Tải bản đầy đủ (.doc) (231 trang)

giao an hoa 9 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.56 KB, 231 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng:
9A 9B 9C 9D
TIẾT 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản ở chương trình hóa học 8.(Trọng tâm)
- Vận dụng để giải các bài tập định tính và định lượng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, phân tích rút ra kiến thức chuẩn, hệ thống, sâu
chuỗi kiến thức lôgic.
3.Về thái độ: Yêu thích môn học,có ý thức học tập tốt.
II . Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn giáo án.:đưa ra hệ thống kiến thức và bài tập phù hợp.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức lớp 8.
Phương pháp: Đàm thoại – Nêu vấn đề.
III .Tiến trình bài giảng
1 .Kiểm tra bài cũ: (không).
2 . Bài mới.
* Vào bài (1’): Những kiến thức và kĩ năng cơ bản cần đạt được trong chương
trình hoá học lớp 8 là gì ?
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
- Gọi học sinh nhắc lại một số kiến thức lí
thuyết trong chương trình hoá học 8.
- Yêu cầu các học sinh khác nhận xét bổ
sung.
1) Bài tập 1
Cho các chất: Al; Cl
2
; SO
2
; CuO; Mg(OH)


2
;
H
2
SO
4
; NaCl, NaOH, NaHCO
3
; HCl em hãy
phân loại và gọi tên các chất.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3 phút
- Gọi đại diện học sinh 1 nhóm lên báo cáo
kết quả.
I. Ôn tập các khái niệm cơ bản.
1. Nguyên tử
2. Nguyên tố hoá học
3. Phân tử
4. Nguyên tử khối, phân tử khối
5. Đơn chất, hợp chất
6. Định luật bảo toàn khối lượng
7. Mol
II. Các bài tập vận dụng
1) Bài tập 1.
Cho các chất: Al; Cl
2
; SO
2
; CuO;
Mg(OH)
2

; H
2
SO
4
; NaCl, NaOH,
NaHCO
3
; HCl em hãy phân loại và
gọi tên các chất.
Bài giải:

* Đơn chất: kim loại (Al), phi kim
( Cl
2
)
1
- Định hướng cho học sinh trình bày theo thứ
tự: oxit, axit…để tiện cho việc theo dõi.
Nhận xét bổ sung nếu cần thiết.
Vậy công thức hoá học chung của từng loại
hợp chất viết như thế nào ?
Nhận xét, bổ sung (nếu cần).
2) Bài tập 2: Lập các PTHH sau cho biết
chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào:
Fe + O
2
→ ?
KClO
3
→ KCl + ?

Fe
2
O
3
+ H
2
→ ? + ?
Al + HCl → ? + ?
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi 1 Học sinh lên bảng chữa bài tập
Nhận xét, bổ Sung (nếu cần).
- Nhận xét chấm điểm.
- Chú ý điều kiện cho phản ứng hoá học xảy
ra.
3) Bài tập 3:
* Hợp chất
Oxit axit: SO
2
( khí sunfurơ)
+ Oxit
Oxit bazơ CuO (đồng (II)oxit)
Có oxi ở gốc axit :H
2
SO
4
+ Axit (axit sunfuric)
Không có oxi ở gốcaxit: HCl
( axit clohiđric)
tan (kiềm) NaOH
+ Bazơ ( natri hiđroxit)

Không tan: Cu(OH)
2
(Đồng (II)hiđroxit)
axit: NaHCO
3
+ Muối (Natri hiđrocacbonat)
Trung hoà: NaCl
(Natri clorua)
- Oxit: M
x
O
y
- Axit: H
n
A
- Bazơ: M(OH)
n
- Muối: M
x
A
y
2) Bài tập 2: Lập các PTHH sau cho
biết chúng thuộc loại phản ứng hoá
học nào:
Fe + O
2
→ ?
KClO
3
→ KCl + ?

Fe
2
O
3
+ H
2
→ ? + ?
Al + HCl → ? + ?
Giải
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
(P/Ư hoá hợp)
2KClO
3
→ 2KCl + 3O
2
(P/Ư phân hủy)
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→ 2Fe + 3H
2
O

(P/Ư oxy hóa khử)
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
(P/Ư thế)
3) Bài tập 3
a. Tính thành phần phần trăm khối
lượng mỗi nguyên tố có trong hợp
chất KClO
3
b. Lập công thức hoá học của hợp
chất tạo bởi 40% Ca; 12% C; 48% O.
Biết khối lượng mol của hợp chất này
là: 100g
2
Nêu cách tính TP phần trăm khối lượng mỗi
nguyên tố trong hợp chất ?
Yêu cầu học sinh áp dụng làm bài tập trên.
4) Bài tập 4
Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH?
Viết PTPƯ xảy ra ?
Tính thể tích H
2
tạo thành ở đktc ?
Tính V ?
Hướng dẫn
- Tìm khối lượng mol của hợp chất;
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong một mol hợp chất;

- Tìm thành phần theo khối lượng của
mỗi nguyên tố.
39x100%
a. % K = = 31.83%
122.5
35.5x100%
%Cl = = 28.97%
122.5
%O = 100% - 28.97% -31.83% =
39.2%
b. CTHH: CaCO
3
4) Bài tập 4
Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với
V lít dd HCl 1M (D = 1,1 gam.ml).
a. Tính thể tích khí H
2
sinh ra ở đktc
b. Tính V
c. Tính nồng độ phần trăm của dd thu
được sau phản ứng
+ 4 bước:
- Viết phương trình hóa học.
- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể
tích chất khí thành số mol chất.
- Dựa vào phương trình hóa học để
tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo
thành.
- Chuyển đổi số mol chất thành khối
lượng hoặc thể tích khí ở đktc.

