Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.87 KB, 30 trang )

(Giáo án tuần 25)

TUẦN 25
T.NGÀY
HAI
28 / 2

BA
1/3



MÔN
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Thể dục
Am nhạc
Toán
Tập viết
Chính tả
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán

TS
25
1


2
97
25
25
25
98
23
1
3
4
25
99

TÊN BÀI DẠY
Đầu tuần 25
Trường em
Trường em
Luyện tập
On tập và thực hành kỹ năng GHK II
Bài thể dục - Trò chơi vận động
Học bài hát : Quả
Điểm ở trong – Điểm ở ngoài một hình
Tô chữ hoa : A, Ă, Â,B
Tập chép - Trường em
Tặng cháu
Tặng cháu
Vẽ màu vào hình của tranh dân gian
Luyện tập chung

Tập đọc

Tập đọc
Toán
TN & XH
Thủ công
Chính tả
K. chuyện
Sinh hoạt

5
6
100
25
25
2
1
25

Cái nhãn vở
Cái nhãn vở
Kiểm tra định kỳ GHK II
Con cá
Cắt dán hình chữ nhật ( TT)
Tập chép: Tặng cháu
Rùa và Thỏ
Yêu quý mẹ và cô giáo

2/3
NĂM
3/ 3
SÁU

4/3

Ngy soạn:25.2.2011
Ngy dạy:28.2.2011

Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết 1,2

TẬP ĐỌC
TRƯỜNG EM

I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em,điều hay, mái trường.
-Hiểu nội dung bài:Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).
-Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1

Trang


-GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-HS: -Sách Tiếng Việt tập 2 và bộ ghép chữ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
5’
1. Ổn định:
2.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

GV nhận xét
Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em
đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay
các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn
luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ
điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất
nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các
bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện
viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các
em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.
3.Bài mới:
30’  GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và
ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề
nhà trường qua bài “Trường em”.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi,
nhẹ nhàng).
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
(thứ hai, cô giáo, dạy em, điều hay, rất yêu,
mái )
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Thứ hai: ai ≠ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em: Vì …

Cô giáo: ( gi ≠ d)
Điều hay: (ai ≠ ay)
Mái trường: (ương ≠ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ?
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
Luyện đọc tựa bài: Trường em.
Câu 1: Từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
2

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
HS để sách TV (Tập 2), bảng con lên
bàn …

sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học
tập môn tập đọc.

-Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.

Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
-5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng
giáo viên giải nghĩa từ.

-Học sinh giải nghĩa: Vì trường học
giống như một ngôi nhà, ở đây có

những người gần gủi thân yêu.
-3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét
bạn đọc.
-Rất thân, rất gần gủi.

-2 em đọc.
-3 em đọc
-2 em đọc.

Trang


Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu .
+ Luyện đọc đoạn:
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
-Thi đọc đoạn.
-Đọc cả bài.

-3 em đọc
-2 em đọc.
-5 em đọc
-HS đọc nối tiếp câu.
-Mỗi đoạn 2 em.
-Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn
2
-2 em, lớp đồng thanh.

NGHỈ GIỮA TIẾT

 LUYỆN TẬP:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
GV gọi HS lên chỉ vần ai, ay
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?

1/HS đọc nêu yêu cầu
-Hai, mái, dạy, hay.
-HS lên bảng chỉ

Bài tập 3:Giáo viên nêu tranh( HS khá, giỏi)
GV uốn nắn cho HS nói thành câu

4’
33’

+ Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
 .Củng cố tiết 1:
TIẾT 2
 Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Câu hỏi 1:
+ Trong bài, trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.

Câu hỏi 2:
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em vì …
Nhận xét học sinh trả lời.

2/ Đọc nêu yêu cầu( viết bc)
-Đọc mẫu từ trong bài. ( 2 HS)
con nai
máy bay
-HS tự tìm: bài, thái, thay, chạy …
3/ Học sinh đọc câu mẫu trong bài - tìm
câu có tiếng mang vần ai, ay.( HS kha,
giỏi)
VD: Bạn Hà hát rất hay
Ngày mai em đi học

-Trường em.
- 2 em.
+ Ngôi nhà thứ hai của em.

-Trường học là ngôi nhà thứ hai của em
vì:
+ ở đây có cô giáo như mẹ hiền.
+ ở đây có nhiều bè bạn thân thiết như
anh em.
+ trường học dạy em thành người tốt.
+ trường học dạy em những điều hay.
* HS khá, giỏi
+ Trường của bạn tên là gì?(trường tiểu

học An Lộc A).

