Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 233 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
------------------O---------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2019


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
------------------O---------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế- Tài chính, ngân hàng
Mã số : 9.31.12.01


Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Quang Đào

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu
sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách
quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Thu Trang


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPI: .................................... Chỉ số lạm phát
CSTT: ................................ Chính sách tiền tệ
DNNN: .............................. Doanh nghiệp nhà nước
DTBB ............................... Dự trữ bắt buộc
FDI: .................................. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP: ................................. Tổng sản phẩm trong nước
GTCG: ............................... Giấy tờ có giá
HMTD : ............................. Hạn mức tín dụng
KLGD: ............................... Khối lượng giao dịch
LSCB: ................................ Lãi suất cơ bản
LSTCK: ............................. Lãi suất tái chiết khấu

LSTCV: ............................. Lãi suất tái cấp vốn
NHTM CP: ........................ Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN: ....................... Ngân hàng thương mại Nhà nước
NHNN: ............................. Ngân hàng nhà nước
NHTM: ............................. Ngân hàng thương mại
NHTW .............................. Ngân hàng Trung ương
NSNN: .............................. Ngân sách nhà nước
ODA: ................................ Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
OMOs: ............................... Nghiệp vụ thị trường mở
SXKD: ............................... Sản xuất kinh doanh
TCTD: ............................... Tổ chức tín dụng
TDH: .................................. Trung dài hạn
TPTTT ............................... Tổng phương tiện thanh toán
WTO: ................................ Tổ chức thương mại thế giới
USD .................................. Đô la Mỹ
VND ................................. Đồng Việt Nam
VNH: ................................. Vay ngắn hạn
VKD: ................................. Vốn kinh doanh


DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................. Trang
Sơ đồ 1.1: Định nghĩa chính sách tiền tệ ........................................................................ 2
Sơ đồ 1.2: Mô hình mục tiêu của chính sách tiền tệ .................................................... 11

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................. Trang
Biểu đồ 1.1: Đường cong Phillips dốc xuống phía phải................................................. 4
Biểu đồ 1.2: Đường cong Philips ngắn hạn và Đường cong Phillips dài hạn ................ 5

DANH MỤC HÌNH ................................................................................... Trang
Hình 2.1: Mô hình các yếu tố tác động Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng

kinh tế ...................................................................................................................................... 65
Hình 2.2: Qui trình nghiên cứu..................................................................................... 62


DANH MỤC BẢNG .................................................................................. Trang
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát .................................................. 43
Bảng 2.1: Thang đo yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng
kinh tế ...................................................................................................................................... 69
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................................ 79
Bảng 2.3: Đánh giá độ tin cậy của thang đo thành phần .............................................. 80
Bảng 2.4: Hệ số KMO và Bartlett’s các yếu tố ảnh hưởng .......................................... 83
Bảng 2.5: Bảng phương sai trích .................................................................................. 84
Bảng 2.6: Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................... 87
Bảng 2.7: Tóm tắt hồi quy ............................................................................................ 88
Bảng 2.8: Số thống kê trong phương trình hồi quy ...................................................... 89
Bảng 2.9: Mức độ quan trọng của các biến độc lập ..................................................... 90
Bảng 3.1: Mục tiêu và kết quả thực hiện tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2004-2018........... 109
Bảng 3.2: Diễn biến cung tiền và tăng trưởng tín dụng 2004-2018 ........................... 109
Bảng 3.3: Tăng trưởng kinh tế mục tiêu và thực hiện giai đoạn từ 2004-2018 ......... 118
Bảng 3.4: Chỉ số lạm phát từ 2004-2018 .................................................................... 124
Bảng 3.5: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn từ 2004-2018 ............................................. 135


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC ....................................................................................................................... Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................i
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ..............................................................i

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................ii
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... iii
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. iii
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................................. iv
6. Các công trình nghiên cứu liên quan .............................................................................iv
7. Điểm mới của luận án ....................................................................................................vi
8. Kết cấu của luận án.......................................................................................................vii
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ................................................................................................... 1
1.1.

Tổng quan về chính sách tiền tệ .................................................................................. 1

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của chính sách tiền tệ .......................................................... 1
1.1.1.1.

Khái niệm .................................................................................................................. 1

1.1.1.2.