Giải
a. n
Zn
= 6,5.65 = 0,1 9mol)
Zn
(r)
+ 2HCl
(dd)
→ZnCl
2(dd)
+ H
2(k)
(1)
Theo (1)
2
H
n
= n
Zn
= nZnCl
2
=1.2 nHCl = 0,1
mol
V
H

(đktc)
= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b. → n
HCl

= 0,2 mol
v = 0,2 : 1 = 0,2 lít
c. m
ZnCl
= 0,1 x 136 = 13,6 g
m
dd sau pư
= 6,5 + 200 x 1,1 - 0,1 x 2 =
226,3 gam
3
Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
cần biết những điều gì?
3. Củng cố:
- Chương trình hóa 8 được nghiên cứu mấy
chương, đó là những chương nào ?.
- Những chương nào là chương nghiên cứu
chung về tính chất chung của hóa học ?.
Vậy nồng độ phần trăm của dd là:
C% = (13,6 : 226,3) x 100% = 5,88%
4.Dặn dò
- Xem lại kiến thức hóa 8.
- Xem trước bài 1 hóa 9.
4
Tuần 1
Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày giảng:
9 A 9B 9C 9D

CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TIẾT 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT

I . Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh biết được.
- Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phản
ứng tương ứng của mỗi tính chất.(Trọng tâm)
- Cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học của
chúng.
2. Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải
các bài tập định tính và định lượng.
3.Về thái độ :Yêu thích môn học.
II .Chuẩn bị.
1) Giáo viên: - DC :pi pet,ống nghiệm, kẹp gỗ
-HC :CuO, HCl.
2) Học sinh: Đọc trước bài 1.
Phương pháp: Đàm thoại – Hợp tác nhóm – Nêu vấn đề.
III.Tiến trình bài dạy
1 - Kiểm tra bài cũ: (Không).
2 - Bài mới.
* Vào bài (1’): Chương IV oxi – không khí trong chương trình hóa học lớp 8
các em đã được làm quen về 2 loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit. Chúng có
những tính chất hóa học nào ?...
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Kể tên các oxit bazơ mà em biết ?.
- Làm thí nghiệm Na
2
O tác dụng với
nước.
- Hướng dẫn cách làm:
Lấy một ống nghiệm cho vào khoảng
25ml nước và 1 đến 2 giọt
phenolphtalein.

I - Tính chất hóa học của oxit.
1) Oxit bazơ có những tính chất hóa học
nào ?.
a) Tác dụng với nước.
- Thí nghiệm: SGK
5
Bazơ làm đổi màu phenolphtalein sang
màu gì ?.
- Giới thiệu học sinh lọ đựng Na
2
O dạng
rắn. Dùng kẹp kẹp một miếng nhỏ thả
vào ống nghiệm.
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, giải
thích.
- Na
2
O tan ra, dung dịch chuyển sang
màu hồng.
→ Chứng tỏ dung dịch đó là bazơ.
Viết phương trình phản ứng xảy ra ?.
CuO có tác dụng được với nước không ?.
Làm thí nghiệm, yêu cầu HS nhận xét.
Trong nhóm oxit bazơ có những oxit
(VD: CuO, FeO...) không tác dụng được
với nước để tạo thành bazơ tương ứng.
- Yêu cầu HS lên bảng làm thí nghiệm,
giáo viên tổ chức hướng dẫn.
Lấy ống nghiệm, kẹp, lấy 1 muôi CuO
cho vào ống nghiệm sau đó dùng pipet

hút dung dịch axit HCl nhỏ vào ống
nghiệm đựng CuO.
- Yêu cầu HS ở dưới lớp quan sát màu
của dung dịch.
Dung dịch màu xanh đó là dung dịch nào
?.
.
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng
minh được một số oxit bazơ như CaO,
Na
2
O, BaO... tác dụng với oxit axit tạo
thành muối.
Lấy ví dụ?..
Tại sao khi để vôi sống lâu ngày trong
không khí thì lại bị hóa thành đá ?.
Kể tên các oxit axit mà em biết ?.
Màu hồng.
- Hiện tượng: Na
2
O tan ra dung dịch
chuyển sang màu hồng.
- Nhận xét: Na
2
O tan trong nước tạo
dung dịch bazơ làm phenolphtalein
chuyển sang màu hồng.
Na
2
O

(r)
+ H
2
O
(l)
→ 2NaOH
(dd)
_CuO không tác dụng được với nước
- Một số oxit bazơ (VD: Na
2
O, CaO,
BaO, K
2
O...) tác dụng với nước tạo thành
dung dịch bazơ.
b) Tác dụng với axit.
- Tiến hành làm TN.
- Dung dịch chuyển sang màu xanh.
Dung dịch CuCl
2
- Thí nghiệm: SGK.
- Phương trình phản ứng:
CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)
→ CuCl
2(dd)
+ H
2

O
(l)
→ Kết luận: oxit bazơ tác dụng với oxit
tạo thành muối và nước.
c) Tác dụng với oxit axit.
BaO
(r)
+ CO
2(k)
→ BaCO
3(r)
→ Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit
tạo thành muối.
Vì trong không khí có khí CO
2
, khí này
tác dụng với CaO để sinh ra CaCO
3
.
CaO
(r)
+ CO
2(k)
→ CaCO
3(r)
2) Oxit axit có những tính chất hóa học
nào ? .
CO
2
; SO

2
; P
2
O
5
...
6
P
2
O
5
+ H
2
O  Sinh ra chất gì ?.
.
Viết phương trình phản ứng?.
Yêu cầu HS nên viết phương trình phản
ứng sau:
CO
2
+ H
2
O  ?
SO
2
+ H
2
O  ?
P
2

O
5
+ Ca(OH)
2
 Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
O
Cân bằng phương trình phản ứng trên ?.
Oxit axit tác dụng với bazơ sinh ra muối
và nước.
Sau khi học lớp 8 song các em biết được
gồm có những loại oxit nào ?.
Có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ.
Ngoài 2 loại oxit được làm quen ở lớp 8.
ở lớp 9 các em sẽ được làm quen với 2
loại oxit nữa:
- Oxit lưỡng tính. VD: Al
2
O
3
, ZnO...
những oxit này có khả năng phản ứng với
axit và bazơ.
- Oxit trung tính. VD: CO, NO... những

oxit này không phản ứng với nước, axit
và bazơ.
3. Củng cố:
- Làm bài tập 1:
a) CaO, SO
3
b) CaO, Fe
2
O
3
c) SO
3
a) Tác dụng với nước
P
2
O
5(r)
+ H
2
O
(l)
 2H
3
PO
4(dd)
CO
2(k)
+ H
2
O

(l)
 H
2
CO
3(dd)
SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
 H
2
SO
3(dd)
b) Tác dụng với bazơ.
CO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
CaCO
3(r)
+ H
2
O
(l)
 Oxit axit tác dụng với bazơ sinh ra
muối và nước.
c) Tác dụng với oxit bazơ
Giống ý c phần 1.