* Luyện nói: HS khá, giỏi
Nội dung luyện nói:
3

Trang


Hỏi nhau về trường lớp.

+ Bạn học lớp nào?(tôi học một /3)
+ Bạn có thích đi học không? ( có)
+Ở trường bạn yêu ai nhất?(cô giáo…)

GV nhận xét khen
2’
1’

-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

4. Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem
bài mới.
Nhận xét tiết học

TOÁN

LUYỆN TẬP

Tiết 97:

I. MỤC TIÊU:
-Biết đặt tính, làm tính ,trừ nhẩm các số tròn chục;biết giải toán có phép cộng.
-Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ở SGK.
- HS: SGK, vở Toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
1’
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ
Hôm trước học bài gì?

Hát
- Trừ các số tròn chục.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.Cả lớp làm bảng
con

- Tính:



25’

40
20



80
50



70
30



60
10



30
20



90
80


40
20
20



80
50
30



70
30
40



60
10
50



GV ghi điểm. Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài.
 HD HS làm các bài tập SGK
+ Mục tiêu:HS biết cộng trừcác số tròn
chục trong phạm vi100

Bài 1/132: Đặt tính rồi tính:
1/ HS làm bảng lớp, bảng con
70 – 50
60 – 30
90 – 50
80 – 40
40 – 10
90 – 40
Lưu ý: HS phải viết các số sao cho chục
4

Trang



30
20
10

90
80
10




70
80
60
40

90
90
thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với






đơn vị.
50
40
30
10
50
40
Nhận xét sửa bài
20
40
30
30
40
50
Bài 2/132: Điền số:
GV nêu yêu cầu HS viết chính xác từ số
đầu.
GV tổ chức thi đua tính nhẩm, điền nhanh,
2/ HS nêu yêu cầu của bài tập, nêu cách
đúng kết quả vào ô trống.
làm rồi làm bài vào bảng nhóm điền lần

lượt
9
0

- 20

-20
-30

• Có thể chuyển BT này thành trò chơi
“ Tiếp sức”.
NGHỈ GIỮA TIẾT
Bài 3/132: Đúng ghi đ, sai ghi s:
Khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích tại sao.
a) 60 cm – 10 cm = 50
b) 60 cm – 10 cm = 50 cm
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm
GV nhận xét
Bài 4/132: HS làm vào vở Toán:
GV tóm tắt bài toán
Tóm tắt :

: 20 cái bát
Mua thêm: 10 cái bát
Tất cả có ……… cái bát?
Lưu ý: trước khi giải phải HD HS đổi:
1 chục cái bát = 10 cái bát.
GV thu vở kiểm tra
Bài 5/132: Điền dấu (+, – )
1’

1’

4. Củng cố
Vừa học bài gì?
5. Dặn dò:
Xem trước bài “ Điểm ở trong, điểm ở
ngoài một hình”.
Nhận xét tiết học.

5

9
0

- 20

-20
-30

3/ HS tự nêu yêu cầu, tự làm bài ở PHT
rồi chữa bài.
-HS giải thích
.a) sai vì thiếu cm.
b) đúng vì tính đúng và có đơn vị cm
c) sai vì tính sai…
4/HS tự nêu bài toán, tự tóm tắt, tự giải và
chữa bài.
-HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở
-1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải

Số bát nhà Lan có là:
20 + 10 = 30 ( cái bát)
Đáp số: 30 cái bát
5/ HS khá, giỏi
50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 = 20
-Luyện tập.

Trang


Tiết 25

ĐẠO ĐỨC

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU
-Cho Học sinh ôn tập lại các bài đã học từ bài.
-Thực hành lại các kĩ năng đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập
-HS biết đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
-Các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng,
dùng hai tay khi trao hay nhận vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo
không nên làm trái.
II. CHUẨN BỊ.
-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
-Ba chiếc đèn hiệu làm bằng giấy màu (đỏ, vàng, xanh).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1’
1.Ổn định:

