Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai 15. Dong mau va nguyen tac truyen mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.21 KB, 4 trang )

Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Tuần: 08 - Tiết: 15 .
Ngày soạn: . /10/2010
Ngày dạy: . /10/2010
Bài : 15
Đông máu và nguyên tắc truyền máu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS trình bày đợc cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể.
- Trình bày đợc các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
2. Kỹ năng.
Rèn một số kỹ năng.
- Quan sát sơ đồ thí nghiệm tìm kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết giải thích các hiện tợng liên quan đến đông máu trong đời
sống.
3. Thái độ.
Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ ngời
xung quanh.
ii. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh tìm hiểu
nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định đợc mình có thể cho hay nhận những nhóm
máu nào.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
iii. phơng pháp dạy- học
- Tranh luận tích cực.
- Vấn đáp tìm tòi.
- Giải quyết vấn đề.


Iv. phơng tiện dạy- học
Chuẩn bị tranh hình phóng to SGK 48/49 bảng phụ.
Phiếu học tập Tìm hiểu về hiện tợng đông máu.
v. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1. Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu?
?2. Em đã từng tiêm phòng cha? Nếu có thì là bệnh nào? Em hiểu gì về vai
trò của văcxin?
3. Bài giảng.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Mở bài: GV có thể nêu vấn đề: Trong lịch sử phát triển y học, con ngời đã biết
truyền máu, song rất nhiều trờng hợp gây tử vong. Sau này chính con ngời đã tìm ra
nguyên nhân bị tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào
gây nên và theo cơ chế nào? chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài.
Hoạt động 1:
đông máu
Mục tiêu:
HS trình bày đợc cơ chế đông máu và nêu ý nghĩa của đông máu đối với đời sống.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV yêu cầu:
+ Hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
- HS nghiên cứu thông
tin và sơ đồ trong SGK,
tr.48 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn
thành các nội dung.
GV chữa bài bằng cách:

+ Các nhóm trả lời bổ
sung.
+ Chiếu phiếu học tập
của HS rồi bổ sung hoàn
thiện.
+ Sau cùng chiếu phiếu
học tập chuẩn để HS theo
dõi và tự so sánh xem đúng
đợc bao nhiêu %.
Đại diện nhóm trình
bày kết quả và thuyết minh
sơ đồ cơ chế đông máu.
Nhóm khác theo dõi
bổ sung.
Đi sâu vào cơ chế đông
máu.
Các nhóm theo dõi
phiếu kiến thức và bổ sung.
- GV hỏi: Nhìn cơ chế đông
máu, cho biết.
+ Sự đông máu liên quan tới
yếu tố nào của máu?
+ Tiểu cầu đóng vai trò gì
trong quá trình đông máu?
- Cá nhân tự trả lời câu hỏi
HS nhận xét và bổ sung
Kết luận:
Nội dung kiến thức trong
phiếu học tập.
Phiếu học tập : Hiện tợng đông máu

Tiêu chí Nội dung
1. Hiện tợng
Khi bị thơng đứt mạch máu

máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ
một khối máu bịt kín vết thơng.
2. Cơ chế (Sơ đồ SGK)
3. Khái niệm đông máu là hiện tợng hình thành khối máu đông hàn kín vết thơng.
4. Vai trò Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thơng.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 2
Các nguyên tắc truyền máu
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
+ Hồng cầu ngời có
loại kháng nguyên nào?
+ Huyết tơng máu của
ngời nhận có loại kháng thể
nào? Chúng có gây kết dính
hồng cầu máu ngời cho hay
không.
+ Hoàn thành bài tập
mối quan hệ cho và nhận
giữa các nhóm máu
+ GV nhận xét đánh
giá phần kết quả thảo luận
của nhóm.
+ GV hoàn thiện kiến
thức để HS sửa chữa.

- HS tự nghiên cứu thí
nghiệm của canlan Staynơ,
hình 15.2 SGK tr.48, 49.
- Trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
- 2 HS viết sơ đồ Mối
quan hệ giữa cho và nhận
giữa các nhóm máu.
- HS bổ sung và rút ra
kết luận.
1. Các nhóm máu ở ngời..
- Có 2 loại kháng nguyên
trên hồng cầu là A & B.
- Có 2 loại kháng thể trong
huyết tơng là (kết dính A)
& (kết dính B).
- ở ngời có 4 nhóm máu:
+O: K có A & B, có & .
+A: Chỉ có A, chỉ có .
+B: Chỉ có A, chỉ có .
+AB: Có A & B, K có & .
- Sơ đồ Mối quan hệ giữa
cho và nhận giữa các nhóm
máu - SGK
GV nêu câu hỏi:
?1. Máu có cả kháng
nguyên A và B có thể
truyền cho ngời có nhóm

máu O đợc không? vì sao?
?2. Máu không có
kháng nguyên A và B có
thể truyền cho ngời có
nhóm máu O đợc không?
Vì sao?
?3. Máu có nhiễm các
tác nhân gây bệnh (virut
viêm gan B. HIV ) có thể
đem truyền chongời khác
đợc không? Vì sao?
- GV nhận xét đánh
giá phần trả lời của HS
- GV hỏi: Vậy là
chúng ta đã đợc giải quyết
đợc vấn đề ban đầu đặt ra
cha?
- HS tự vận dụng kiến thức
ở vấn đề 1 trả lời câu hỏi.
- Một số trình bày ý kiến
của mình HS khác nhận
xét bổ sung
Yêu cầu:
+ Không đợc vì bị kết dính
hồng cầu.
+ Không đợc truyền máu
có mầm bệnh vì lây lan.
2. Các nguyên tắc tuân thủ
khi truyền máu.
- Khi bị chảy máu,

vấn đề đầu tiên cần giải
quyết là gì?
* HS đọc kết luận SGK
tr.50
- HS vận dụng kiến thức để
trả lời câu hỏi.
Yêu cầu: Phải cầm máu
ngay đối với vết thơng to
chảy nhiều máu, vết thơng
nhỏ máu có thể tự đông.
Khi truyền máu cần
tuân theo nguyên tắc:
+ Lựa chọn nhóm máu cho
phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trức
khi truyền máu.
vi. Kiểm tra đánh giá.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1. Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu:
a. Hồng cầu.
b. Bạch cầu.
c. Tiểu cầu.
2- Máu không đông đợc là do:
a. Tơ máu
b. Huyết tơng
c. Bạch cầu.
3- Ngời có nhóm máu AB không truyền đợc cho ngời có nhóm máu O, A, B vì:
a. Nhóm máu AB, hồng cầu có cả A và B

b. Nhóm máu AB huyết tơng không có.
c. Nhóm máu AB ít ngời có.
Vii. Dặn dò.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: Em có biết?
- Ôn lại kiến thức hệ tuần hoàn ở lớp thú.
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
.......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

×