II - Khái quát về sự phân loại oxit.
Có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ.
Ngoài ra còn có:
- Oxit lưỡng tính. VD: Al
2
O
3
, ZnO...
những oxit này có khả năng phản ứng
với axit và bazơ.
- Oxit trung tính. VD: CO, NO... những
oxit này không phản ứng với nước, axit
và bazơ.
4. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập 2, 3, 5
- HD bài 5 :Dựa vào tính chất của o xit a xit :sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
nước vôi trong dư.CO
2
sẽ P/Ư hết ta tách được oxi
7
Ký duyệt tuần 1
Ngày….tháng….năm 2010
Tổ trưởng
Tuần 2
Ngày soạn: 25 / 8 / 2010 Ngày giảng:
9A 9B 9C 9D
MỘT SỐ XÍT QUAN TRỌNG
TIẾT 3. CANXI OXIT
I . Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Học sinh biết được.

- Những tính chất hóa học của oxit bazơ (CaO), viết đúng các PTHH cho mỗi
tính chất.(Trọng tâm)
- Biết được ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời còng biết
được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Biết được phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kĩ năng
- Biết tận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lý thuyết và bài tập về
thực hành hóa học.
3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường sống lành mạnh ,trách ngây ô nhiêm
môi trường
II .Chuẩn bị
1) Giáo viên: Phiếu học tập
2) Học sinh: Học bài, làm bài tập và nghiên cứu trước bài mới.
Phương pháp: Đàm thoại – Hợp tác nhóm – Nêu vấn đề.
III.TiÕn tr×nh bµi d¹y
1 . Kiểm tra bài cũ.
a) Câu hỏi: Làm bài tập 2 SGK – tr6
b) Đáp án:
Những cặp chất có thể tác dụng được với nhau: KOH với CO
2
; K
2
O với H
2
O;
K
2
O với CO
2

.
2. Bài mới
* Vào bài : CaO có những tính chất gì? ứng dụng ra sao và được sản xuất như
thế nào?...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CTHH: CaO
Tên thường gọi: Vôi sống
Thuộc loại: Oxit bazơ
8
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
phần mục I, trả lời câu hỏi:
CaO có những tính chất vật lý nào?
- CaO có đầy đủ tính chất hóa học của
oxit bazơ. Đó là những tính chất nào?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông
tin ở mục 1 thảo luận trả lời các câu hỏi.
? Trình bày cách tiến hành thí nghiệm.
Mô tả hiện tượng, quan sát? Nhận xét sản
phẩm sau phản ứng.
Báo cáo
- Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm nhỏ
vài giọt nước vào ống nghiệm chứa CaO
dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên
trong một thời gian.
- Đáy ống nghiệm nóng. Có chất rắn màu
trắng lắng ở đáy ống nghiệm.
- Chất rắn đó là Ca(OH)
2
. ít tan trong
nước.

CaO có tính chất hút ẩm mạnh nên được
dùng để làm khô nhiều chất VD: Hộp
đựng kính hiển vi trong những lọ thuốc.
?Viết phương trình phản ứng của CaO
với HCl ?
Cân bằng phương trình phản ứng ?
CaO + 2HCl  CaCl
2
+ H
2
O
?Phản ứng có tỏa nhiệt không ?.
.
?Có ứng dụng gì trong sản xuất ?.
Dùng để khử chua đất trồng trọt hoặc sử
lý chất thải của nhiều nhà máy hóa chất.
Trong đất trồng trọt do bón phân đạm,
thuốc trừ sâu nhiều tạo nhiều axit làm đất
chua nên cần dùng CaO để khử chua.
Tại sao vôi sống để lâu ngày trong không
khí lại bị bở tơi ra, lượng vôi sống bị
giảm sút ?.
Viết phương trình phản ứng ?.
CaO
(r)
+ CO
2(K)
 CaCO
3(r)
I .Canxi oxit có những tính chất nào ?

Là chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt
độ rất cao khoảng 2585
o
C
1) Tác dụng với nước.
- Thí nghiệm: SGK – tr7
- Hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra
chất màu trắng, ít tan trong nước.
- Nhận xét: Chất rắn màu trắng được
sinh ra là Canxi hiđroxit.
- PTPƯ:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)


Ca(OH)
2(r)
2) Tác dụng với axit.
- PTPU:
CaO
(r)
+ 2 HCl
(dd)


CaCl

2(dd)
+ H
2
O
-Có tỏa nhiệt
- Ứng dụng: Dùng để khử chua đất, xử
lý chất thải của nhiều nhà máy hóa chất.
3) Tác dụng với oxit axit.
Do có sự tác dụng giữa CaO và khí CO
2
có trong không khí tạo ra CaCO
3
(đá
vôi).
- PTPU:
CaO
(r)
+ CO
2(K)


CaCO
3(r)
9
Em hãy rút ra kết luận về các tính chất
hóa học của CaO ?.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, thảo
luận, trả lời câu hỏi:
CaO có những ứng dụng gì trong công
nghiệp và trong nông nghiệp ?.

