Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

TÀI LIỆU CẬP NHẬT Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MẦM NON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 133 trang )

UBND TỈNH PHÚ YÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
Chủ nhiệm đề tài

TRẦN MINH CẢNH

TÀI LIỆU CẬP NHẬT Ƣ́NG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MẦM NON
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƢỜNG
Ngành: Khoa học máy tính
Cộng tác viên: Lê Thị Kim Anh

Phú Yên- 2017


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1.Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 1
2.Lịch sử nghiên cứu vấn đề: .............................................................................. 2
3.Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu: ................................................................. 2
4.Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................ 3
5.Bố cục của đề tài: ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. TÌNH HÌNH ỨNG DỤ NG CNTT TRONG DẠY H
ỌC Ở


TRƢỜNG MẦM NON ........................................................................................... 5
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................... 5
1.2. Thƣ̣c trạng ứng dụng CNTT trong dạy học của GVMN ............................. 5
1.2.1. Thực trạng công tác chỉ đạo và kinh phí đầu tƣ để ứng dụng CNTT .... 6
1.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cho việc ứng dụng CNTT ............... 8
1.2.3. Thực trạng nhận thức của GVMN về tầm quan trọng của ứng dụng
CNTT ................................................................................................................ 9
1.2.4. Thực trạng về số lƣợng phần mềm đƣợc sử dụng .................................. 9
1.2.5. Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT của GVMN................................ 10
1.2.6. Thực trạng trẻ mầm non đƣợc tiếp cận với chƣơng trình Kidsmart .... 11
1.2.7. Ý kiến của GVMN và CBQL về những khó khăn và các biện pháp để
tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong dạy học ................................................... 12
1.2.8. Kết luận thực trạng ............................................................................... 13
1.3. Những khó khăn và thách thức .................................................................. 14
1.4. Các biện pháp để tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong dạy học của GVMN15
1.4.1. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị ................................................ 15
1.4.2. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên........................................... 15
1.4.3. Bồi dƣỡng kỹ năng ứng dụng CNTT ................................................... 16
1.4.4. Ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng dạy .......................................... 17
1.4.5. Ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý nhà trƣờng ........................... 18
1.4.6. Đánh giá việc thƣ̣c hiện ƣ́ng dụng CNTT của cán bộ, giáo viên ......... 18
1.5. Giới thiệu các lĩnh vực học của trẻ mầm non ............................................ 19
1.5.1. Lĩnh vực phát triển thể chất.................................................................. 19
1.5.2. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ ............................................................... 19


ii

1.5.3. Lĩnh vực phát triển nhận thức .............................................................. 20
1.5.4. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ ................................................................. 20

1.5.5. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội ................................... 20
CHƢƠNG 2. MỘT SỐ PHẦN MỀM
TIỆN Í CH TRONG DẠ Y HỌC Ở
TRƢỜNG MẦM NON ......................................................................................... 21
2.1. Giới thiệu.................................................................................................... 21
2.2. Phần mềm phát triển trí tuệ trẻ - Kidsmart ................................................ 21
2.2.1. Cách sử dụng ........................................................................................ 21
2.2.2. Ứng dụng Kidsmart vào hoạt động giáo dục trẻ .................................. 43
2.2.3. Các cơ hội học tập từ phần mềm Kidsmart .......................................... 55
2.3. Phần mềm sáng tạo - Kidpix ...................................................................... 60
2.3.1. Cách sử dụng ........................................................................................ 60
2.3.2. Ứng dụng Kidpix vào hoạt động học giáo dục trẻ ............................... 62
2.4. Phần mềm dinh dƣỡng - Nutrikids ............................................................. 64
2.5. Giới thiệu một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ MN ... 65
2.5.1. Bé họa sĩ ............................................................................................... 65
2.5.2. Bút chì thông minh ............................................................................... 66
2.5.3. Sắc màu toán học.................................................................................. 67
2.5.4. Em tập tô màu....................................................................................... 67
2.5.5. Học vần Tiếng Việt .............................................................................. 68
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TƢ̉.................................................... 69
3.1. Giáo án điện tử và vai trò của GAĐT trong đổi mới giáo dục mầm non .. 69
3.1.1 Giáo án điện tử ...................................................................................... 69
3.1.2 Vai trò của GAĐT trong đổi mới giáo dục mầm non ........................... 71
3.2. Quy trì nh thiết kế giáo án điện tƣ̉ .............................................................. 72
3.2.1. Quy trình thiết kế GAĐT ..................................................................... 72
3.2.2. Thiết kế GAĐT trong giáo dục trẻ mầm non ....................................... 77
3.2.3. Sử dụng phần mềm để thiết kế GAĐT ................................................. 79
3.3. Thiết kế GAĐT với Microsoft PowerPoint................................................ 80
3.3.1. Các bƣớc thực hiện ............................................................................... 80
3.3.2. Thực hành thiết kế GAĐT .................................................................... 92

3.4. Sử dụng GAĐT ........................................................................................ 104
3.4.1. Sử dụng GAĐT để giáo dục trẻ .......................................................... 104
3.4.2. Những khó khăn và cách khắc phục khó khăn khi sử dụng GAĐT... 108
3.5. Một số bài GAĐT mẫu............................................................................. 110
3.5.1. GAĐT lĩnh vực phát triển nhận thức ................................................. 110


iii

3.5.2. GAĐT lĩnh vực phát triển ngôn ngữ .................................................. 113
3.5.3. GAĐT lĩnh vực phát triển thẩm mĩ .................................................... 117
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 122
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 123


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

1.1.

Nhận thức của CBQL và GVMN về tầm quan trọng của
ứng dụng CNTT trong dạy học MN
Mức độ ứng dụng CNTT của GVMN trong dạy học MN

Tỉ lệ trẻ ở các trƣờng mầm non ở thành phố và các
huyện lân cận đƣợc tiếp cận với chƣơng trình Kidsmart
Tỉ lệ trẻ ở các trƣờng mầm non ở các huyện miền núi
đƣợc tiếp cận với chƣơng trình Kidsmart
Ngôi nhà toán học của Mili
Bé Xíu, Bé Vừa, & Bé Bự
Ngôi nhà chuột
Làm toán
Anh Bin & Chị Bon
Tạo một con bọ
Máy học đếm số
Xƣởng làm bánh
Ngôi nhà khoa học của Samy
Xƣởng máy móc và đồ chơi
Máy tạo thời tiết
Trạm phân loại tranh
Xƣởng phim
Ao thiên nhiên bốn mùa
Ngôi nhà Không gian và Thời gian của Trudy
Tàu do thám trái đất
Săn tìm kẹo hình đậu
Bản đồ cát định vị
Lịch đồng hồ
Đồng hồ sinh đôi
Bộ sƣu tập Thế giới sôi động 1
Ban nhạc của Oranga Bâng
Âm nhạc vật thể ảo
Cửa hàng Fripple
Chế tạo chim Feathered Friend
Âm nhạc trí tuệ

Âm nhạc khối cầu ảo
Ngôi nhà văn học chữ viết HappyKid
Giao diện 1 của phần mềm Kidpix

9

1.2.
1.3.
1.4.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
2.15.
2.16.
2.17.
2.18.
2.19.
2.20.
2.21.

