.
Từ đó ta có thể thấy mức độ chú trọng đến công tác bảo mật cho máy tính của nhân
viên trong công ty còn chưa có sự đầu tư đúng mức.
10


Bảng 2.4: Tình hình nhân viên thường xuyên sử dụng Email trong công việc.

Câu trả lời
Nhỏ hơn 10%
Từ 10%- 50%
Trên 50%

Số phiếu chọn
1/10
3/10
6/10
(Nguồn: Phiếu điều tra)

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nhân viên thường xuyên sử dụng Email trong công việc
10.00%
30.00%

Dưới 10%
Từ 10-50%
Trên 50%

60.00%

(Nguồn: Phiếu điều tra)
Đa phần các nhân viên trong công ty đều sử dụng Email để trao đổi và lưu trữ
các thông tin nội bộ của doanh nghiệp. Trong số phiếu điều tra, có 6/10 phiếu nhân
viên cho rằng họ sử dụng email trên 50%, còn lại là 4/10 phiếu có câu trả lời nhỏ
hơn 10% và từ 10-50%. Như vậy, việc sử dụng email trong công việc của nhân viên
tương đối tốt. dưới đây là biểu đồ thống kê mục đích sử dụng email của nhân viên
trong doanh nghiệp.
Biều đồ 2.4: Mục đích sử dụng email trong doanh nghiệp
Khác


50%

Hỗ trợ thực hiện hợp đồng

40%

Chăm sóc khách hàng

70%

Giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp
Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm

20%
10%

(Nguồn: Phiếu điều tra)
Dựa vào biểu đồ 2.4 ta dễ dàng nhận thấy rằng đa phần các nhân viên trong
công ty đều sử dụng Email trong công việc. Mục đích sử dụng Email để giao dịch,
hỗ trợ hợp đồng, chăm sóc khách hàng, trao đổi thông tin nội bộ… Thông qua phiếu
điều tra, một xu hướng khá rõ là tỷ lệ sử dụng email để chăm sóc khách hàng phát
11


triển mạng hơn so với các mục đích còn lại: chăm sóc khách hàng chiếm 70%, và email
được sử dụng với mục đích quảng cáo, giới thiệu sản phầm của công ty chỉ chiếm 10%.
Ngoài ra, các nhân viên còn sử dụng email nhằm trao đổi và lưu dữ các thông tin nội
bộ của công ty. Tỷ lệ này có thể phản ánh rằng công ty chưa thực sự quan tâm hơn tới
các hình thức tiếp thị trực tuyến. Bởi vậy, công ty nên đẩy mạnh các hoạt động quảng

cáo, truyền thông, tiếp thị thông qua các kênh trực tuyến nhiều hơn.
Qua kết quả điều tra thu về, ta có những dữ liệu sau đây: 10/10 phiếu của nhân
viên trong công ty đều cho rằng công ty có hai hình thức thanh toán chính đó là
thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng hình thức chuyển khoản. Nguyên nhân
chủ yếu do trên website của công ty vẫn chưa tích hợp hệ thống thanh toán trực
tuyến.
Bảng 2.5: Tỷ lệ hình thức thanh toán của công ty.
Các hình thức thanh

Số phiếu chọn

toán
Tiền mặt
Chuyển khoản
Ví điện tử
Thẻ thanh toán
Thẻ cào

10/10
10/10
0
0
0

Tỉ lệ (%)
100
100
0
0
0

(Nguồn: Phiếu điều tra)

Bên cạnh đấy, website của công ty cũng còn có những hạn chế nhất định , nội
dung ít được cập nhật thường xuyên, các thông tin sản phẩm dịch vụ vẫn còn sơ sài…
Biểu đồ 2.5: Đánh giá mức độ quan tâm đến việc bảo mật thông tin
30.00%
Rất quan trọng