Để sản xuất CaO người ta dùng những
nguyên kiệu nào ?.
Nguyên liệu chính để sản xuất CaO là đá
vôi chất đốt là than, củi, dầu, khí tự
nhiên.
Trình bày cách nung đá vôi theo phương
pháp thủ công và phương pháp công
nghiệp?.
Phản ứng xảy ra trong quá trình nung đỏ
là những phản ứng nào ?.
3. Củng cố:
Làm bài tập 4 SGK – tr9
Đáp án:
a) Ba(OH)
2
+ CO
2
 BaCO
3
+ H
2
O
n
2
CO
=
mol1,0
4,22
24,2
=

Căn cứ vào phương trình  n
2
)(OHBa
=
0,1mol
 C
M(Ba(OH)
2
)
=
v
n
; m
BaCO
3
= n.M
 CaO có đầy đủ tính chất hóa học của
một oxit bazơ.
II .CaO có những ứng dụng gì ?.
CaO được dùng trong công nghiệp luyện
kim, làm nhiên kiệu cho công nghiệp hóa
học...
III.Sản xuất CaO như thế nào ?
1) Nguyên liệu
- Đá vôi
- Chất đốt: Than, củi, dầu, khí oxi...
2) Các phản ứng hóa học sảy ra.
P/Ư 1:
C
(r)

+ O
2(k)
 CO
2(k)
+ Q
P/Ư 2:
CaCO
3(r)

 →
> Ct
oo
900,
CaO
(r)
+ CO
2(k)
4. Dặn dò
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK - tr9
* HD bµi 3 :§Æt x (gam) lµ khèi lîng CuO, khèi lîng cña Fe
2
O
3
lµ (20- x ) gam.
Sè mol c¸c chÊt lµ :n
CuO
= x/80 ;nFe
2
O
3

=(20- x )/160
n
HCl
=0.2 x 3.5 =0.7 (mol)
Ta cã ph¬ng tr×nh ®¹i sè :2x/80+6(20-x)/160=0.7
§¸p sè :m
CuO
=4g; mFe
2
O
3
=16g
10
Tuần 2
Ngày soạn :25 / 8 / 2010 Ngày giảng:
9 A 9B 9C 9D

TIÊT 4: LƯU HUỲNH ĐI OXIT
I - Mục tiêu bài dạy
1 .Kiến thức: Học sinh biết được.
- Tính chất hóa học của lưu huỳnh đi oxit.(Trọng tâm)
- Ứng dụng của SO
2
trong đời sống sản xuất với môi trường và sức khỏe con
người.
- Phương pháp điều chế lưu huỳnh.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về lưu huỳnh để làm bài tập.
3.Th¸i ®é :B¶o vÖ m«i trêng sèng, gi¶m khÝ th¶i lµm « nhiÔm m«i trêng
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:

- Tranh vẽ hình 1.6 và 1.7 SGK.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Làm bài tập
- Đọc trước bài mới.
Phương pháp: Đàm thoại – Hợp tác nhóm – Giảng giải.
III.TiÕn tr×nh bµi d¹y
1 . Kiểm tra bài cũ .
- Câu hỏi: Trình bày tính chất của CaO ?.
- Đáp án:
+ CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao (2585
o
C).(2.5®)
+ Tácdụng với nước tạo ra bazơ ít tan trong nước. (2.5®)
+ Tác dụng với axit tạo ra muối và nước. (2.5®)
+ Tácdụng với oxit axit tạo ra muối. (2.5®)
2 .Bài mới.
* Vào bài : Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì, được ứng dụng ra sao và
được điều chế như thế nào?...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
11
Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trả
lời câu hỏi:
Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất vật
lý nào ?.
SO
2
là chất khí không màu có mùi hắc,
độc, nặng hơn không khí.
SO

2
có đầy đủ tính chất hóa học của một
oxit axit đó là những tính chất hóa học nào
?
Dẫn khí SO
2
vào một cốc nước cất làm
thế nào để biết SO
2
phản ứng với nước ?.
Viết phương trình phản ứng ?
SO
2
là chất gây ô nhiễm không khí. Là
một trong các nguyên nhân gây ra mưa
axit.
Dẫn một luồng khí SO
2
đi vào dung dịch
Ca(OH)
2
Thấy hiện tượng gì ?
Viết phương trình phản ứng ?
SO
2
có thể tác dụng với loại oxit bazơ
nào ?
Ngoài ra có thể tác dụng với BaO, K
2
O...

sản phẩm của nó là muối sunfit.
Cho ví dụ ?.
Qua những tính chất trên ta kết luận gì về
SO
2
?.
Yêu cầu HS đọc phần ứng dụng.
Đọc thông tin mục 2.
Có mấy cách điều chế lưu huỳnh đi oxit ?.
- CTHH: SO
2
.
- Tên thường gọi: khí sunfurơ.
I - Lưu huỳnh đi oxit có những tính
chất hóa học gì ?.
- Tính chất vật lý: Là chất khí không
màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không
khí.
1) Tác dụng với nước.
Lấy mẩu giấy quỳ tím nhúng vào cốc
nước đó nếu giấy quỳ tím chuyển mầu
đỏ chứng tỏ phản ứng đó xảy ra. Axit
được tạo thành.
SO
2 (K)
+ H
2
O
(l)
→ H

2
SO
3 (dd)
2) Tác dụng với bazơ.
Xuất hiện kết tủa trắng.
Đó chính là muối canxi sunfit (CaSO
3
)
là muối không tan.
- Phương trình phản ứng:
SO
2(k)
+Ca(OH)
2(dd)
→ CaSO
3(r)
+ H
2
O
(l)
3) Tác dụng với oxit bazơ.
Na
2
O, CaO...
- Phương trình phản ứng:
SO
2(k)
+ BaO
(r)
→ BaSO

3(r)
SO
2(k)
+ Na
2
O
(r)
→ Na
2
SO
3(r)
* Kết luận: Lưu huỳnh đi oxit là một
oxit axit.
II - Lưu huỳnh đi oxit có những ứng
dụng gì ?.
- SGK – tr10.
1) SO
2
được dùng để sản xuất
H
2
SO
4
2) Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ
trong cồng nghiệp giấy.
Dùng làm chất diệt nấm mốc…
III - Điều chế lưu huỳnh đi oxit như
12
Có 2 cách điều chế:
+ Trong phòng thí nghiệm.