2.22.
2.23.
2.24.
2.25.
2.26.
2.27.
2.28.
2.29.

11
12
12
25
26
27
27
28
28
29
29
30
31
32
32
33
33
34
35
36
36

37
37
38
40
40
41
41
42
42
43
62


v

2.30.
2.31.
2.32.
2.33.
2.34.
2.35.
2.36.
2.37.
3.1.
3.2.
3.3
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.

3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.

Giao diện 2 của phần mềm Kidpix
Chức năng tính khẩu phần ăn của phần mềm Nutrikids
Chức năng quản lý thực phẩm của phần mềm Nutrikids
Phần mềm Bé họa sĩ
Phần mềm Bút chì thông minh
Phần mềm Sắc màu toán học
Phần mềm Em tập tô màu
Phần mềm Học vần Tiếng Việt
Giao diện PowerPoint
Chọn theme để định dạng bài dạy
Hộp thoại Save as lƣu bài dạy
Các hộp Placeholders để nhập dữ liệu trên slide
Thiết kế slide giới thiệu bài dạy
Chọn bố cục cho slide cần thiết kế
Thiết kế slide các con vật đẻ trứng
Thiết kế slide mô hình vòng đời của con gà
Thiết kế slide Giúp gà tìm trứng
Thiết kế slide các món ăn đƣợc chế biến từ trứng
Thiết kế slide đồ chơi, đồ lƣu niệm từ vỏ trứng
Thiết kế slide Vòng đời phát triển của ếch
Thiết kế slide Làm quen với Toán

Thiết kế slide Kể chuyện cậu bé mũi dài
Thiết kế slide Trò chơi nhận dạng chữ cái trong từ

63
66
66
67
68
68
69
69
82
82
83
84
84
86
101
102
102
104
104
107
108
108
109


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Các biện pháp khuyến khích GVMN tăng cƣờng ứng
dụng CNTT trong dạy học tại trƣờng mầm non
Cơ sở vật chất phục vụ GVMN ứng dụng CNTT trong
dạy học tại trƣờng mầm non
Nhận thức của CBQL và GVMN về tầm quan trọng của
ứng dụng CNTT trong dạy học MN
Mức độ ứng dụng CNTT của GVMN trong dạy học
mầm non
Tỉ lệ trẻ đƣợc tiếp cận với chƣơng trình Kidsmart trong
các trƣờng mầm non
Những khó khăn của GVMN trong việc ứng dụng
CNTT

7

1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.


8
9
10
11
13


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục

Diễn giải

1.

CNTT

Công nghệ thông tin

2.

GVMN

Giáo viên mầm non

3.

MN


Mầm non

4.

CBQL

Cán bộ quản lí

5.

GAĐT

Giáo án điện tử

6.

GV

Giáo viên

7.

HS

Học sinh

8.

TBDH


Thiết bị dạy học

9.

CSVC

Cơ sở vật chất

10.

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

STT


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Dạy học ở bậc mầm non cần đápứng các nhu cầu đổi mới trong giáo dụcvà
phát triển xã hội, phát triển con ngƣời. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ cho
phép ứng dụng công nghệ thông tinmột cách có hiệu quả trong quá trình giáo
dục cũng nhƣ các lĩnh vực khác của đời sống, trong đó giáo dục mầm non cũng
không ngoại lệ.
Hiện nay các trƣờng mầm non có điều kiện đầu tƣ và trang bị Tivi, đầu
video, xây dựng phòng đa năng với hệ thống máy tính và máy chiếu, nối mạng
Internet. Một số trƣờng còn trang bị thêm máy quay phim, chụp ảnh,… tạo điều
kiện cho giáo viên mầm non có thểứng dụng CNTTvào giảng dạy. Qua đó ngƣời

giáo viên mầm non không những phát huy đƣợc tối đa khả năng làm việc của
mình mà còn trở thành một ngƣời giáo viên năng động, sáng tạo và hiện đại, phù
hợp với sự phát triển của ngƣời giáo viên trong thời đại CNTT.
Việc thiết kế giáo án điện tử và giảng dạy trên máy tính, máy chiếu,
bảngtƣơng tác cũng nhƣ trên các thiết bị hỗ trợ khác vừa tiếtkiệm đƣợc thời gian
cho ngƣời giáo viên mầm non, vừa tiết kiệm đƣợc chi phícho nhà trƣờng mà vẫn
nâng cao đƣợc tính sinh động, hiệu quả của giờ dạy.Nếu trƣớc đây giáo viên
mầm non phải rất vất vả để có thể tìm kiếm nhữnghình ảnh, biểu tƣợng, đồ dùng
phục vụ bài giảng thì hiện nay với ứng dụngCNTT giáo viên có thể sử dụng
Internet để chủ động khai thác tài nguyêngiáo dục phong phú, chủ động quay
phim, chụp ảnh làm tƣ liệu cho bài giảngđiện tử. Chỉ cần vài cái “nhấp chuột” là
hình ảnh những con vật ngộ nghĩnh,những bông hoa đủ màu sắc, những dòng
chữ biết đi và những con số biếtnhảy theo nhạc hiện ngay ra với hiệu ứng của
những âm thanh sống độngngay lập tức thu hút đƣợc sự chú ý và kích thích
hứng thú của trẻ vìđƣợc chủ động hoạt động nhiều hơn để khám phá nội dung
bài học. Đây cóthể coi là một phƣơng pháp ƣu việt vừa phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lý củatrẻ, vừa thực hiện đƣợc nguyên lý giáo dục của Vugotxki “Dạy
học lấy họcsinh làm trung tâm” một cách dễ dàng.
Vì vậy, trong chƣơng trình đào tạo giáo viên mầm non cần chú trọng trang
bị cho các em kiến thức và kỹ năng sử dụng các phần mềm tiện ích hỗ trợ cho
việc thiết kế giáo án điện tử và giảng dạy trên máy tính, máy chiếu, bảng tƣơng
tác cũng nhƣ trên các thiết bị hỗ trợ khác.
Biên soạn tài liệu Cập nhật ƣ́ng dụng CNTT trong dạy học mầm nonvới nội
dung phù hợp với tình hình sử dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng mầm non


2

là rất cần thiết. Đây sẽ là một tài liệu tham khảo hƣ̃u í ch dành cho sinh viên học
tập, nghiên cƣ́u.