Đặc trưng chính sách tiền tệ...................................................................................... 2

1.1.2. Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ ........................................................................ 3
1.1.2.1.

Mục tiêu cuối cùng của CSTT .................................................................................. 4


1.1.2.2.


Mục tiêu trung gian ................................................................................................... 7

1.1.2.3.

Mục tiêu hoạt động ................................................................................................. 10

1.1.3. Các công cụ điều hành chính sách tiền tệ ................................................................. 11
1.2.

Lạm phát và tăng trưởng kinh tế .............................................................................. 17

1.2.1. Tổng quan về lạm phát............................................................................................... 17
1.2.1.1.

Khái niệm và đo lường............................................................................................ 17

1.2.1.2.

Quan điểm khác nhau về lạm phát .......................................................................... 22

1.2.1.3.

Các nguyên nhân dẫn đến lạm phát ........................................................................ 25

1.2.1.4.

Các nhân tố tác động đến lạm phát ......................................................................... 28

1.2.2. Tổng quan về tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 32

1.2.2.1.

Khái niệm về tăng trưởng kinh tế ........................................................................... 32

1.2.2.2.

Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế ........................................................ 33

1.2.2.3.

Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế ....................................................................... 35

1.2.2.4.

Đo lường tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 41

1.2.3. Luận cứ khoa học về mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong
điều hành chính sách tiền tệ ..................................................................................... 41
1.2.3.1.

Lý thuyết về quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế ................................... 41

1.2.3.2.

Các nghiên cứu kiểm nghiệm về mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng ........ 44

1.3.

Kinh nghiệm của một số nước giải quyết mối quan hệ giữa lạm phát và tăng
trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ và bài học cho Việt Nam ....... 47


1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước giải quyết mối quan hệ giữa lạm phát và tăng
trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ .................................................. 47
1.3.1.1.

Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................................ 47

1.3.1.2.

Kinh nghiệm của Nhật Bản ..................................................................................... 54

1.3.1.3.

Kinh nghiệm của Ấn Độ ......................................................................................... 57

1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ............................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 62


CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ ................................................................................................................................ 63
2.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................................ 63
2.1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................................ 63
2.1.2. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu............................................................ 65
2.1.3 Các giả thuyết................................................................................................................ 66
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 67
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................... 67
2.2.2 Xây dựng thang đo ...................................................................................................... 69
2.3. Nghiên cứu định lượng ................................................................................................... 72

2.3.1 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................... 72
2.3.2. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................................... 74
2.3.2.1 Dữ liệu thứ cấp ........................................................................................................... 74
2.3.2.2 Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................................. 74
2.3.3. Thiết kế mẫu ................................................................................................................. 75
2.3.4 Kỹ thuật phân tích dữ liệu ............................................................................................. 75
2.3.4.1 Kiểm định thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach’s alpha .......................................... 76
2.3.4.2 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis, EFA) ............................ 76
2.3.4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Regression Analysis, MRA) ............. 77


2.4. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ lạm phát và tăng
trưởng kinh tế ............................................................................................................. 79
2.4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .................................................................................... 79
2.4.2 Kiểm định thang đo ..................................................................................................... 80

2.5. Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................................... 85
2.5.1 Mô hình hồi qui ............................................................................................................. 85
2.5.2 Kiểm định ma trận tương quan giữa các biến .......................................................... 86
2.5.3 Phân tích hồi quy ......................................................................................................... 88
2.5.4 Thảo luận kết quả hồi quy .......................................................................................... 90

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 92

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
VÀ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM ........................................................................................................ 93
3.1.

Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam ............................................ 93


3.1.1. Thực trạng điều hành công cụ chính sách tiền tệ ở Việt Nam .............................. 93
3.1.1.1.

Nghiệp vụ thị trường mở......................................................................................... 93

3.1.1.2.

Dự trữ bắt buộc ....................................................................................................... 96

3.1.1.3.

Tỷ giá hối đoái ........................................................................................................ 98

3.1.1.4.

Hạn mức tín dụng .................................................................................................. 100

3.1.1.5.

Điều hành lãi suất.................................................................................................. 102

3.1.1.6.

Lãi suất tái chiết khấu ........................................................................................... 106


3.1.2. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát và thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ...................................................................... 108
3.1.2.1.


Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát ở Việt Nam . 108

3.1.2.2.

Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam thời gian qua ......................................................................................... 118

3.2.

Thực trạng lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam .................................... 122

3.2.1. Thực trạng lạm phát ở Việt Nam ........................................................................... 122
3.2.2. Thực trạng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam .......................................................... 134
3.2.3. Đánh giá thực trạng điều hành chính sách tiền tệ giải quyết mối quan hệ giữa
lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ......................................................... 146
3.2.3.1.

Những kết quả đạt được ........................................................................................ 146

3.2.3.2.

Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................................. 153

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 157

CHƯƠNG 4: GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT VÀ
THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM ...................................................................................................... 158
4.1.


Định hướng điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam .......................................... 158

4.2.

Giải pháp điều hành chính sách tiền tệ giải quyết mối quan hệ giữa kiểm soát
lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ......................................... 162

4.2.1. Nhóm giải pháp chiến lược ...................................................................................... 162
4.2.1.1.

Theo dõi sát diễn biến vĩ mô, thị trường tiền tệ trong và ngoài nước để chủ
động, kịp thời thực hiện các giải pháp điều hành phù hợp ................................... 162

4.2.1.2.

Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô trong mọi tình huống ổn định để phát triển và
phát triển trong ổn định ......................................................................................... 163


4.2.1.3.

Điều hành lãi suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, lạm phát và thị trường
tiền tệ nhằm ổn định mặt bằng lãi suất. ................................................................ 163

4.2.1.4.

Tiếp tục điều hành tỷ giá trung tâm linh hoạt, phối hợp đồng bộ các giải pháp
và các công cụ CSTT nhằm hỗ trợ ổn định tỷ giá ................................................ 163


4.2.1.5.

Tiếp tục chỉ đạo các TCTD tập trung vốn tín dụng đối với các lĩnh vực ưu tiên,
lĩnh vực sản xuất kinh doanh hiệu quả theo chỉ đạo của Chính phủ .................... 165

4.2.1.6.

Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa cũng như với các chính sách
kinh tế vĩ mô khác để thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ
mô, hỗ trợ tăng trưởng hợp lý. .............................................................................. 165

4.2.1.7.

Cần xây dựng một trung tâm dự báo kinh tế quốc gia chính thức ........................ 166

4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ............................................................................................. 167
4.2.2.1.

Giải pháp kiềm chế lạm phát trong thời gian tới .................................................. 167

4.2.2.2.

Giải pháp điều hành chính sách tiền tệ ................................................................. 168

4.2.2.3.

Tăng vốn đầu tư và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư ................................................. 175

4.2.2.4.


Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................................... 176

4.2.2.5.

Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ ................................................................... 177

4.2.2.6.

Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ................................................... 178

4.3.

Một số kiến nghị........................................................................................................ 179

4.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................................................... 179
4.3.2. Đối với NHNN ........................................................................................................... 179
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 181
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................................... 182
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


i

PHẦN MỞ ĐẦU

1- TÍNH CẤP THIẾT VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tăng trưởng kinh tế và lạm phát là hai vấn đề lớn của bất kỳ một nền kinh tế nào.
Trong phát triển kinh tế, thách thức cũng như khó khăn nhất chính là sự kết hợp hài hòa
giữa tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát. Vì vậy, một trong những mục tiêu quan

trọng của các nhà quản lý và điều hành nền kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới bao
gồm cả Việt Nam là tạo dựng môi trường kinh tế vĩ mô ổn định với mức tăng trưởng kinh
tế cao và bền vững, cùng với mức lạm phát thấp.
Lạm phát không phải vấn đề xa lạ, đặc biệt với nền kinh tế hàng hóa. Nói về lạm
phát thì trong hơn hai thập kỷ qua, lạm phát và đặc biệt là các nhân tố quyết định lạm phát
và những biến động của lạm phát là một trong những chủ đề được thảo luận nhiều nhất ở
Việt Nam. Lạm phát là một vấn đề phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu nguyên nhân và tìm kiếm các biện pháp đối phó với lạm
phát luôn thu hút các nhà kinh tế thế giới và là công việc thường niên của chính phủ các
nước.
Tăng trưởng kinh tế càng có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết hơn đối với các nước
kém phát triển, bởi vì đây là con đường duy nhất để các nước này có thể thu hẹp khoảng
cách và tiến tới đuổi kịp các nướcphát triển. Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao và ổn định
là một nhiệm vụ quan trọng của một quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển. Nền
kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao cho phép giải quyết những nhiệm vụ cơ bản của đất nước
như bảo đảm sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao mức sống nhân dân, tăng
cường an ninh quốc phòng và khẳng định vị thế của đất nước trong quan hệ quốc tế. Điều
này giải thích tại sao tăng trưởng kinh tế luôn là vấn đề trung tâm trong các chính sách kinh
tế và chiến lược phát triển của mọi quốc gia.
Cả vấn đề lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong thời gian gần đây, sự bất ổn của
kinh tế thế giới sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động làm giảm tốc độ tăng
trưởng và gia tăng lạm phát ở nhiều nước, trong đó có Việt Nam. Ở nhiều quốc gia để có