5’
2. Bài cũ: Đi bộ đúng qui định
- Đi bộ ở đường phố em đi như thế nào?
- Ở nông thôn khi đi bộ em đi vào phần
nào của đường?
GV nhận xét bài cũ
30’ 3. Bài mới:
GV hướng dẫn HS ôn tập thực hành các
kĩ năng
- Để có bạn cùng học cùng chơi em
phải cư xử với bạn như thế nào?
- Cho HS đóng tiểu phẩm “ Giúp đỡ
bạn trong học tập”
- GV cho từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét đánh giá
 Cho HS thực hành đi bộ đúng qui
định
- GV hướng dẫn HS chơi lại trò chơi
“ Đèn xanh, đèn đỏ”
- GV theo doi nhận xét kết hợp giáo
dục HS chấp hành nghiêm túc luật
giao thông.
 Cho HS thực hành kĩ năng lễ phép
chào hỏi thầy cô giáo
- Cho HS sắm vai thầy giáo, cô giáo
6

HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
Hát
1 HS nêu bài cũ

-Đi trên vỉa hè
-Ở nông thôn khi đi bộ em đi vào phần
bên phải và sát lề đường

-

Đối xử tốt với bạn

-

Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thể
hiện một nội dung

-

Toàn lớp tham gia trò chơi

- HS sắm vai theo cặp thể hiện trước lớp
Trang


4’

1’

đang trên
* đường đi học về gặp HS cũ của
mình…
- GV theo dõi nhận xét và giáo dục HS
Các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi

gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ
nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận
vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy,
Lớp hát tập thể
cô giáo không nên làm trái
4. Củng cố:
HS tự nhận xét tiết học
Cho HS hát tập thể “ Lớp chúng mình
đoàn kết”
“ Em yêu trường em”
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau

************************************
Ngy soạn:25.2.2011
Ngy dạy:1.3.2011

Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
Bài 25: BÀI

THỂ DỤC – TRÒ CHƠI

I.MỤC TIÊU:
- Ôn bài TD. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức
tương đối chính xác.
- Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Nghiêm túc trong khi học, khi chơi. Yêu thích môn học.
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

1. Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện: Còi, vợt, cầu.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1.
*
-

NỘI DUNG
Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu bài học.
Đứng vỗ tay, hát.
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, gối,
hông, vai.
7

LVĐ
6 – 10’
1 – 2’
1 – 2’
2 – 3’
Trang

TỔ CHỨC TẬP LUYỆN
GV
LT 






* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
Trò chơi (do GV chọn)
2. Phần cơ bản:
- Ôn bài TD.
GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và
cho HS bắt chước.
Từ lần 1 Gv làm mẫu, hô nhịp cho HS tập
theo.
Lần 2 chỉ hô nhịp. Xen kẽ GV nhận xét, uốn
nắn động tác sai.
Lần 3 có thể cho HS tập dưới hình thức từng
tổ lên trình diễn dưới sự điều khiển của GV
để cán sự hô nhịp tập bình thường.
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số (theo từng tổ hoặc lần lượt các tổ
trong lớp).
Lần 1 GV điều khiển.
Lần 2 cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
- Trò chơi “Tâng cầu”
GV giới thiệu quả cầu, sau đó vừa làm mẫu
vừa giải thích cách chơi. Tiếp theo cho HS
dãn cách cự li 1 – 2m để HS tập luyện. Có
thể tập theo đội hình vòng tròn hoặc chữ U
hoặc hình vuông. Trước khi kết thúc GV cho
cả lớp thi xem ai tâng cầu được nhiều nhất
(ai để cầu rơi xuống đất phải dừng lại) theo
lệnh thống nhất bắt đầu chơi của GV (bằng
còi hoặc lời hô)
3. Phần kết thúc:

- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
* Ôn 2 động tác vươn thở và điều hòa
của bài TD.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.

8

1’
1’
18 – 22’
2 – 3 lần

LT

GV





2 – 3’

10 – 12’

4 – 6’
30 – 40m

1’
1x8
1’
1 – 2’

GV
LT 




Trang


TOÁN

Tiết 98

ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình,biết vẽ một điểm ở trong hoặc
ở ngoài một hình ;biết cộng ,trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
-Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Vẽ to hình vuông, hình tròn như trong SGK.
- HS: SGK, vở Toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
1’
5’


30’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước học bài gì?
Đặt tính rồi tính:
70 – 50
60 – 30
80 – 40
40 – 10
GV nhận xét ghi điểm.
Nhận xét KTBC.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài “Điểm ở trong, điểm ở
ngoài một hình”.
 Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
một hình.
+ Mục tiêu:Bước đầu nhận biết điểm ở
trong, điểm ở ngoài một hình.
a, Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
hình vuông.