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề:
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, ngành giáo dục mầm non là
mắtxích quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong cuộc
sống,góp phần đào tạo nguồn nhân lực CNTTtrên cả 2 đốitƣợng là ngƣời học
(trẻ trong độ tuổi mầm non) và ngƣời dạy (cán bộ, giáoviên, nhân viên trong
trƣờng mầm non).
CNTT phát triển đã mở ra những hƣớng đi mới cho ngànhgiáo dục trong
việc đổi mới phƣơng pháp và hình thức dạy học. CNTT phát triển mạnh kéo
theo sự phát triển của hàng loạt các phần mềm giáo dục và có rất nhiều phần
mềm hữu ích cho ngƣời giáo viên mầm non nhƣ Bộ Office, Violet, ActivInspire
Primary, Kidpix, Kidsmart, Nutrikids, Happykid, phần mềm phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi, phần mềm kiểm định chất lƣợng giáo dục… Các phần
mềm này rất tiện ích và trở thành một công cụ đắc lực hỗ trợ cho công tác quản
lý và dạy học.
Trong chƣơng trì nh đào tạo giáo viên mầm non của Nhà trƣờng
đã đƣa
môn học Cập nhật ƣ́ng dụng CNTT trong dạy học mầm non là
môn học bắt
buộc. Tuy nhiên , hiện nay chƣa có một bộ giáo trình chuẩn cho môn học này .
Do đó chúng tôi đề xuất biên soạn tài liệu Cập nhật ƣ́ng dụng CNTT trong dạy
học mầm non (dành cho sinh viên hệ Đại học ngành Giáo dục mầm non).
3. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Tình hình ứng dụng CNTT trong giảng dạy ở các trƣờng mầm non
hiện nay.
- Các phần mềm giáo dục hữu ích đố i với giáo viên mầm non nhƣ : Bộ
Office,Violet, Kidsmart,Kidpix, Happy Kid, Nutrikids,…
- Cách sƣ̉ dụng các phần mềm tiện ích để thiết kế giáo án điện tử.
3.2. Mục đích nghiên cứu:
- Tài liệu này sẽ giới thiệu tình hình ứng dụng CNTT trong dạy học

mầm non, các phần mềm giáo dục hữu ích đối với giáo viên mầm non .


3

Đồng thời, hƣớng dẫn sƣ̉ dụng các phần mềm tiện í ch để thiết kế giáo
án điện tử và giảng dạy ở bậc mầm non.
- Sinh viên ngành giáo dục mầm non sƣ̉ dụng tài liệu này để tham khảo.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp tài liệu : nghiên cƣ́u các tài liệu liên quan đến chƣơng
trình giáo dục mầm non, một số tài liệu tập huấn và hƣớng dẫn sử
dụngphần mềm, các giáo trình tin học có liên quan.
- Phƣơng pháp thực nghiệm: khai thác, sử dụng các phần mềm hỗ trợ
dạy học mầm non và thiết kế giáo án điện tử.
- Phƣơng pháp khảo sát: tìm hiểu thƣ̣c trạng ứng dụng CNTT trong dạy
học của các giáo viên mầm non.
5. Bố cục của đề tài:
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.
3. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
5. Bố cục của đề tài.
Chƣơng 1. Tình hình ứng dụng CNTT trong dạy học ở trƣờng mầm non
1.1. Đặt vấn đề.
1.2.Thƣ̣c trạng ƣ́ng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên mầm non.
1.3. Nhƣ̃ng khó khăn và thách thức.
1.4. Các biện pháp để tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo
viên mầm non.
1.5. Giới thiệu các lĩnh vực học của trẻ mầm non.

Chƣơng 2. Một số phần mềm tiện í ch trong dạy học ở trƣờng mầm non
2.1. Giới thiệu
2.2. Phần mềm phát triển trí tuệ trẻ - Kidsmart.
2.3. Phần mềm sáng tạo - Kidpix.
2.4. Phần mềm dinh dƣỡng - Nutrikids.


4

2.5. Giới thiệu một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ
mầm non.
Chƣơng 3. Thiết kế giáo án điện tƣ̉
3.1. Giáo án điện tử và vai trò của GAĐT trong đổi mới giáo dục mầm non.
3.2. Quy trì nh thiết kế giáo án điện tƣ̉.
3.3. Thiết kế giáo án điện tƣ̉ với Microsoft PowerPoint.
3.4. Sử dụng GAĐT.
3.5. Thiết kế GAĐT ứng dụng vào hoạt động học trong trƣờng mầm non.
3.6. Một số bài GAĐT mẫu.
Kết luận và hƣớng phát triển
Tài liệu tham khảo


5

CHƢƠNG 1. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT TRONG
DẠY HỌC Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Đặt vấn đề
Giáo dục mầm non là bậc học khó nhất về mặt khoa học giáo dục trong tất
cả các bậc học. Đây là bậc học mà độ tuổi của các cháu còn nhỏ, nhân cách, tâm
hồn, thể chất của các cháu đang hình thành phát triển. Ngƣời giáo viên mầm