Quan trọng

70.00%

(Nguồn: Phiếu điều tra)
Qua biểu đồ 2.5 ta thấy: Do thường xuyên giao dịch, trao đổi thông tin qua
mạng nên vấn đề bảo mật thông tin đã được các nhân viên quân tâm. Tuy nhiên
chỉ dừng lại ở mức độ vừa phải. Lý do ở đây có thể là do trên các thiết bị của
12


công ty vẫn chưa tiếp cận được các phương pháp, phần mềm cần thiết để hỗ trợ
cho vấn đề này.
2.4. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm Định 6, em đã có những cơ
hội tiếp xúc thực tế với doanh nghiệp, được tìm hiểu cụ thể hơn và tham gia một số
hoạt động của Công ty. Trong thời gian này, em cũng đã nhận thức được những lợi
ích, hạn chế, khó khăn khi ứng dụng CNTT và TMĐT vào hoạt động của công ty.
Từ những kiến thức tìm hiểu trên ghế nhà trường và khi được áp dụng nó vào thực
tế doanh nghiệp cùng với kết quả xử lý thông tin điều tra khảo sát… Em xin đề xuất
hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp:
Đề tài 1: Giải pháp quản trị thông tin cho hệ thống thông tin tại Công ty

TNHH Kiểm Định 6.
Đề tài 2: Giải pháp an toàn bảo mật thông tin tại Công ty TNHH Kiểm Định 6

13


KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập 4 tuần tại Công ty TNHH Kiểm Định 6, em đã phần
nào nắm được các thông tin về công ty, tình hình phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin, thương mại điện tử của công ty. Cũng nhờ quá trình thực tập mà em đã rút
ra được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân mà khi ngồi trên ghế nhà trường
em chưa được biết, được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế, từ đó em đã có
những bài học kinh nghiệm cho việc phát triển sự nghiệp cho bản thân.
Bài báo cáo dựa trên những số liệu do em nghiên cứu và phân tích nên không thể
tránh khỏi những tư tưởng chủ quan. Mặt khác, do nhận thức và trình độ có hạn, kinh
nghiệm không nhiều nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong được các thầy cô hướng dẫn nhiệt tình để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo Công ty
TNHH Kiểm Định 6 cùng các thầy cô giáo của Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế và
Thương Mại Điện Tử, đồng thời cảm ơn các thầy cô giáo của Bộ môn Công Nghệ
Thông Tin, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn: Th.s Bùi Quang Trường đã nhiệt tình giúp
đỡ để em có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

14


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


 Website: www.kiemdinh6.vn
 Giáo trình “Thương mại điện tử” – Trường Đại học Thương mại
 Bài giảng “ Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp” – Trường Đại học
Thương mại
 Bài giảng “An toàn bảo mật hệ thống thông tin doanh nghiệp” – Trường Đại
học Thương mại
 Tài liệu “Hướng dẫn làm báo cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp” –
Trường Đại học Thương mại

15


PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN
TẠI DOANH NGHIỆP
Lưu ý:
1) Chúng em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng
thông tin cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp về hiện
trạng của công ty TNHH Kiểm Định 6.
2) Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích
hợp bằng cách đánh dấu  vào ô trả lời tương ứng:
 Có thể chọn nhiều câu trả lời

 Chọn 1 câu trả lời

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................
3. Điện thoại:.................................... Fax:..............................................................
4. Địa chỉ Website: .......................Email:..............................................................

5. Ngày thành lập: .................................................................................................
6. Số chi nhánh, đơn vị trực thuộc: ......................................................................
7. Số lượng nhân viên:
 Dưới 25 người
 Từ 100 – 300 người

 Từ 25 – 100 người
 Trên 300 người

8. Vốn điều lệ (VND):
 Dưới 1 tỷ

 Từ 1 – 5 tỷ

 Từ 5 – 10 tỷ

 Từ 10 - 50 tỷ

 Từ 50 – 200 tỷ

 Trên 200 tỷ

9. Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu:
 Công ty cổ phần

 Doanh nghiệp tư nhân

 Trách nhiệm hữu hạn

 Khác


10. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
 CNTT, truyền thông
 Du lịch
 Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

 Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
 Y tế, giáo dục – đào tạo
 Tài chính, bất động sản

 Xây dựng

 Lĩnh vực khác

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
CỦA DOANH NGHIỆP.


A. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA DOANH
NGHIỆP.
1. Số máy chủ: ……….(chiếc)
2. Tổng số máy tính trong đơn vị: ……. . (chiếc)
3. Số máy tính để bàn: ……….(chiếc)
Số máy tính xách tay: ………. (chiếc)
4. Doanh nghiệp có kết nối mạng LAN?
5. Kết nối Internet:

 Có

 Có


Không

 Không

Nếu có, thì hình thức truy cập internet của doanh nghiệp là:
 Kết nối ADSL

 Kết nối mạng không dây

 Đường truyền cáp quang

 Kết nối quay số

 Đường truyền riêng

 Hình thức truy cập khác

6. Nhà cung cấp mạng của doanh nghiệp: …………………………………
Tốc độ mạng: …………………………………………………...................
7. Ước tính tỷ lệ các hạng mục sau trong tư trang thiết bị và ứng dụng
CNTT của doanh nghiêp trong năm 2016 là:
Phần cứng: …………… Phần mềm: …................. Nhân sự, đào tạo: ……..
%

%
%
8. Doanh nghiệp có bộ phận chuyên trách CNTT?
 Có


 Không

9. Số lượng cán bộ hoạt động trong lĩnh vực CNTT: .…..… nhân viên
10. Số lượng cán bộ có bằng đại học, trên đại học về CNTT: ……..nhân
viên
11. Tỷ lệ nhân viên thành thạo kỹ năng tin học:
 Dưới 10%

 Từ 10 – 30%

 Từ 30 – 50%
 Trên 80%

 Từ 50 – 80%

B. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THƯƠNG
MAI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Doanh nghiệp đã và đang sử dụng phần mềm nào?
 Hệ điều hành Windows

 Hệ điều hành khác



Phần mềm Văn phòng MS Office

 Phần mềm văn phòng khác




Phần mềm tài chính kế toán

 Phần mềm quản lý nhân sự




Phần mềm quản lý công văn, giấy tờ

 Phần mềm quản lý khách hàng

 Phần mềm khác (ghi rõ )……………………………………………………….

2. Các phần mềm mà doanh nghiệp đang sử dụng có bản quyền không?
 Có

 Không

3. Doanh nghiệp đã và đang sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào?
 My SQL

 Microsoft Access

 SQL Server
 DBS

 Foxpro
 Ìnomix

 Khác


4. Hiện tại, doanh nghiệp sử dụng chương trình bảo mật nào cho CSDL
của doanh nghiệp?
 Sử dụng chữ ký điện tử

 Tường lửa

 Phần mềm diệt virus
 Mã hóa bằng hệ mã hóa riêng

 Phần mềm bảo vệ
 Khác

5. Tỷ lệ số nhân viên thường xuyên sử dụng E-mail trong công việc:
 Dưới 10%

 Từ 10-50%

 Trên 50%

6. Doanh nghiệp sử dụng E-mail cho các mục đích nào?
 Quảng cáo, giới thiệu sản phầm

 Giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp

 Chăm sóc khách hàng

 Hỗ trợ thực hiện hợp đồng

 Mục đích khác


7. Doanh nghiệp có chú ý đến vấn đề bảo mật của thông tin không?
 Có

 Không

8. Doanh nghiệp đã và đang sử dụng phần mềm chống virut nào?
 BKAV


 KASPERSKY
 Khác

AVG

9. Doanh nghiệp của bạn có sử dụng website không?
 Có

 Không

10. Địa chỉ Website của doanh nghiệp:
………………………………………………
11. Mục đích sử dụng website của doanh nghiêp:
 Giới thiệu doanh nghiệp

 Trao đổi, hỏi đáp, góp ý

 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ

 Tìm kiếm trong Website


 Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng

 Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân


 Hỗ trợ khách hàng qua mạng

12.