+ Trong công nghiệp.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế
SO
2
đi từ những chất nào ?.
- Đi từ muối sunfit cho tác dụng với
H
2
SO
4
.
- Phương trình phản ứng:
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Trong công nghiệp người ta sử dụng chất

gì để sản xuất SO
2
?
3. Củng cố:
BT 6 SGK – tr11.
a) Phản ứng:
Ca(OH)
2
+ SO
2
→ CaSO
3
+ H
2
O.
b) Tính số mol của các chất tham gia
phản ứng.
n
SO
2
=
4,22
112,0
= 0,005 (mol)
n
Ca(OH)
2
= C
M
.V = 0,01. 0,7 = 0,007 (mol)

thế nào ?.
1) Trong phòng thí nghiệm.
Đi từ muối sunfit cho tác dụng với
H
2
SO
4
.
Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
SO
4(dd)
→ Na
2
SO
4(dd)
+
SO
2 (k)
+ H
2
O
(l)
2) Trong công nghiệp.
Sử dụng O
2

.
S
(r)
+ O
2 (k)

→
o
t
SO
2(k)
.
4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

4. Dặn dò
- Học bài làm bài tập 1, 4, 6 SGK.
- Xem trước bài mới.
* HD bài 6 :
a, SO
2(k)
+Ca(OH)

2(dd)
CaSO
3(r)
+H
2
O
(l)
b, Khối lượng các chất sau P/Ư:
Số mol các chất đã dùng:

0.112
Số mol so
2
= = 0.005
22.4
0,01 .700
nCa(OH)
2
= = 0,07 (mol)
1000
13
Ký duyệt tuần 2
Ngày….tháng….năm 2010
Tổ trưởng
Ngày soạn:3 / 9 / 2010 Ngày giảng:
9 A 9B 9C 9D
TIẾT 5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
HS biết được những tính chất hóa học chung của axit (Trọng tâm) và dẫn ra

được những phản ứng minh họa cho mỗi tính chất.
2 .Kĩ năng.
- Biết vận dụng về những hiểu biết hóa học để giải thích những hiện tượng
thường gặp trong sản xuất đời sống.
- Vận dụng những tính chất hóa học của axit để làm các bài tập hóa học.
3.Thái độ :
- Biết bảo vệ môi trường
II .Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Hóa chất: dung dịch HCl; dung dịch H
2
SO
4
; quỳ tím, kim loại (Zn, Al, Fe).
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài tập của tiết 4.
- Xem trước bài mới.
Phương pháp: Đàm thoại – Hợp tác nhóm – Nêu vấn đề.
III.Tiến trình bài dạy:
I . Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày những tính chất hóa học của SO
2
lấy ví dụ minh họa?.
- Đáp án: Tính chất hóa học của SO
2
là.
+ Tác dụng với nước tạo ra axit.
SO
2

+ H
2
O → H
2
SO
3
+ Tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo muối.
SO
2
+ Na
2
O → Na
2
SO
3
II . Bài mới.
14
* Vào bài (1’): Axit khác nhau có một số tính chất hóa học giống nhau đó là
những tính chất hóa học nào?.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

- Yêu cầu HS lên bảng làm thí nghiệm ở
dưới quan sát.
- Hướng dẫn:
Lấy một mẩu giấy quỳ tím cho vào kẹp gỗ
dùng pipet hút 1ml dung dịch axit HCl hoặc
H
2
SO
4
loãng. Trước khi nhỏ axit vào giấy
quỳ, quan sát màu giấy quỳ. Sau khi nhỏ
axit vào quan sát sự chuyển màu giấy quỳ
với 2 loại axit khác nhau, thì sự chuyển màu
có khác nhau không.
Tiến hành làm thí nghiệm.
Quan sát, nhận xét ?
- Trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị màu
được dùng để nhận ra axit.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng làm thí
nghiệm cho cả lớp quan sát.
Tiến hành làm thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng, nhận xét ?
Viết phương trình phản ứng?
Lưu ý các axit VD: HNO
3
, H
2
SO
4(đn’)
, HCl

hoặc H
2
SO
4(l)
không phản ứng được những
sản phẩm không có khí H
2
sinh ra. Tính chất
này được nghiên cứu ở chương trình PTTH.
I . Tính chất hóa học.
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
- Thí nghiệm: SGK.
- Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu
đỏ.
- Nhận xét: Dung dịch axit làm đổi
màu quỳ tím thành đỏ.
- Hướng dẫn HS cách làm: Dùng kẹp
ống nghiệm cho vào đó một viên kẽm,
dùng pipet hút dung dịch HCl khoảng
2ml nhỏ vào ống nghiệm → quan sát.
- Thay ống nghiệm khác cách làm
tương tự, thay axit HCl bằng axit
H
2
SO
4 (l)
.
- Tiến hành làm thí nghiệm
- Hiện tượng: Viên kẽm bị hòa tan,
dung dịnh như sôi lên có bọt khí thoát

ra ngoài.
- Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và
khí H
2
.
Zn
(r)
+ 2 HCl
(dd)
→ ZnCl
2(dd)
+ H
2(k)
.
15
Tiến hành làm thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng, nhận xét ?
Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho vào đáy ống
nghiệm một ít bazơ không tan Cu(OH)
2
.
Quan sát màu của Cu(OH)
2
, trạng thái tồn
tại sau đó nhỏ từ từ dung dịch axit H
2
SO
4 (l)
,
quan sát, nhận xét hiện tượng sảy ra ?

? Em hãy viết PTPƯ
Làm thí nghiệm cho vào đáy ống nghiệm 1
lượng Fe
2
O
3
, thêm 2ml dung dịch HCl lắc
nhẹ.
Quan sát hiện tượng phản ứng sảy ra ?
Viết phương trình phản ứng sảy ra ?
Ngoài 4 tính chất trên thì axit còn tác dụng
được với muối (tính chất này sẽ được
nghiên cứu ở bài 9).
Căn cứ vào đâu để người ta phân làm 2 loại
axit.
- Cho học sinh thảo luận
2. Tác dụng với kim loại.
- Thí nghiệm: SGK.
- Hiện tượng: Viên kẽm bị hòa tan,
dung dịnh như sôi lên có bọt khí thoát
ra ngoài.
- Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và
khí H
2
.
- PTPƯ:
Zn
(r)
+ 2 HCl
(dd)

→ ZnCl
2(dd)
+ H
2(k)
.
→ Kết luận: dung dịch axit tác dụng
với nhiều kim loại tạo thành muối và
giải phóng khí H
2
.
3. Tác dụng với bazơ.
- Hiện tượng: Cu(OH)
2
ở dạng rắn màu
lục cho axit vào Cu(OH)
2
tan ra tạo
thành dung dịch có màu xanh lam
- Phương trình phản ứng:
Cu(OH)
2(r)
+H
2
SO
4(dd)
→CuSO
4(dd)
+
2H
2