nonlà nhân tố quan trọng trong việc xây dựng bậc mầm non trở thành bậc học
nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân. Để làm tốt trọng trách này ngƣời
GVMN không chỉ cần có sự hiểu biết đầy đủ về đặc điểm tâm sinh lý của trẻ,
nắm vững mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục trẻ ở từng độ tuổi, mà còn
phải có kiến thức về CNTT, phải tích cực ứng dụng CNTT vào các hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ.
Ứng dụng CNTT trong dạy học mầm non giúp trẻ học dễ dàng và hứng
thú hơn, giúp GVMN tiết kiệm thời gian trong việc làm đồ dùng dạy học, làm
các mô hình đồ chơi, vẽ tranh. Chính vì vậy, việc ứng dụng CNTT trong dạy học
mầm non là hết sức cần thiết, là một xu thế tất yếu trong việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học, nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non trong thế kỉ XXI - kỉ
nguyên của tri thức và công nghệ thông tin.
Ở Việt Nam, những năm gần đây Vụ Giáo dục Mầm non đã có những chỉ
đạo và triển khai ứng dụng CNTT trong toàn ngành. Trên thực tế, phong trào
này đƣợc thực hiện ở hầu hết các trƣờng mầm non trong cả nƣớc, bƣớc đầu có
kết quả tốt, đem lại hứng thú cho trẻ trong các hoạt động ở trƣờng. Tuy nhiên,
việc ứng dụng CNTT trong dạy học mầm non chƣa đồng đều, GVMN còn gặp
nhiều khó khăn trong việc này. Vậy câu hỏi đặt ra là hiện nay GVMN đã ứng
dụng CNTT nhƣ thế nào? Tại sao việc ứng dụng CNTT chƣa đƣợc thực hiện
đồng đều trong các trƣờng mầm non? GVMN có những thuận lợi và khó khăn gì
khi thực hiện việc dạy học có ứng dụng CNTT? Từ những lí do trên, việc tìm
hiểu thực trạng là rất cần thiết nhằm đề xuất các giải pháp tích cực giúp GVMN
tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong việc dạy học ở các trƣờng mầm non.
1.2. Thƣ̣c trạng ƣ́ng dụng CNTT trong dạy học của GVMN
Chúng tôi tiến hành khảo sát tìm hiểu thực trạng ứng dụng CNTT trong
dạy học của 225 GVMN ở một số trƣờng mầm non và 22 ngƣời là cán bộ quản


6


lícác trƣờng mầm non, cán bộ các phòng giáo dục trong địa bàn tỉnh Phú Yên.
Số GVMN này đƣợc chia ra 2 nhóm:
Nhóm 1 (gọi tắt là nhóm GVMN đồng bằng): Gồm GVMN ở các trƣờng
mầm non thuộc TP Tuy Hòa, các huyện Phú Hòa, Đông Hòa, Tây Hòa: 115
GVMN;
Nhóm 2 (gọi tắt là nhóm GVMN miền núi): Gồm GVMN ở các trƣờng
mầm non thuộc các huyện: Tuy An, Sơn Hòa, Sông Hinh, Sông Cầu, Đồng
Xuân: 110 GVMN.
Mẫu nghiên cứu đƣợc chọn một cách ngẫu nhiên.
Để tìm hiểu mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học của GVMN, chúng
tôi chia làm 5 mức độ:
 Mức độ 1: Chƣa bao giờ sử dụng CNTT để tìm kiếm thông tin, hoặc
soạn giáo án và dạy học
 Mức độ 2: Giáo viên có sử dụng CNTT để tìm kiếm thông tin, sƣu tầm
tài liệu, nhƣng chƣa sử dụng CNTT trong các tiết dạy trong trƣờng
mầm non
 Mức độ 3: Chƣa biết cách tự soạn các giáo án điện tử, nhƣng biết sử
dụng CNTT để tổ chức dạy học trong một số tiết dạy, một vài chủ đề
 Mức độ 4: Biết cách tự tìm kiếm thông tin, soạn giáo án điện tử nhƣng
chƣa thành thạo, chƣa thƣờng xuyên sử dụng trong các tiết học
 Mức độ 5: Biết cách tự tìm kiếm thông tin, soạn giáo án điện tử thành
thạo, thƣờng xuyên sử dụng tích hợp CNTT trong các tiết học.
Sau khi tìm hiểu thực trạng, chúng tôi thu đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
1.2.1. Thực trạng công tác chỉ đạo và kinh phí đầu tư để ứng dụng CNTT
a. Công tác chỉ đạo ứng dụngCNTT trong dạy học mầm non
Qua phỏng vấn và nghiên cứu các văn bản, chúng tôi nhận thấy công tác
chỉ đạo việc ứng dụng CNTT trong dạy học mầm non ở Phú Yên đã đƣợc Sở
Giáo dục và Đào tạo Phú Yên quan tâm đúng mức. Trong những năm gần đây,
Sở đã chỉ đạo các biện pháp cụ thể đối với trƣờng mầm non nhƣ tăng cƣờng đầu
tƣ cơ sở vật chất (máy tính, máy chiếu), kết nối mạng Internet, thƣờng xuyên tổ



7

chức tập huấn nâng cao trình độ và năng lực của GVMN trong việc ứng dụng
CNTT, tăng cƣờng nguồn kinh phí đầu tƣ cho việc ứng dụng CNTT trong dạy
học.[1]
Từ năm 2009 Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên thƣờng xuyên tổ chức hội
nghị chuyên đề “Ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm non”. Đây là hoạt động
nhằm triển khai việc ứng dụng CNTT vào công tác chăm sóc giáo dục trẻ, đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy, sử dụng giáo án điện tử trong giảng dạy ở các cơ
sở giáo dục mầm non, giúp trẻ bƣớc đầu làm quen với toán, chữ cái, văn học, tạo
hình và môi trƣờng xung quanh, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
mầm non hiện nay.
Ngoài việc khuyến khích giáo viên thiết kế các hoạt động có ứng dụng
CNTT và tổ chức cho trẻ ứng dụng hiệu quả phần mềm vui học Kidsmart, Sở
Giáo dục và Đào tạo Phú Yên còn chỉ đạo các trƣờng mầm non áp dụng hiệu
quả phần mềm nuôi dƣỡng Nutrikids để tính toán chính xác khẩu phần ăn của
trẻ, góp phần giảm tỉ lệ suy dinh dƣỡng hàng năm, giúp nhà trƣờng quản lý tốt
công tác nuôi dƣỡng chăm sóc trẻ.
Nhóm 1 (n=115)

Nhóm 2 (n=110)

CBQL (n=22)

Số
lƣợng

Tỉ lệ


Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Hỗ trợ tập huấn tăng
cƣờng khả năng ứng dụng
CNTT

105

91%

101

92%

18

82%

Ứng dụng CNTT trong
dạy học là một trong
những tiêu chí xét thi đua


10

9%

6

5,3%

2

9%

Thƣởng tiền

0

0%

3

2,7%

2

9%

Hình thức khác

0


0%

0

0%

0

0%

Các biện pháp khuyến
khích GVMN

Bảng 1.1. Các biện pháp khuyến khích GVMN tăng cường ứng dụng
CNTT trong dạy học tại trường mầm non
Bảng 1.1 cho thấy, GVMN ở nhóm 1 và nhóm 2 đƣợc hỗ trợ tập huấn
tăng cƣờng khả năng ứng dụngCNTT là 91% và 92%. Rất ít trƣờng mầm non sử
dụng biện pháp khuyến khích là một trong những tiêu chí xét thi đua. Nhƣ vậy,
các trƣờng mầm non bƣớc đầu đã có biện pháp cụ thể để khuyến khích ứng