A

.N

O


3HS nhắc lại đề
Luyện tập.
3 HS lên bảng làm ( cả lớp làm BC)


70
50
20

80
40
40



60
30
30



40
10
30



.P


-GV vẽ hình vuông và các điểm A, N lên
bảng như trong SGK
- Chỉ vào điểm A và nói:“Điểm A nằm ở
trong hình vuông”.
- Chỉ vào điểm N và nói:“Điểm N nằm ở
bên ngoài hình vuông”.
Gọi HS đọc theo GV
b, Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
hình tròn.Có thể giới thiệu điểm ở trong,
điểm ở ngoài hình tam giác.
9

-HS nêu lại: “Điểm A nằm ở trong hình
vuông”.
-“Điểm N nằm ở bên ngoài hình vuông”.
- 2 HS đọc tên điểm
-HS tự nêu điểm O ở bên trong hình tròn,
điểm P ở bên ngoài hình tròn. Cách làm
tương tự như trên.

Trang


-Cho HS lên chỉ điểm ở trong, điểm ở
ngoài hình tròn
Kluận: Mỗi hình đều có điểm ở trong và
điểm ở ngoài.
NGHỈ GIỮA TIẾT
 THỰC HÀNH:
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.

Bài 1/ 133: Đúng ghi đ, sai ghi s
Sau khi chữa bài có thể hỏi HS những
điểm nào nằm trong hình tam giác, những
điểm nào nằm ngoài hình tam giác.

1/ HS tự nêu cách làm rồi làm bàivà chữa
bài.
Điểm A ở trong hình tam giác Đ
Điểm B ở ngoài hình tam giác S

.C

Điểm E ở ngoài hình tam giác Đ

.E

Điểm C ở ngoài hình tam giác Đ

.

Điểm I ở ngoài hình tam giác

B

.A
I

.D

S


Điểm D ở ngoài hình tam giác Đ

.

Bài 2/133:
a)
- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông
- Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông

2/-HS tự nêu yêu cầu bài rồi làm bài và
chữa bài lần lượt các phần a và b.
HS đọc cá nhân

.I
b)
- Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn
- Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn
GV nhận xét



A

.H

.M .C

.N


.X

.Y
.

U

.R
Bài 3/134: Tính:
20 + 10 + 10 =

60 – 10 – 20 =
10

.K
3/-HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu
Trang


30 + 10 + 20 =
30 + 20 + 10 =

60 – 20 – 10 =
70 + 10 – 20 =

GV nhận xét sửa bài

2’
1’


Bài 4/ 134:
Gọi HS đọc đề toán
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
Tóm tắt

: 10 nhãn vỡ
Thêm : 20 nhãn vở
Tất cả có …… nhãn vở?
GV thu vở chấm bài
Gọi HS sửa bài – GV nhận xét
4.Củng cố
Vừa học bài gì?
5. Dặn dò
Xem trước bài “ Luyện tập chung”
Nhận xét, tuyên dương.

Tiết 23

thức số có dạng như trong BT.Thực hiện
theo 2 bước.
VD: 20 + 10 = 30 và 30 + 10 = 40
Vậy, 20 + 10 + 10 = 40
2 HS làm trên bảng, lớp làm bảng con
20 + 10 + 10 = 40
60 – 10 – 20 = 30
30 + 10 + 20 = 60
60 – 20 – 10 = 30
30 + 20 + 10 = 60
70 + 10 – 20 = 60
4/ HS nêu đề toán, nêu tóm tắt đề toán và

giải bài toán.
HS làm bài vào vở
Bài giải:
Số nhãn vở An có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đáp số: 30 nhãn vở.
-Điêm trong,điểm ở ngoài 1 hình.

TẬP VIẾT

TÔ CHỮ HOA : A, Ă, Â
I.MỤC TIÊU:
-Tô được các chữ hoa: A,Ă,Â,B.
-Viết đúng các vần:ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường , điều hay,sao sáng, mai sau;
kiểu chữ viết thường ; cỡ chữ theo vở tập viết1,tập hai.( mỗi từ ngữ viết được ít nhất
1 lần)
-Có ý thức cẩn thận, viết đẹp, giữ gìn sách vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’ 1. Ổn định:
5’
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với
học sinh để học tốt các tiết tập viết trong

chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ
11

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
Học sinh mang những dụng cụ cần cho
học môn tập viết để trên bàn để giáo viên
kiểm tra.
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên
về học môn tập viết tập 2

Trang


30’

thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con,
phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận, chính xác,
kiên nhẫn trong khi viếtảy
3.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
TÔ CHỮ HOA : A, Ă, Â, B
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.
 Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô

chữ trong khung chữ.