O
(l)
→ Kết luận: axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước (phản ứng này gọi
là phản ứng trung hòa).
4) Tác dụng với oxit bazơ.
Fe
2
O
3
bị

hòa tan, tạo ra dung dịch có
màu vàng nâu.
- PTPƯ:
Fe
2
O
3(r)
+ 6HCl
(dd)
→2FeCl
3(dd)
+3H
2
O
(l)
II - Axit mạnh và axit yếu.
- Thảo luận :
Dựa vào tính chất hóa học của axit cho

nên axit được phân làm 2 loại.
16
3. Củng cố:
- Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
+ Axit có những tính chất hóa học sau.
a. Tác dụng với kiem loại
b. Tác dụng với phi kim.
c. Tác dụng với oxit axit.
d. Tác dụng với oxit bazơ.
- Đáp án: a. d. e.
- Axit mạnh VD: HCl, H
2
SO
4
...
- Axit yếu VD: H
2
S, H
2
SO
3
...
Axit mạnh có thể đẩy gốc axit yếu ra
khỏi hợp chất của nó.VD:
CaCO
3
+2HCl → CaCl
2
+ CO
2

+ H
2
O.
4. Dặn dò :
Học bài và làm bài tập: 3, 4 SGK – tr14.
HD bài 2:
Xem trước bài mới.
17
Tuần 3
Ngày soạn: 3/9/2010 Ngày giảng
9 A 9B 9C 9D
TIẾT 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I - Mục tiêu bài học.
1) Kiến thức: HS biết.
- Tính chất của axit HCl, H
2
SO
4
. Chúng có đầy đủ tính chất hóa học của axit.
Viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất.(Trọng tâm)
- H
2
SO
4
có những tính chất hóa học riêng, tính oxi hóa (tác dụng với kim loại
kém hoạt động), dẫn ra được những phương trình minh họa cho những tính chất này).
- Những ứng dụng quan trọng của axit HCl trong sản xuất, đời sống.
2) Kĩ năng:
- Sử dụng an toàn những axit này trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí
nghiệm.

- Vận dụng các tính chất hóa học của axit vào việc giải bài tập định tính và định
lượng.
3) V Ò th¸i ®é :Yªu thÝch m«n häc, sö dông axit mét c¸ch tÝch cùc.
II - Chuẩn bị.
1) Giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc.
- Hợp chất: Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)
2
, CuO, dd H
2
SO
4(l)
, dd
H
2
SO
4(đ)
.
2) Học sinh: Học bài, làm bài tập, xem trước bài mới.
Phương pháp: Giảng giải – Hợp tác nhóm
III TiÕn tr×nh bµi d¹y :
1 - Kiểm tra bài cũ .
- Trình bày tÝnh chất hóa học chung của axit? Lấy ví dụ.
- Đáp án:
+ Làm đổi màu chất chỉ thị.
+ Tác dụng với kim loại. VD:
Fe + 2 HCl → FeCl
2
+ H
2

+ Tác dụng với bazơ. VD:
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+ 2 H
2
O
+ Tác dụng với oxit bazơ,
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
18
2 - Bài mới.
* Vào bài (1’): HCl và H
2
SO
4
có những tính chất hóa học nào có giống với tính
chất hóa học chung của axit không...

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động của học sinh
Axit clohiđric là một axit mạnh, nó có
những tính chất hóa học như thế nào?
Ứng dụng ra sao ?...
Yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm đọc phần thông tin ở mục 1 trả
lời câu hỏi theo phiếu thảo luận.
? Khí hiđro clorua khi được hòa tan
vào trong nước tạo thành dung dịch gì
? Dung dịch axit clohiđric đậm đặc
nghĩa là gì? Nồng độ đậm đặc là bao
nhiêu?.
? HCl có những tính chất hóa học
nào ? kể tên, lấy ví dụ ?
-Yêu cầu các nhóm báo cáo.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
-Nhận xét, chốt lại
-Ngoài ra HCl còn tác dụng được với
muối (nghiên cứu ở bài 9).
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi.
?HCl có những ứng dụng gì ?
-Điều chế muối clorua, làm sạch bề
mặt kim loại trước khi hàn, tẩy gỉ kim
loại trước khi sơn, chế biến thực
phẩm, dược phẩm.
* Giải thích: khi hàn bề mặt kim loại
có lớp oxit bao phủ dùng dung dịch
HCl hòa tan lớp oxit đó.
A. Axit clohiđric

I - Tính chất.
-Dung dịch axit HCl .
- Dung dịch axit HCl đậm đặc là dung
dịch bão hòa hiđro clorua có nồng độ
khoảng 37%.
2.Tính chất hoá học
a) Dd HCl làm quỳ tím → đỏ
b)Tác dụng với nhiều kl→ muối
clorua + H
2
2HCl
(dd)
+ Fe
(r)
→ FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
c) Tác dụng với bazơ → muối
clorua + nước
HCl
(dd)
+ NaOH
(dd)
→ NaCl
(dd)
+
H
2
O

(l)
2HCl
(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
→ CuCl
2(dd)
+
2H
2
O
(l)
d) Tác dụng với oxit bazơ → Muối
clorua + H
2
O
2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
→ CuCl
2(dd)
+
H
2
O
(l)
e)Tác dụng với muối (sẽ học kĩ ở
bài 9)
Hs nêu các hiện tượng thí nghiệm →

kết luận:
Dung dịch HCl có đầy đủ các tính
chất hoá học của một axit mạnh
II - Ứng dụng.
+ Điều chế các muối Clorua
+ Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim
loại mỏng bằng thiếc
+Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng
mạ kim loại.
Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
19
-Axit H
2
SO
4(đ)
,H
2
SO
4(l)
có những tính
chất hóa học giống, khác nhau như thế
nào? nó có ứng dụng gì?
? H
2
SO
4
có những tính chất vật lý nào
-
Lưu ý: H
2

SO
4
có những tính chất vật
lý này là H
2
SO
4(đ)
có nồng độ 98%.
?Muốn pha H
2
SO
4(đ)
thành loãng ta
làm như thế nào?
* Giải thích: Vì H
2
SO
4
có D =
1,83g/cm
3
quá trình tỏa nhiệt.
Tương tự như HCl thì H
2
SO
4(l)
còn có
những tính chất hóa học đó.
?Viết phương trình minh họa cụ thể
cho từng tính chất.