8

dụngCNTT, nhƣng chƣa có biện pháp bắt buộc và chƣa sử dụng những biện
pháp có tính chất kích thích mạnh để GVMN tích cực ứng dụngCNTT trong dạy
học.
b. Nguồn kinh phí đầu tư cho việc ứng dụngCNTT trong các trường MN
Tại các trƣờng MN công lập hiện nay, nguồn kinh phí đầu tƣ cho cơ sở
vật chất để phục vụ ứng dụngCNTT một phần đƣợc trích từ nguồn kinh phí hỗ

trợ cơ sở vật chất hàng năm của Nhà nƣớc, còn lại một phần do hội cha mẹ học
sinh đóng góp (thƣờng là các trƣờng mầm non lớn ở thành phố) giúp nhà trƣờng
chủ động sử dụng nguồn kinh phí của trƣờng, vì vậy cơ sở vật chất cho việc ứng
dụngCNTT tƣơng đối đầy đủ hơn.
Đối với các trƣờng mầm non nhỏ, ở các huyện miền núi thì nguồn kinh
phí chủ yếu dựa vào nguồn kinh phí do Nhà nƣớc cấp nên rất hạn chế, không đủ
để trang bị máy tính, máy chiếucho toàn trƣờng.
1.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cho việc ứng dụng CNTT
Cơ sở vật chất (máy
tính, máy chiếu, bảng
tƣơng tác, nối mạng
Internet, các phần mềm
dạy học,…)

Nhóm 1 (n=115) Nhóm 2 (n=110)

CBQL (n=22)

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng


Tỉ lệ

Rất đầy đủ

10

8,7%

5

4,5%

3

13,6%

Có trang bị nhƣng không
đầy đủ

101

87,8%

86

78,2%

19


86,4%

Không có cơ sở vật chất

4

3,5%

19

17,3%

0

0%

Bảng 1.2. Cơ sở vật chất phục vụ GVMN ứng dụngCNTT trong dạy học
tại trường mầm non
Bảng 1.2 cho thấy, đa số các trƣờng mầm non đều đã đƣợc trang bị cơ sở
vật chất cho việc ứng dụngCNTT nhƣng chƣa đầy đủ (chiếm từ 78,2% đến
87,8%). Có sự khác biệt nhỏ giữa các trƣờng mầm non nhóm 1, tỉ lệ GVMN cho
rằng cơ sở vật chất đầy đủ và không có có sở vật chất chiếm 8,7% và 3,5%.
Trong khi đó, tại nhóm 2, GVMN ở các huyện miền núi đánh giá cơ sở vật chất
đầy đủ và không có cơ sở vật chất là 4,5% và 17,3%. Điều này cho thấy rằng,
nhóm 1 gồm các trƣờng mầm non ở thành phố và các huyện lân cận đƣợc trang


9

bị cơ sở vật chất cho ứng dụngCNTT tốt hơn nhiều so với các trƣờng MN miền

núi. Các CBQL đánh giá cơ sở vật chất cho ứng dụngCNTT đầy đủ là 13,6%, có
trang bị nhƣng không đầy đủ chiếm 86,4%.
1.2.3. Thực trạng nhận thức của GVMN về tầm quan trọng của ứng dụng
CNTT
Nhận thức về tầm quan
trọng của ứng dụng
CNTT trong dạy học
MN

Nhóm 1 (n=115) Nhóm 2 (n=110)

CBQL (n=22)

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Rất cần thiết


11

9,7%

3

2,9%

20

90,9%

Cần thiết

101

87,8%

100

91,2%

2

9,1%

3

2,5%


7

5,9%

0

0%

Không cần thiết

Bảng 1.3. Nhận thức của CBQL và GVMN về tầm quan trọng của ứng
dụngCNTT trong dạy học MN
120
100
80
60
40
20
0
Rất cần thiết
Nhóm 1

Cần thiết
Nhóm 2

Không cần
thiết
CBQL

Biểu đồ 1.1. Nhận thức của CBQL và GVMN về tầm quan trọng của

ứng dụng CNTT trong dạy học MN
Kết quả cho thấy, phần lớn GVMN đã có nhận thức đúng về tầm quan
trọng của ứng dụngCNTT trong dạy học MN, đó chính là yếu tố tích cực thúc
đẩy việc ứng dụngCNTT để tăng cƣờng hiệu quả cao hơn trong tƣơng lai.
1.2.4. Thực trạng về số lượng phần mềm được sử dụng
Qua khảo sát ý kiến của GVMN về số lƣợng các phần mềm đƣợc sử dụng
trong nhà trƣờng, chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau: 52,1% GVMN ở thành
phố và các huyện lân cận cho rằng số lƣợng phần mềm hiện nay là tƣơng đối
đầy đủ, và 31,5% GVMN cho rằng với yêu cầu hiện nay, số lƣợng phần mềm


10

còn ít. Ngƣợc lại, có 55,4% nhóm GVMN các huyện miền núi lại cho rằng số
lƣợng các phần mềm hiện nay là ít, chỉ có 25,2% GVMN cho rằng số lƣợng
phần mềm là tƣơng đối đầy đủ. Bên cạnh đó 90,5% các CBQL cũng đồng ý rằng
số lƣợng phần mềm phục vụ cho ứng dụng CNTT trong dạy học MN hiện nay là
tƣơng đối đầy đủ. Điểm đặc biệt trong kết quả khảo sát là có 5,9% GVMN ở các
huyện miền núi trả lời rằng trong trƣờng MN không có phần mềm nào. Nhƣ vậy,
một bộ phận GVMN ở khu vực miền núi hoàn toàn không đƣợc tiếp cận với các
phần mềm ứng dụngCNTT trong các trƣờng MN. Điều này cũng chứng tỏ rằng
các trƣờng MN ở thành phố và các huyện lân cận đƣợc trang bị cơ sở vật chất để
ứng dụngCNTT đầy đủ hơn so với các GVMN ở miền núi. Đây chính là một
thực trạng cho thấy mặt bằng chung về điều kiện và chất lƣợng chăm sóc giáo
dục trẻ có sự chênh lệch nhiều giữa đồng bằng và miền núi. Để giúp GVMN
tăng cƣờng ứng dụngCNTT, các trƣờng MN cần trang bị các phần mềm phong
phú hơn, đặc biệt là nhóm trƣờng MN ở các huyện miền núi.
1.2.5. Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT của GVMN
Nhóm 1
(n=115)