Học sinh nhắc lại.
-Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng
phụ và trong vở tập viết.

-Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
-Học sinh nhận xét khác nhau giữa A,
Ă ,Â,B.
(Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu
phụ đặt trên đỉnh.)

-HS tô chữ hoa A, Ă, Â,B
-GVHD học sinh tô chữ A

2’

-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
 Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
phụ và trong vở tập viết.
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực -Viết bảng con: ai, mái trường, ay, điều
hiện (đọc, quan sát, viết).
hay
* Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo vin vo vở tập viết.
 Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em

viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
Thu vở chấm một số em.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
12

Trang


1’

4.Củng cố :
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
Hỏi lại tên bài viết.
tốt.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ A. Ă. Â …
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

Tiết 1

CHÍNH TẢ(T/C)
TRƯỜNG EM.

I.MỤC TIÊU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học là…anh em” :26 chữ trong
khoảng 15 phút.

-Điền đúng vần ai,ay; chữ c/k vào chỗ trống.
-Làm được bài tập 2,3 (SGK)
-HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch, ngồi đúng tư thế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
.GV: Bảng phụ.
.HS: Vở, Bảng con
III-HOẠT ĐỘNG DAỴ-HỌC:
TG
5’

30’

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi
đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Ghi tựa bài.
 Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
-Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ
các em thường viết sai.
-GV giải nghĩa một số từ khó
-Hướng dẫn viết các tiếng từ khó

Tô phấn màu các âm, vần khó
trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết …
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
13

Trang

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở
trắng), bút chì, bút mực, thước kẻ để
giáo viên kiểm tra.
Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng .
-Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi,
hai, giáo, hiền, nhiều, thiết …
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng
trên: trường, ngôi, hai, giáo, hiền,
nhiều, thiết …


2’

1’

NGHỈ GIỮA TIẾT
 Thực hành bài viết (chép chính tả).

Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải
viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
- GV viết sẵn thứ ngày , tựa bài, kẻ phần sửa
lỗi cho HSKT
- Chép sẵn câu 1 và câu 2 vào tờ giấy
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4 Củng cố:
 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.

HSKT nhìn trong giấy chép ơ3
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.

Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.

Bi tập
-Điền vần ai hoặc ay.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm .
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Gà mái, máy cày
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ

Ngy soạn: 25.2.2011
Ngy dạy:2.3.2011

Thứ tư , ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tiết 3,4

TẬP ĐỌC

TẶNG CHÁU

I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là , nước non
14

Trang


Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các
chau1hoc5 giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
-Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-HS: -Sách Tiếng Việt tập 2 và bộ ghép chữ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T.G
1’
5’

30’

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
Hát
2.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Học sinh nêu tên bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Trong bài trường học được gọi là gì?

- Được gọi là ngôi nhà thứ 2
-Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai - Vì ở trườngcó cô giáo như mẹ hiền…
của em” ?
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
GV nhận xét cho điểm, nhận xét chung.
3.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và
Nhắc tựa: Tặng cháu
rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ Lắng nghe.
nhàng).
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
nhóm đã nêu.
vở, gọi là, nước non
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải -5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng
giáo viên giải nghĩa từ.
nghĩa từ.
Vở: (vở ≠ vỡ)
Gọi là: (là: l ≠ n)
Nước non: (n ≠ l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Học sinh nhắc lại.
Nam.
+ Luyện đọc câu:
Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.
-2 em đọc.

Câu 1: Dòng thơ 1
-3 em đọc
Câu 2: Dòng thơ 2
-2 em đọc.
Câu 3: Dòng thơ 3
-2 em đọc
Câu 4: Dòng thơ 4
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
-Mỗi đoạn đọc 2 em.
+ Luyện đọc đoạn:
-Đọc nối tiếp 2 em.
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài
-Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
15

Trang


thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.

-Đọc cả bài.
 LUYỆN TẬP:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Gọi HS lên bảng chỉ vần ao, au trong từ Cháu,
sau.

-Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn.
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Bài tập 3:
4’
30’

4’
1’

 .Củng cố tiết 1:
TIẾT 2
 Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
2. Bác Hồ tặng vở cho ai?
3. Bác mong các cháu điều gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
 Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và
xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài hát và thi hát bài
hát về Bác Hồ.