ii

được mức tăng trưởng cao phải đánh đổi với mức lạm phát cao. Liệu Việt Nam có cần đánh
đổi như vậy không ? Để trả lời câu hỏi đó, cần nghiên cứu một cách sâu sắc sự tác động
qua lại giữa tăng trưởng và lạm phát trong điều hành chính sách tiền tệ, từ đó tìm ra biện
phát nhằm đạt được mục tiêu kép đó là kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng , từ đó

nền kinh tế Việt Nam hội đủ các điều kiện để phát triển bền vững.
Trong nhiều yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế,
cần tìm ra yếu tố nào có tác động mạnh nhất để có được biện pháp thực thi nhằm giải bài
toán kép: kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng. Đặc biệt trong bối cảnh nguồn lực
quốc gia có hạn thì bài toán của chúng ta đặt ra là kết hợp các nguồn lực đó với trọng số
như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu. Sự tác động qua lại giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát
hết sức phức tạp, không phải lúc nào cũng tuân theo quy tắc kinh tế. Ở mỗi giai đoạn của
nền kinh tế có mức tăng trưởng kinh tế khác nhau, sẽ có mức lạm phát phù hợp riêng. Do
vậy, vấn đề mối quan hệ giữa tang trưởng kinh tế và lạm phát thật sự hấp dẫn, đặc biệt hơn
cả trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, thì việc nghiên cứu mối quan hệ ấy thật
sự cần thiết hơn bao giờ hết.
Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng
trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
2- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Phân tích đánh giá thực trạng và các yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa kiểm
soát lạm phát và TTKT trong điều hành CSTT ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2004 đến năm
2018; từ đó đề xuất giải pháp tác động vào mối quan hệ này nhằm thực hiện điều hành
chính sách tiền tệ để đạt được mục tiêu kép: vừa kiểm soát lạm phát, vừa tăng trưởng kinh
tế. Để thực hiện mục tiêu trên, cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận có chọn lọc về CSTT, lạm phát, tăng trưởng kinh tế và mối
quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ;


iii

- Xác định các yếu tố tác động đến mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam;
- Thực trạng mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành

chính sách tiền tệ ở Việt Nam ở Việt Nam;
- Giải pháp tác động vào mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế
trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.
3- CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để làm thực hiện các mục tiêu trên, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
1.

Mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính

sách tiền tệ ở Việt Nam là gì?
2.

Kiểm soát lạm phát có ảnh hưởng đến mối quan hệ kiểm soát lạm phát và

tằng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam hay không?
3.

Những yếu tố nào tác động đến mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng

trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam?
4.

Giải pháp nào tác động vào mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng

kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam?
4- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhằm đạt được mục tiêu đề ra đối với đề tài nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu
được sử dụng trong đề tài là phương pháp kết hợp giữa định tính và định lượng. Trong đó
phương pháp định tính là chủ yếu. Cụ thể như sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính:

Với phương pháp này sử dụng bằng cách thu thập các nguồn dữ liệu thứ cấp như:
khảo sát, sách, báo, tạo chí, luận văn. luận án, luật, báo cáo tổng kết của NHNN, các bộ
ngành có liên quan, Tổng cục Thống kê, …từ đó tổng hợp, phân tích, đánh giá so sánh .
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng thông qua việc gửi bảng khảo sát tới các chuyên gia am hiểu
về linh vực tài chính, tiền tệ và các cơ quan làm chính sách. Thu thập và xử lý dữ liệu bằng


iv

phần mềm SPSS. Với phương pháp này để đánh giá độ tin cậy và mức độ phù hợp của các
yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong
điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.

5- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu vấn đề liên quan đến mối quan hệ giữa

kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở
Việt Nam.
-

Phạm vi nghiên cứu: số liệu thứ cấp của tổng cục thống kê, NHNN về điều hành

CSTT, lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018.
6- CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
6.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan
Có nhiều công trình nghiên cứu: luận văn, bài báo, bài tham luận hội thảo viết về
CSTT, lạm phát, tăng trưởng kinh tế cũng như mối quan hệ giữa chúng.



Những luận án tập trung phân tích về mối liên hệ giữa CSTT và các chính

sách kinh tế vĩ mô, kinh nghiệm sau khủng hoảng và giải pháp hoàn thiện CSTT có thể kể
đến :
Luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thị Kim Thanh “Hoàn thiện cơ chế truyền tải
CSTT của NHNN Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” năm 2008 của học
viện Ngân Hàng Hà Nội.
Luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thị Vân Anh “ Nghiên cứu tác động của CSTT
đến kinh tế vĩ mô Việt Nam” năm 2018 của trương Đại học Thương Mại.
Luận án tiến sĩ của NCS. Khuất Duy Tuấn “Điều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm
phát trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam” năm 2012 của trường Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội.


Những luận án nghiên cứu về lạm phát, mối quan hệ giữa lạm phát và tang

trưởng kinh tế, có thể kể đến:


v

Luận án tiến sĩ của NCS. Phạm Thái Hà “Giải pháp kiểm soát lạm phát ở Việt Nam”
năm 2012 của học viện Ngân Hàng Hà Nội.
Luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thị Phương Nhung “Mối quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế và thị trường chứng khoán tại Việt Nam” năm 2012 của Trường Đại học Kinh tế Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM.
Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Thùy Trang “ Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam” tháng 3/2016 của trường Đại học Tài chính – Marketing.
Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Dung “ Lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam”

tháng 12/2012 của trường Đại học Kinh tế TP.HCM.


Các nghiên cứu định lượng thường sử dụng các mô hình họ VAR để đánh

giá về hiệu lực tác động của CSTT qua các kênh:
Bài báo của ThS. Hà Thị Hương Lan : “Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam” Ngày
18/7/2012 đăng trên website của trường bồi dưỡng cán bộ tài chính mục nghiên cứu trao
đổi đã sử dụng Phương pháp hồi quy đồng liên kết, Mô hình sai số hiệu chỉnh (ECM) và
Phương pháp phân tích phương sai (Mô hình VAR) phân tích chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
tổng thu nhập quốc nội (GDP) (số liệu do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố) để đưa
ra được kết luận : “… mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam (trong dài hạn
và ngắn hạn) về cơ bản thống nhất với lý thuyết và kết quả kiểm nghiệm trên thế giới của
Tobin (1965), Mallik và Chowdhury (2001), Frria và Carneiro (2001) đã công bố. Có thể
khẳng định: mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát của nền kinh tế Việt Nam tuân theo
quy luật chung”.Bài báo của Nguyễn Thị Thúy Vinh “ Nghiên cứu vai trò của các kênh
truyền dẫn CSTT tới tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam tạp chí Kinh tế và Phát triển
tháng 4/2015.Le và Pfau (2008) xây dựng mô hình VAR và kết luận kênh lãi suất không
có tác động đáng kể, cung tiền tác động mạnh đến sản lượng. Camen (2006) dùng một mô
hình Baysian VAR gốc để kiểm định hiệu lực CSTT. Bhattacharya và Duma (2012) nghiên
cứu CSTT của Việt Nam giai đoạn 2004-2012 bằng mô hình SVAR và cho thấy lãi suất
chỉ tác động đến lạm phát trong thời gian ngắn; Nguyễn Thị Liên Hoa và Đặng Trần Dũng
(2013) cũng sử dụng phương pháp SVAR và đi đến kết luận là tỷ giá và lãi suất tác động
yếu; M2 tác động mạnh với độ trễ 6 tháng đến lạm phát. Bùi Quốc Dũng (2017) sử dụng