Mức độ ứng dụng
CNTT của GVMN

Nhóm 2
(n=110)

Tổng số GVMN
(n=225)

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Mức độ 1

0

0%


0

0%

0

0%

Mức độ 2

24

20,6%

55

50%

79

35%

Mức độ 3

47

41,2%

40


36,5%

87

39%

Mức độ 4

40

35,1%

14

12,9%

54

24%

Mức độ 5

4

3,1%

1

0,6%


5

2%

Bảng 1.4. Mức độ ứng dụngCNTT của GVMN trong dạy học mầm non
100
80
60
40
20
0
Mức độ 1

Mức độ 2
Nhóm 1

Mức độ 3

Nhóm 2

Mức độ 4

Mức độ 5

Tổng số GVMN

Biểu đồ 1.2. Mức độ ứng dụngCNTT của GVMN trong dạy học MN



11

Bảng 1.4 và biểu đồ 1.2 cho thấy sự khác biệt giữa mức độ sử dụng
CNTT của GVMN ở nhóm 1 và nhóm 2. Nhóm GVMN đồng bằng có mức độ
sử dụng CNTT cao hơn nhóm GVMN ở các huyện miền núi. Việc ứng
dụngCNTT của nhiều GVMN miền núi và một tỉ lệ không nhỏ GVMN ở đồng
bằng cũng mới chỉ dừng ở mức độ sƣu tầm tài liệu. Phần lớn các GVMN chƣa
biết cách soạn giáo án điện tử, hoặc có soạn giáo án điện tử nhƣng không sử
dụng thành thạo, chƣa thƣờng xuyên.
1.2.6. Thực trạng trẻ mầm non được tiếp cận với chương trình Kidsmart
Tỉ lệ trẻ tiếp cận
chƣơng trình
Kidsmart

Nhóm 1
(n=115)

Nhóm 2
(n=110)

Tổng số GVMN
(n=225)

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Số
lƣợng


Tỉ lệ

Số
lƣợng

Tỉ lệ

Trên 80%

15

13,3%

8

7%

23

10%

Từ 50 – 80%

29

26,1%

18


16,5%

47

21%

Dƣới 50%

30

27,9%

44

40%

74

33%

Không đƣợc tiếp cận

41

37,6%

40

36,5%


81

36%

Bảng 1.5. Tỉ lệ trẻ được tiếp cận với chương trình Kidsmart trong các
trường mầm non

Trên 80%

Từ 50-80%

Dưới 50%

Không được tiếp cận

Biểu đồ 1.3. Tỉ lệ trẻ ở các trường mầm non ở thành phố và các huyện
lân cận được tiếp cận với chương trình Kidsmart


12

Trên 80%

Từ 50-80%

Dưới 50%

Không được tiếp cận

Biểu đồ 1.4. Tỉ lệ trẻ ở các trường mầm non ở các huyện miền núi được

tiếp cận với chương trình Kidsmart
Bảng 1.5 thể hiện trẻ MN ở thành phố và các huyện lân cận đƣợc tiếp cận
với chƣơng trình Kidsmart nhiều hơn (gần gấp đôi) so với trẻ em MN ở các
huyện miền núi. Nhƣ đã trình bày ở các mục trên, sự chênh lệch cơ sở vật chất
hay trình độ giáo viên là những nguyên nhân chính. Mặc dù đây là chƣơng trình
đƣợc triển khai từ hơn 10 năm trƣớc, nhƣng thực tế với nguồn kinh phí hạn hẹp,
hệ thống các trƣờng công lập còn phụ thuộc chủ yếu vào nguồn ngân sách nhà
nƣớc, trong khi đó trang bị các bộ Nhà thám hiểm trẻ (Kidsmart) đòi hỏi nhà
trƣờng phải có nguồn tài chính mạnh và trình độ tin học của GVMN cũng phải
đƣợc nâng cao.
1.2.7. Ý kiến của GVMN và CBQL về những khó khăn và các biện pháp để
tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học
Qua khảo sát ý kiến GVMN về những khó khăn trong việc ứng
dụngCNTT bằng phiếu hỏi, chúng tôi thu nhận đƣợc kết quả nhƣ sau:
Những khó khăn của
GVMN khi ứng dụng
CNTT

Nhóm 1
(n=115)

Nhóm 2
(n=110)

Tổng số GVMN
(n=225)

SL

Tỉ lệ


SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

Thiếu kiến thức, năng
lực sử dụng CNTT

87

75,7%

90

81,7%

177

79%

Thiếu cơ sở vật chất để
ứng dụng CNTT

11

9,6%


35

31,7%

46

20%

Trƣờng MN chƣa có
hình thức khuyến khích
GVMN

6

4,8%

18

16,5%

24

11%


13

Thiếu thời gian tìm kiến
thông tin


99

86,1%

109

98,8%

208

92%

Tất cả các khó khăn trên

98

84,8%

102

92,9%

200

89%

Bảng 1.6. Những khó khăn của GVMN trong việc ứng dụngCNTT
Bảng 1.6 cho thấy, GVMN gặp rất nhiều khó khăn khi ứng dụngCNTT.
Sự khác biệt về những khó khăn của hai nhóm GVMN đƣợc khảo sát không