NGHỈ GIỮA TIẾT
1/ HS yu cầu
-Cháu, sau.
-2 HS lên chỉ
Đọc mẫu từ trong bài.

cây cau chim chào mào
2/ HS nu yu cầu- thảo luận nhĩm
-Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có
mang vần ao, au
Nhận xt khen ngợi
3/ HS kh, giỏi
HS xung phong nói câu chứa tiếng có
vần ao, au
+ Bo nhi đồng rất hay.
+ Cy cau nh em rất` nhiều quả.
-Tặng cháu.
-2 em.
-Cho các cháu thiếu nhi.
-Ra công mà học tập, mai sau giúp
nước non nhà.
-Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.
-Học sinh hát bài: Đêm qua em mơ
gặp Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh…

4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
học.
5.Nhận xét- dặn dò:
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

Tiết 99


TỐN

LUYỆN TẬP CHUNG
16

Trang


I.MỤC TIÊU:
-Biết cấu tạo số trịn chục, biết cộng trừ số trịn chục; biết giải tốn cĩ một php cộng.
-Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ở SGK.
- HS: SGK, vở Toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
1’
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm bài
a)
- Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông
- Vẽ 3 điểm ở ngoài hình vuông

b)
- Vẽ 2 điểm ở trong hình tròn
- Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn

Hát
-HS nhắc lại: “Luyện tập chung

GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC
3) Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung
 GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài
tập trong SGK
+ Mục tiêu: Củng cố về các số tròn chục,
cộng trừ các số tròn chục. Củng cố về
điểm ở trong điểm ở ngoài một hình.
Bài 1/135: Viết (theo mẫu):
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Số 18 gồm … chục và …… đơn vị
Số 40 gồm …. chục và …… đơn vị
Số 70 gồm … chục và …… đơn vị
Gọi HS đọc các số 10, 40, 70
GV nhận xét
Bài 2/135:
Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.

1/ HS nu yu cầu- lm SGK
-Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
-Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị

-Số 70gồm 7 chục và 0 đơn vị
-2 HS đọc
2/ 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
a)
9 13 30 50
b)

80 40 17 8
Trước khi làm bài có thể cho HS so sánh
một số tròn chục với một số đã học và tập
diễn đạt.
3/ HS nu yu cầu
Bài 3/135:
a) HS làm bảng lớp, bảng con
a) Đặt tính rồi tính:
20 + 70
80 – 30
10 + 60
20 +70
80 – 50
90 – 40
17

Trang


GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
GV nhận xét biểu dương
b) HS tính nhẩm:
50 + 20 =

60 cm + 10 cm =
70 – 50 =
30 cm + 20 cm =
70 – 20 =
40 cm – 20 cm =
GV nhận xét, sửa bài

2’
1’

Bài 4/135:HD HS nêu tóm tắt rồi giải bài
toán, khuyến khích HS tự nêu nhiều câu
lời giải khác nhau.
Tóm tắt
Lớp 1A : 20 bức tranh
Lớp 1B : 30 bức tranh
Cả hai lớp vẽ ……… bức tranh?
GV thu vở chấm bài
GV nhận xét, sửa bài
Bài 5/135:
- Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác
- Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác
Chú ý: Chỉ yêu cầu HS vẽ điểm, chưa yêu
cầu HS phải ghi tên điểm. Nếu HS nào ghi
được tên điểm thì hoan nghênh.
4.Củng cố
Vừa học bài gì?
5. Dặn dò:
Chuẩn bị giấy, bút để kiểm tra định kì giữa
HK II.




70
50
20

20
70 80
+

70
20 30
90
90
50

+



80
50
30

+

10
60
70


b/ HS thực hành nhẩm
50 + 20 = 70 60 cm + 10 cm = 70 cm
70 – 50 = 20 30 cm + 20 cm = 50cm
70 – 20 = 50 40 cm – 20 cm = 20cm
4/ Lm vở
HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
Bài giải:
Số bức tranh cả hai lớp vẽ là:
20 + 30 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh
HS tự làm bài rồi chữa bài
5/ HS kh , giỏi
.N
.A
.B

.C

.M
-Luyện tập chung.