- Tác dụng với kim loại:
- Tác dụng với bazơ:
- Tác dụng với oxit bazơ:
Nhận xét, chỉnh sửa, chuẩn hóa kiến
thức.
-Khác với HCl, axit H
2
SO
4
được chia
ra làm 2 loại: axit H
2
SO
4 (đặc)
và axit
H
2
SO
4(loãng)
.
H
2
SO
4(loãng)
đã được nghiên cứu vậy
H
2
SO
4(đặc)
có tính chất đó không...

- Làm thí nghiệm:
Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1
lá đồng nhỏ. Giót vào ống nghiệm 1
-1ml dung dịch H
2
SO
4 (đặc)
.èng nghiÖm
2 -1ml dung dÞch H
2
SO
4(lo·ng)
B. Axit sunfuric (H
2
SO
4
)
I - Tính chất vật lý.
- H
2
SO
4(đ)
là chất lỏng sánh, không
màu, nặng gấp 2 lần nước, không bay
hơi tan tốt trong nước, tỏa đều nhiệt.
- Chú ý: Muốn pha loãng H
2
SO
4(đ)
, ta

phải giót từ từ H
2
SO
4(đ)
vào lọ đựng
nước cất rồi khuấy đều. Tuyệt đối
không được làm ngược lại.
II - Tính chất hóa học.
1) H
2
SO
4(l)
có tính chất hóa học của
axit.
+ Làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
+ Tác dụng với kim loại.
Zn
(r)
+ H
2
SO
4(dd)
→ ZnSO
4(dd)
+ H
2(k)
+ Tác dụng với bazơ.
H
2
SO

4(dd)
+2NaOH
(dd)
→ Na
2
SO
4(dd)
+
2H
2
O
(l)
+ Tác dụng với oxit bazơ.
CuO
(r)
+H
2
SO
4(dd)
→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
2) Axit sufuric đặc có những tính chất
hóa học riêng.
a) Tác dụng với kim loại.
- Thí nghiệm: SGK – tr16.
- Hiện tượng: có khí thoát ra ë èng

nghiÖm 2
dung dịch chuyển dần sang màu
20
? Quan sỏt hin tng sy ra.
Sau ú un nh 2 ng nghim trờn
ngn la ốn cn
? quan sỏt v nhn xột hin tng.
Lu ý: Khi un phi hng ngc ng
nhim ngc vi hng mỡnh ngi,
phi ỏnh s vo ng nghim 1 v 2
khi b ln.
-Khi cha un c hai ng nghim
khụng cú hin tng gỡ sy ra. Sau khi
un núng thy ng nghim 1 cú hin
tng si bt cú khớ thoỏt ra ,dung
dch cú mu xanh, ng nghim 2
khụng sy ra phn ng.
Nhn xột và cht: axit sunfuric c
nhit cao tỏc dng c vi ng
to ra mui ng sunphat gii phúng
khớ SO
2
3* Cng c:
- Lm bi 1,2 tr19- SGK.
- Bi 1: Cõu tr li ỳng l.
a. Zn b. CuO
c.
c. BaCl
2
d. ZnO

- Phn ng sy ra.
1. Zn + HCl (H
2
SO
4
) ?
2. CuO + HCl (H
2
SO
4
) ?
xanh.
- PTPU:
2H
2
SO
4
+ Cu
(r)
t
o
CuSO
4(dd)
+
(đặc nóng)
2 H
2
O
(l)
+ SO

2(k)
- H
2
SO
4 (c)
tỏc dng c nhiu kim
loi tao ra mui sunphat khụng gii
phúng khớ H
2
.
4 ) D n dũ .
- V nh lm bi tp 4,6,7 SGK tr19.
-Nghiên cứu phần còn lại của bài
-*HD bài 6
b )KL Fe tham gia P: mFe =8,4 (g)
c ) Nồng độ mol của dung dịch HCl :CM(HCl) =6M
21
Duyt tun 3
Ngythỏng.nm 2010
T trng
Tun 4
Ngy son 10 /9/2010 Ngy ging:
9A 9B 9C 9D
TIT 7. MT S AXIT QUAN TRNG (tip)
I . Mc tiờu bi hc.
1) Kin thc: HS bit.
- H
2
SO
4

cú nhng tớnh cht húa hc riờng, tớnh oxi húa , tớnh hỏo nc,
dn ra c phng trỡnh minh ha cho nhng tớnh cht ny).(Trng tõm)
- Nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit sunfuric
- Nhng ng dng quan trng ca axit trong sn xut, i sng.
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
2) K nng:
- S dng an ton nhng axit ny trong phũng thớ nghim, khi tin hnh thớ
nghim.
- Vn dng cỏc tớnh cht húa hc ca axit vo vic gii bi tp .
3 )Thái độ :Cẩn thận, thận trọng khi tiếp xúc với axit
II . Chun b.
Phng phỏp: Hp tỏc nhúm Ging gii Nờu vn .
1) Giỏo viờn:
- Dng c: ng nghim, a thy tinh,cốc thủy tinh,kẹp gỗ
- Hp cht: dd H
2
SO
4(l)
, dd H
2
SO
4(),
đờng,dd Na
2
SO
4
,dd BaCl
2
2) Hc sinh: Hc bi, lm bi tp, xem trc bi mi.
III .Tiến trình bài dạy:

1 - Kim tra bi c .
Cõu hi: Nêu tính chất hóa học của a xit H
2
SO
4
loãng ,viết PTP cho từng tính
chất
- ỏp ỏn:
H
2
SO
4(l)
cú tớnh cht húa hc ca axit.
+ Lm i mu qu tớm sang .
+ Tỏc dng vi kim loi.
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
+ Tỏc dng vi baz.
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2

SO
4
+ 2H
2
O
+ Tỏc dng vi oxit baz.
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
2 - Bi mi.
22
* Vo bi (1): Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại hoạt động yếu tạo thành
Muối không giải phóng khí H
2
,Ngoài ra axit sunfuric c còn cú nhng tớnh cht gỡ
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
-Lm thớ nghim ly cc 50ml cho vo
cc 1 thỡa ng sau ú nh vo khong
3ml H
2
SO
4(c)
98%.
?Quan sỏt hin tng ?.