nhiều. Khó khăn nhất của GVMN hiện nay là thiếu kiến thức, năng lực sử dụng
CNTT, thiếu thời gian tìm kiếm thông tin, thiếu cơ sở vật chất để ứng
dụngCNTT trong dạy học MN và các hình thức khuyến khích GVMN sử dụng
CNTT.
1.2.8. Kết luận thực trạng
Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu thực trạng ứng dụngCNTT trong dạy
học của GVMN ở một số trƣờng MN trên địa bàn tỉnh Phú Yên, chúng tôi rút ra
một số kết luận nhƣ sau:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên cùng Phòng Mầm non, Ban giám
hiệu các trƣờng MN đã có những kế hoạch, chủ trƣơng đúng đắn nhằm tăng
cƣờng việc ứng dụngCNTT trong dạy học của GVMN. Các trƣờng MN đã tự
xây dựng đƣợc kế hoạch, chú trọng đầu tƣ cơ sở vật chất từ các nguồn ngân sách
của nhà nƣớc cũng nhƣ từ nguồn đóng góp của hội cha mẹ học sinh. Bên cạnh
đó, việc tập huấn GVMN nâng cao năng lực ứng dụngCNTT cũng đƣợc chú
trọng. Đặc biệt là đội ngũ CBQL trong trƣờng mầm non đã có nhận thức rất
đúng về tầm quan trọng của việc ứng dụngCNTT trong dạy học. Tuy nhiên, việc
ứng dụngCNTT trong dạy học của GVMN còn gặp nhiều khó khăn, không đồng
đều ở các trƣờng và còn mang tính chất rời rạc, chƣa phải là một hoạt động
thƣờng xuyên và phổ biến của GVMN. Chất lƣợng ứng dụngCNTT trong dạy
học MN chƣa cao, thể hiện ở các điểm nhƣ sau:
- Cơ sở vật chất để ứng dụngCNTT trong dạy học MN còn nghèo nàn,
chƣa đầy đủ. Đặc biệt các nhóm trƣờng MN ở đồng bằng và miền núi có sự khác
biệt rõ về mặt cơ sở vật chất, trang thiết bị, số lƣợng các phần mềm đƣợc sử
dụng còn chƣa đƣợc phổ biến rộng rãi.Rất nhiều trẻ MN chƣa đƣợc tiếp cận với
chƣơng trình Kidsmart (khoảng 30%).


14

- Phần lớn GVMN còn thiếu kiến thức và năng lực ứng dụngCNTT, chỉ

dừng lại ở mức độ thấp nhƣ sƣu tầm tài liệu, chƣa sử dụng CNTT trong các tiết
dạy.
- GVMN gặp nhiều khó khăn: không có đủ thời gian do công việc ở
trƣờng quá nhiều, các hình thức hỗ trợ và khuyến khích ứng dụngCNTT còn
chƣa phát huy hiệu quả.
1.3. Những khó khăn và thách thức
Ứng dụng CNTT trong dạy học MN là hết sức cần thiết, là một xu thế tất
yếu trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, nâng cao chất lƣợng giáo dục
ngành mầm non. Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT trong dạy học của GVMN
còn gặp nhiều khó khăn và thách thức:
- Kinh phí đầu tƣ các thiết bị CNTT (máy tính, máy chiếu, bảng tƣơng
tác,…) nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy ứng dụng CNTT trong trƣờng
mầm non là rất lớn.
- Tuy máy tính điện tử mang lại nhiều tiện ích cho việc giảng dạy của giáo
viên nhƣng công cụ hiện đại này không thể thay thế hoàn toàn cho các phƣơng
pháp trực quan khác của ngƣời giáo viên. Đôi lúc vì là máy móc nên có thể gây
ra một số tình huống bất lợi cho tiến trình dạy học nhƣ là mất điện, máy bị treo,
bị virus,…và mỗi khi có sự cố nhƣ vậy ngƣời giáo viên khó có thể hoàn toàn
chủ động điều khiển tiến trình bài giảng theo nhƣ ý muốn.
- Để xây dựng đƣợc những giáo án điện tử hay những trò chơi trên máy
tính phải đầu tƣ tƣơng đối nhiều về thời gian.
- Kiến thức và kỹ năng sử dụng các phƣơng tiện CNTT của GVMN còn
nhiều hạn chế. Một bộ phận không nhỏ GVMN còn lúng túng trong việc sử
dụng các phƣơng tiện CNTT và các phần mềm hỗ trợ cho việc soạn giáo án điện
tử và giảng dạy trên lớp.
-Trong tiết dạy, số lƣợng trẻ đƣợc thực hiện các kỹ năng nhƣ di chuột,
tham gia trò chơi trên máy tính chƣa nhiều. Nếu ứng dụng CNTT vào công tác
giảng dạy không khoa học và hợp lý, hoạt động tĩnh của trẻ sẽ bị chiếm đa số
thời gian.
- Việc ứng dụng CNTT để đổi mới phƣơng pháp dạy học ở giáo dục mầm

non còn chƣa đồng bộ giữa các trƣờng.


15

1.4. Các biện pháp để tăng
GVMN

cƣờng ƣ́ng dụng CNTT trong dạy họ

c của

Việc ứng dụng CNTT trong dạy học của GVMN còn gặp nhiều khó khăn,
mang tính chất rời rạc, chƣa phổ biến trong các trƣờng MN.Chất lƣợng ứng
dụng CNTT trong dạy học MN chƣa cao. Vì vậy, chúng tôi đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong dạy học mầm non [2]trên
địa bàn tỉnh Phú Yên nói riêng và toàn quốc nói chung:
1.4.1.Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị
Để tạo điều kiện cho GVMN có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất ứng
dụng CNTT trong dạy học , CBQL mỗi trƣờng tham mƣu cho các cấp lãnh đạo
đầu tƣ kinh phí hàng năm trang bị các phƣơng tiện CNTT (máy tính, máy chiếu,
bảng tƣơng tác, các phần mềm hỗ trợ dạy học, nối mạng Internet,...)
Hàng năm, mỗi trƣờng lập kế hoạch dành một khoản kinh phí để sửa chữa
và bảo trì các trang thiết bị đã sử dụng. Có kế hoạch đầu tƣ, tăng cƣờng bổ sung
các trang thiết bị mới, mua các phần mềm ứng dụng CNTT trong quản lý và
nuôi dạy trẻ.
Song song với việc khai thác sử dụng, mỗi trƣờng nên chú trọng khâu
quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị nhƣ: giao trách nhiệm cụ thể cho các bộ
phận,cá nhân quản lý sử dụng, quan tâm bồi dƣỡng kiến thức cho ngƣời sử dụng
với phƣơng châm “Giữ tốt - dùng bền” nhằm khai thác tối đa, có hiệu quả trang

thiết bị đƣợc cung cấp.
1.4.2. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên
Quán triệt các văn bản chỉ của Bộ, Ngành về ứng dụng CNTT trong các
lĩnh vực; đặc biệt là ứng dụng CNTT trong dạy học tạo sự nhận thức đối với cán
bộ, giáo viên.
Bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao kiến thức và khả năng thực hànhứng
dụng CNTT.
Xây dựng kế hoạch thực hiện CNTT gắn với yêu cầunhiệm vụ năm học
ngành cấp trên chỉ đạo và nhiệm vụ năm học của nhàtrƣờng, cụ thể hóa nhiệm
vụ theo học kỳ, năm học với các chỉ tiêu cụ thể đốivới cá nhân, tổ chuyên môn,
bộ phận. Gắn các chỉ tiêu nàyvới chỉ tiêu thi đuavà là tiêu chí để đánh giá chuẩn
giáo viên, chuẩn hiệu trƣởng vào cuối năm học.