************************************************

Ngy soạn: 25.2.2011
Ngy dạy:3.3.2011

Thứ năm , ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tiết 5,6


TẬP ĐỌC

CÁI NHÃN VỞ
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúngcác từ ngữ: quyển vở , nắn nót, viết ngay ngắn , khen.
-Biết được tác dụng của cái nhn vở.
18



Trang

90
40
50


-Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
- Yu thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-HS: -Sách Tiếng Việt tập 2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1. Ổn định
5’
2.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ:

Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
+Bác Hồ tặng vở cho ai?
+Bác mong các bạn nhỏ làm điều gì?
Nhận xét học sinh đọc và cho điểm
3.Bài mới:
30’  GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và
ghi bảng: Cái nhãn vở
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn
Nhãn vở: (an ≠ ang)
Trang trí: (tr ≠ ch)
Nắn nót: (ot ≠ oc)
Giảng từ:
Nắn nót:
Ngay ngắn :
+ Luyện đọc câu:
Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.

Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1 gồm 3 câu đầu.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
19

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
-Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

- Cho các cháu thiếu nhi.
- Ra công mà học tập, mai sau giúp nước
non nhà.
Nhắc tựa.

-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa:
-Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp.
-Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp
mắt.
-2 em đọc
-2 em đọc.
-2 em đọc
-2 em đọc.
-Mỗi dãy : 4 em đọc.
-Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.


Trang


-Thi đọc đoạn.

-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn
1
-2 em -lớp đồng thanh.
NGHỈ GIỮA TIẾT

-Đọc cả bài.
 Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
GV gọi HS lên bảng chỉ vần ang trong từ
Giang, trang.
Cho HS đánh vần đọc trơn vần
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
+Giới thiệu từ mẫu trong SGK:
cái bảng
con hạc
bản nhạc

35’

2’

1’

1/ hs nu yu cầu- dng bt chì gạch chn v
nu.
-Giang, trang.
-HS lên bảng chỉ
-HS đọc cá nhân

Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
 .Củng cố tiết 1:đọc lại bài
TIẾT 2
 .Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
+Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
+Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
• Thi đọc
GV nhận xét chấm điểm
* Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.

Tiết 100

2/ Nu yu cầu
Đọc mẫu từ trong bài ( 2HS)

Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh thảo luận nhĩm -hai nhóm thi
tìm câu có vần có tiếng mang vần ang,
ac.
-GV cho HS thi viết từ có vần ang, ac
vào bảng con
-2 em.
-Cái nhãn vở.
-2 em.
-Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
-Con gái đã tự viết được nhãn vở.
-HS đọc bài cá nhân, nối tiếp
-Thi đua đọc theo nhóm
* HS kh , giỏi
Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

TOAN

KIỂM TRA GIỮA KÌ II
****************************
20

Trang


Tiết 25

TỰ NHIÊN VÀ XÃ

HỘI

CON CÁ
I.MỤC TIÊU:
-Kể tên và nêu ích lợi của cá.
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
GDKNS: -Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc
ăn cá.
-Kĩ năng tìm kiếm , xử lí thơng tin về c.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một con cá thật đựng trong bình
-Hình ảnh bài 25 SGK.
-Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T.G
HOẠT ĐỘNG GV
5’ 1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài.
Kể tên một số cây gỗ mà em biết?
Hãy nêu ích lợi của cây gỗ?
Nhận xét bài cũ.
30’ 3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu giáo viên giới thiệu và
ghi bảng tựa bài.
 Hoạt động 1 :
Quan sát con cá.
Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và
các bạn mang đến lớp.
Chỉ được các bộ phận của con cá.

Mô tả được con cá bơi và thở.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá
và trả lời các câu hỏi sau:
 Tên của con cá?
 Tên các bộ phận mà đã quan sát được?
 Cá sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?
 Cá thở như thế nào?
Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
21

HOẠT ĐỘNG HS
-Học sinh nêu tên bài họ: Cây gỗ
-2 học sinh trả lời câu hỏi .

-Học sinh nhắc tựa.
* Quan st v thảo luận nhĩm

Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm
mang đến lớp và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và
trả lời các câu hỏi.

Các nhóm: các em lần lượt trả lời các
câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau,

mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ
sung cho nhóm kia

Trang


Giáo viên kết luận:
 Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng -Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-HS lên chỉ trực tiếp vào đầu , đuôi, vây
đuôi, bằng vây và thở bằng mang
của con cá
GV nhận xét biểu dương
* HS khá, giỏi quan sát và kể tên một số
* GV giới thiệu thêm một số loài cá
loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:
Mục tiêu: Học sinh trả lời các câu hỏi trong
SGK.
+ Biết một số cách bắt cá.
+ Biết ích lợi của cá
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 2 học sinh.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên,
một em nêu câu hỏi, một em trả lời.

Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình
trang 53 ?
+ Con biết những cách nào để bắt cá?
+ Con biết những loại cá nào?
+ Con thích ăn những loại cá nào?
+ Ăn cá có lợi ích gì?
Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
Giáo viên kết luận:
Có rất nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới
hoặc câu (không đánh cá bằng cách nổ mìn
làm chết nhiều loại sinh vật dưới nước). Ăn
cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khoẻ,
giúp cho xương phát triển.
GD:Khi ăn cần cẩn thận để tránh bị mắc
xương.
Hoạt động 3:
Thi vẽ cá và mô tả con cá mà mình vẽ..
Mục tiêu: Học sinh được củng cố những hiểu
biết về các bộ phận của con cá, gọi được tên
con cá mà mình vẽ.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hành.
Cho học sinh mang giấy ra và vẽ con cá mà
22

* Hỏi – đáp

Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn

thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn
thành các câu hỏi trên.

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.

* Tự nĩi
Học sinh vẽ con cá và nêu được tên, các
bộ phận bên ngoài của con cá.

Trang


4’

mình thích.
Cho chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài
của con cá.
4.Củng cố : Hỏi tên bài:
Trò chơi đi câu cá:
Giáo viên đưa ra một số con cá và 4 cần câu.
Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em
chơi trong thời gian 3 phút.
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương
phát triển tốt.
Nhận xét. Tuyên dương.

5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.

-Học sinh nêu tên bài.
* Trị chơi
-Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ
được câu 1 con cá và giao cần câu cho
bạn câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội
nào câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ
thắng cuộc.
Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nhắc lại.
-Thực hành ở nhà.

1’
**********************************

Ngy soạn:25.2.2011
Ngy dạy:4.3.2011

Thứ sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tiết 25

THỦ CƠNG

CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( T2)
I.MỤC TIÊU:

-Biết cch kẻ, cắt , dn hình chữ nhật.
-Kẻ, cắt , dán được hình chữ nhật.Cĩ thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cch đơn
giản.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dn tương đối phẳng.

-Giáo dục HS tính xác , khéo léo
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
1.Ổn định:
4’
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
23

HOẠT ĐỘNG HS
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.

-Vài HS nêu lại

Trang



 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát -Học sinh quan sát hình chữ nhật H1
và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
A
B
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
chữ nhật mẫu (H1)
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có
hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn
bằng nhau.
1. Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ
nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A
trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống
dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường
kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các
điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta
được hình chữ nhật ABCD.

D

C


Hình 1
-Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn
bằng nhau.
-Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo
dõi và thao tác theo.
A

B

D

C

 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời -Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát
hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và
chiều rộng 5 ô.
BC, CD, DA được hình chữ nhật.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,
phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo
dõi cắt và dán hình chữ nhật.
+ Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên
giấy có kẻ ô ly.

3’

1’

4.Củng cố:

Cho HS lên trình bày sản phẩm
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng..
5.Nhận xét, dặn dò:
24

-Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
chữ nhật.

Trang


Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ
dán…
Tiết 2

CHÍNH TẢ( T/C)
TẶNG CHÁU.

I-MỤC TIÊU:
-Nhìn sch hoặc bảng chép lại đúng bốn câu thơ bài : Tặng cháu trong khoảng 15 đến
17 phút.
-Điền đúng chữ l/n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ng vo chỗ in nghing.
Bi tập (2 ) a hoặc b
-HS biết viết chữ đẹp, giữ vở sạch, ngồi đúng tư thế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ
-Học sinh cần có vở , bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

T.G
HOẠT ĐỘNG GV
1’
2. Ổn định
5’
3. .Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở chép bài Trường em.
Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
Điền vần ai hoặc ay.
Điền chữ c hoặc k.
Nhận xét chung KTBC.
30’

3.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học:
HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ
Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
Ghi tựa bài.
 Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên
đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào
bảng con (theo nhóm)
gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non…
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
GV phân tích những âm vần khó, kết hợp giải
thích từ

25

HOẠT ĐỘNG HS
-Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:
Trường em để giáo viên kiểm tra.
2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng.
Gà mái, máy cày
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm.
-Học sinh lắng nghe.

-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.

-Học sinh viết vào bảng con các tiếng:
cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước
non…

Trang


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×