 Khác (Liệt kê chi tiết): …………………
Chi phí của doanh nghiệp cho việc xây dựng và thiết kế Website:

 Dưới 10 triệu đồng

 Từ 10-50 triệu đồng

 Từ 50-100 triệu đồng

 Trên 100 triệu đồng

13. Tần suất cập nhật Website:
 Hàng ngày

 Hàng tuần

 Hàng tháng

 Không thường xuyên


14. Doanh nghiệp có tham gia bán hàng trực tuyến không?
 Có

 Không

15. Hình thức thanh toán của doanh nghiệp:
 Tiền mặt

 Chuyển khoản

 Ví điện tử

 Thẻ thanh toán

 Thẻ cào

 Hình thức thanh toán khác

16. Các hình thức bán hàng của doanh nghiệp:
 Mạng xã hội

 Ứng dụng di động

 Website của doanh nghiệp

 Khác
17. Đánh giá hiệu quả của việc bán hàng qua các hình thức:

Mạng xã hội


 Thấp

 Trung bình

 Cao

Website của doanh nghiệp

 Thấp

 Trung bình

 Cao

Ứng dụng di động
 Thấp
 Trung bình
18. Doanh nghiệp quảng cáo Website bằng các hình thức:

 Cao

 Mạng xã hội

 Truyền hình

 Báo giấy

 Báo điện tử

 Tin nhắn/ Email


 Các phương tiện khác

 Các công cụ tìm kiếm

 Ứng dụng di động

 Chưa quảng cáo

C. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ AN TOÀN BẢO MẬT HỆ THỐNG THÔNG
TIN CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Doanh nghiệp có hài long với hệ thống bảo mật hiện tại?
 Có

 Không

2. Hệ thống thông tin của doanh nghiệp đã bị tấn công hay chưa?


 Chưa bị tấn công

 Bị tấn công rất nhiều

 Ít bị tấn công

 Không thể bị tấn công

3. Hiện tại, doanh nghiêp đang sử dụng biện pháp bảo mật thông tin nào?
 Giải pháp an ninh tích hợp


 Giải pháp modul hóa

 Giải pháp an ninh độc lập

 Khác

4. Anh/chị đánh giá tầm quan trọng của bảo mật thông tin thế nào?
 Rất quan trọng

 Quan trọng

 Không quan tâm

Xin vui lòng cho biết
Họ tên: .....................................................................................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................
Hà Nội, Ngày

tháng năm 2017

Người khai ký tên


PHỤ LỤC 2
Bảng 1.2: Sản phẩm dịch vụ của Công ty TNHH Kiểm Định 6
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tên ngành
Mã ngành
Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)
2513(chính)
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và
2814
truyền chuyển động (không hoạt động tại trụ sở)
Sữa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn
3311
(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện)
Sữa chữa máy móc, thiết bị
3312
(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện)
Đại lý, môi giới, đấu giá
4610
Chi tiết: đại lý
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
4653
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659
Xây dụng công trình công ích
4220
Chuẩn bị mặt bằng
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
(không hoạt động tại trụ sở)
Lắp đặt máy móc và thiết bị nông nghiệp
(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện)
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa khồn khí
(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện)
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật

4312
2816
3320
4322
7120

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa
được phân vào đâu, chi tiết: tư vấn về môi trường. Tư vấn về
14

ăn toàn lao động. Dịch vụ kiểm định các loại máy móc, thiết
bị , vật tư, các chất có yêu cầu an toàn, vệ sinh lao động (chỉ

7490

hoạt động khi có đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy
định của pháp luật)
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được

15

16
17

phân vào đâu
Chi tiết: giám định thương mại
Giáo dục nghề nghiệp
Chi tiết: dạy nghề
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: huấn luyện an toàn lao động

8299

8532
8559


×