H
2
SO
4(c)
cú tớnh hỏo nc mnh nú hỳt
nc ca ng cho n khi ng ht
sch nc thỡ thụi. Quỏ trỡnh ú ta ra rt
nhiu nhit lm cho nc bc hi bay lờn
y cacbon to thnh khong sp tro ra
khi cc.
-Không những tác dụng với đờng mà
H
2
SO
4
còn chuyển hóa bông sợi, tinh bột,
da thịt thành cacbon do đó khi tiếp xúc với
H
2
SO
4
đặc phải hết sức cẩn thận.Nếu bị
axit này bắn vào ngời phải rửa ngay bằng
nớc, sau đó rửa lại bằng dd xô
đa(Na
2
CO
3
), tiếp theo rửa lại bằng nớc.
-Hiện nay có những vụ phi pháp liên quan

đến a xit gây hậu quả nghiêm trọng do đó
khi sử dụng a xit này phải hết sức thận
trọng
?Quan sỏt hỡnh 1.12 k tờn cỏc ng dng
ca axit ?
?Liên hệ :ở gia đình em sử dụng H
2
SO
4
làm gì
?So sánh số lợng ứng dụng của HCl và
H
2
SO
4
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi trong 4
?H
2
SO
4
c sn xut t nguyờn liu gỡ
?Cỏc cụng on sn xut H
2
SO
4
?
b) Tớnh hỏo nc.
- Thớ nghim: SGK - tr17
- Hin tng: mu trng ca ng

chuyn sang mu vng mu nõu cui
cựng thnh khi mu en xp b bt khớ
y nờn khi ming cc. Phn ng ta
nhiu nhit.
C
12
H
22
O
11(r)
H
2
SO
4(c)
11H
2
O
(l)
+12 C
(r)
.

III - ng dng.
Phm nhum, phõn bún, giy, cht do,
t si...
-đổ vào bình ac qui...
-H
2
SO
4

có nhiều ứng dụng trong ngành
kinh tế quốc dân và là một trong những
sản phẩm quan trọng nhất của công
nghiệp hóa học.
IV - Sn xut axit sunfuric.
T S (qung pirit),không khí và nớc
23
- Lu ý cn phi s dng V
2
O
5
lm cht
xỳc tỏc.
- nhn ra H
2
SO
4
v mui sunphat ta
dung thuc th l mui BaCl
2
,
Ba(NO
3
)
2
, hoặc Ba(OH)
2
phn ng to ra
kt ta trng BaSO
4

.
- phõn bit c H
2
SO
4
v mui
sunphat ta cú th dựng kim loi (Mg, Zn,
Al, Fe).
3. Cng c:
So sỏnh tớnh cht ca axit sunfuric c v
axit sunfuric loóng ?
-Gồm 3 công đoạn :
- Sn xut SO
2
bng cỏch t S trong
khụng khớ
S
(r)
+ O
2(k)


SO
2(k)
- Sn xut SO
3
bng cỏch oxi húa SO
2
.
2 SO

2(k)
+ O
2(k)
V
2
O
5
2 SO
3(k)
t
0
- Sn xut axit dunfuric bng cỏch cho
SO
3
tỏc dng vi H
2
O.
SO
3(k)
+ H
2
O
(l)


H
2
SO
4(dd)
V - Nhn bit axit sunfuric v mui

sunphat.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2 HCl
(Trng)
Na
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
(trắng)
- Chỳ ý phân biệt axit H
2
SO
4
vi
mui sunphat ta dựng kim loi (Al, Zn,
Fe).
HS:
A xit sunfuric đặc có tính oxi hóa và

háo nớc
4 D n dũ
- V nh hc bi v lm bi tp1,2,3,5, SGK tr19.
- Xem trc bi mi.
* HD bài 3 :Dựa vào kiến thức trong bài.
Tun 4
Ngy son: 10/9/2010 Ngy ging:
9A 9B 9C 9D
TIT 8. LUYN TP
TNH CHT HểA HC CA OXIT V AXIT
1.Mc tiờu.
24
a.Kin thc: HS nm c
- Nhng tớnh cht húa hc ca oxit baz v oxit axit. Mi quan h gia oxit
baz v oxit axit.(Trng tõm)
- Tớnh cht húa hc ca axit.
- Dn ra nhng phn ng húa hc minh ha cho tớnh cht ca nhng hp cht
trờn bng nhng cht c th.
b. K nng.
- Vn dng nhng kin thc v oxit, axit lm bi tp
c.T hái độ :
- Tính cần cù , cẩn thận, yêu thích môn học.
II Chun b.
1) Giỏo viờn: Bng ph, phiu hc tp.
Phng phỏp: m thoi Hp tỏc nhúm.
2) Hc sinh: Lm cỏc bi tp ú c giao v nh
III .Tiến trình bài giảng :
1 - Kim tra bi c :Lng vo bi mi
2 - Bi mi.
* Vo bi (1): nm c nhng kin thc c bn về oxit , axit, bazơ ng

thi vn dng tt vo lm bi tp
HOT NG CA THY HOT NG CA TRề
- Treo bng ph s tớnh cht húa hc
ca oxit.(SGK)
Axit Mui + nc baz

Oxit baz Mui oxit axit
(4)

+ nc

(5)

+ Nc
Baz Axit
?- Yờu cu HS lờn bng in mi tờn vo
s :
..
?Lờn bng vit cỏc PTP, minh họa cho
sơ đồ 1
- Nhn xột, cht.
?- treo bng ph s 2. Yờu cu HS
in mi tờn theo chiu phn ng.
I - Kin thc cn nh.
1) Tớnh cht húa hc ca oxit.
- SGK trang 20.
CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)

CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
SO
2(k)
+Ba(OH)
2(dd)
BaSO
3(r)
+ H
2
O
(l)
CO
2(k)
+ CaO
(r)
CaCO
3(r)
P
2
O
5(r)
+ 3H
2
O
(l)

2H
3
PO
4(dd)
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(dd)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×