16

Thành lập tổ tƣ vấn về tin học cơ cấu thành phần hợp lý gồm cán bộ và
giáo viêncó kiến thức và khả năng thực hành ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực
chuyên môn. Tổ tƣ vấn có kế hoạch hoạt động cụthể, phân công nhiệm vụ rõ
ràng cho từng thành viên hỗ trợ giúp đỡ cán bộ, giáo viên truy cập Internet tìm
kiếm tƣ liệu, sử dụng phần mềmthiết kếgiáo án điện tử, xây dựng ngân hàng
hình ảnh, ngân hàng giáo án điện tử cá nhân, …phục vụ cho các chủ đề dạy học.
Từng cá nhân tự xây dựng kế hoạch học tập nâng cao trình độ: kế hoạch
tự học, tự rèn luyện bằng nội dung, biện pháp, thời gian thực hiện cụ thể. Tất cả
kế hoạch cá nhân này đƣợc thông qua Ban giám hiệu và tổ chuyên môn góp ý bổ
sung hoàn thiện.
1.4.3. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT
Muốn ứng dụng CNTT vào giảng dạy hiệu quả, thì GVMN phải có kiến
thức về tin học và kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị CNTT. Do đó, mỗi
trƣờng MN nên chú trọng bồi dƣỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho GVMN

thông qua nhiều hoạt động nhƣ:
Tổ chức các lớp bồi dƣỡng kỹ năng sử dụng máy tính và các phần mềmdo
tổ tin học phụ trách, theo hình thức trao đổi giúp đỡ lẫn nhau, tập trung chủ
yếuvào những kỹ năng mà giáo viên cần sử dụng trong quá trình soạn giáo án
hàngngày nhƣ các bƣớc soạn một bài giáo án điện tử, cách sử dụng các phần
mềm hỗ trợ dạy học, cách tìm kiếm tƣ liệu, cách sử dụng một số phƣơngtiện nhƣ
máy chiếu, bảng tƣơng tác,…
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề để trao đổi về kinh nghiệmứng
dụng CNTT trong giảng dạy. Động viên giáo viên tích cực tự học, sẵn sàng chia
sẻ và thƣờng xuyên trao đổi với đồng nghiệp.
Trong các buổi tậphuấn về CNTT, các hội thi ứng dụng CNTT trong dạy
học do Nhà trƣờng, Ngành tổ chức, vận động các giáo viên tích cực tham gia
đầy đủ.Xây dựng kế hoạch cử giáo viên đã sử dụng thành thạo máy tính tham dự
các lớp bồi dƣỡng chuyên sâu củaSở Giáo dục và Đào tạo.
Qua mạng Internet giáo viên có thể tham gia vào các diễn đàn dành cho
trẻ em, các trƣờng mầm non,… để tìm hiểu về tâm lý, sở thích của trẻ từ đó có
những phƣơng pháp giáo dục đạt hiệu quả cao. Đồng thời, giáo viên có thể học


17

hỏi, chia sẻ kinh nghiệm soạn giáo án điện tử khi tham gia các website trực
tuyến:violet.vn, thuviengiaoan.vn, tailieu.vn,…
Tổ chức các kỳ hội giảng, hội thảo cấp trƣờng kỷ niệm ngày 20/11, 8/3,…
để phát động phong trào thi đua học tập, bồi dƣỡng, ứng dụng CNTT trong dạy
học.Qua đó các giáo viên có thể trao đổi, chia sẻ rút kinh nghiệm và học tập lẫn
nhautrongviệc ứng dụng CNTTđổi mới phƣơng pháp dạy học.
Tìm hiểu và giao lƣu với các trƣờng MN trong và ngoài tỉnh đã ứng dụng
thành công CNTT trong đổi mới quản lý và dạy học, tổ chức các đợt thăm quan
kết hợp học tập kinh nghiệm các trƣờng đó để có thể ứng dụng cho nhà trƣờng.

1.4.4. Ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng dạy
Phát động sâu rộng thành phong trào và đề ra yêu cầu cụ thể mỗi tuần mỗi
giáo viên có ít nhất một giáo án ứng dụng CNTT để chính họ qua áp dụng thấy
đƣợc hiệu quả và sự cần thiết của việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Trong
đó xác định mục tiêu của việc ứng dụng CNTT trong dạy học là: nâng cao chất
lƣợng dạy học, tạo ra một môi trƣờng giáo dục mang tính tƣơng tác cao , trẻ
đƣợc khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động khám phá thế giới xung quanh.
Giáo viên cho trẻ làm quen với máy tính vào các giờ hoạt động, để trẻ tự
khám phá các trò chơi trong phần mềm phát triển trí tuệ trẻ , giúp cho trẻ phát
triển nhận thức, thẫm mỹ, tình cảm… thỏa mãn nhu cầu “Học mà chơi, chơi mà
học”. Giáo viên hƣớng dẫn trẻ các thao tác và định hƣớng các nội dung theo chủ
đề bài dạy nhằm nâng cao khả năng tƣ duy, ghi nhớ có chủ đị nh của trẻ.
Với trẻ mầm non bản tí nh hiếu động, khả năng chú ý có chủ định còn hạn
chế để thu hút đƣợc trẻ thì các bài giảng của giáo viên phải sinh động , có hình
ảnh đẹp hấp dẫn trẻ, âm thanh và video minh họa phù hợp với chủ đề bài dạy.
Nhà trƣờng nên thƣờng xuyên phát động phong trào giáo viên sáng tạo
các trò chơi phát triển thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, thẫm mỹ, tình cảm và kỹ
năng xã hội của trẻ ở các lứa tuổi. Ví dụ nhƣphong trào sáng tạo cùng Kidsmart:
giáo viên dựa vào ý tƣởng của các trò chơi trong chƣơng trình Kidsmart để sáng
tạo ra các trò chơi mới cho trẻ hoạt động nhằm củng cố, ôn luyện các kiến thức
mà trẻ đã đƣợc cung cấp theo từng chủ đề, từng nội dung giáo dục trong tuần,
trong ngày. Đồng thời, tạo ra những đồ chơi đồ dùng, những học liệu mở để trẻ


×