vi

mô hình VAR cho thấy, LSCS có tác dụng tốt trong việc kiềm chế lạm phát cho giai đoạn
kể từ năm 2011 trở lại đây. Phạm Chí Quang (2019) nghiên cứu về cơ chế truyền tải CSTT

giai đoạn 2006-2016 bằng mô hình VARs và các dạng biến thể VEC, mô hình hồi qui
Engel-Granger.
6.2. Hạn chế và khoảng trống nghiên cứu
Qua rà soát cho thấy các nghiên cứu đi trước vẫn còn một số giới hạn nhất định, cụ
thể: (i) Chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về CSTT, lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong
giai đoạn từ 2004-2018; (ii)Phần lớn các nghiên cứu đi sâu đánh giá mối quan hệ về lạm
phát và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam mà chưa đánh giá những nhân tố tác động đến
mối quan hệgiữa chúng, để có thể tìm ra căn nguyên, giải quyết triệt để mối quan hệ giữa
lạm phát và tăng trưởng kinh tế; (iii) Phần lớn các nghiên cứu đi sâu đánh giá mối quan hệ
về lạm phát và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam mà chưa gắn với điều hành CSTT.
Từ những hạn chế trên cho thấy, khoảng trống nghiên cứu cần được quan tâm, đó
là cần có một nghiên cứu riêng về lý luận và thực tiễn về mối quan hệ giữa lạm phát và
tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính của CSTT trong giai đoạn từ 2004-2018; đồng
thời, nghiên cứu về kinh nghiệm các nước và bài học liên quan đến giải quyết mối quan
hệ này. Từ đó, đi sâu phân tích để xác định các nhân tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm
phát và tăng trưởng kinh tế… nhằm đạt được tối đa mục tiêu của CSTT: vừa kiểm soát lạm
phát, vừa thúc đẩy tang trưởng kinh tế. Mà giải pháp đi từ căn nguyên là những nhân tố tác
động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tang trưởng kinh tế ở Việt Nam.
7- ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
Thứ nhất, luận án hệ thống hóa lý thuyết về lạm phát, tăng trưởng kinh tế và chính
sách tiền tệ. Đặc biệt sử dụng mô hình để chỉ ra mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.
Thứ hai, đánh giá được tổng thể mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ từ lý thuyết cho tới thực tiễn tại Việt
Nam.


vii

Thứ ba, tìm ra những nhân tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng

kinh tế ở Việt Nam
Thứ tư, luận án nghiên cứu được cách thức để chính phủ có thể đạt được mục tiêu
kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ
dựa trên nghiên cứu có luận cứ khoa học.
8- KẾT CẤU LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án kết cấu gồm 4 chương
Chương 1: Chính sách tiền tệ, mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế
trong điều hành chính sách tiền tệ.
Chương 2: Mô hình, phương pháp nghiên cứu những nhân tố tác động đến mối
quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế
Chương 3: Thực trạng mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.
Chương 4: Giải quyết mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.


1

CHƯƠNG 1: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1.1.

Tổng quan về chính sách tiền tệ

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của chính sách tiền tệ
1.1.1.1. Khái niệm
Chính sách tiền tệ (Monetary Policy) là một bộ phận trong tổng thể hệ thống chính
sách kinh tế của nhà nước để thực hiện việc quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế nhằm đạt
được những mục tiêu kinh tê-xã hội trong từng giai đoạn nhất định.
Chính sách tiền tệ có thể được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa thông thường. Theo

nghĩa rộng thì chính sách tiền tệ là chính sách điều hành toàn bộ khối lượng tiền tệ trong
nền kinh tế quốc dân nhằm tác động đền bốn mục tiêu lớn của kinh tế vĩ mô, trên cơ sở đó
đạt mục tiêu cơ bản là ổn định tiền tệ, giữ vững sức mua của đồng tiền, ổn định giá cả hàng
hóa. Theo nghĩa thông thường là chính sách quan tâm đến khối lượng tiền cung ứng tăng
thêm trong thời kì tới (thường là một năm) phù hợp với mức tăng trưởng kinh tế dự kiến
và chỉ số lạm phát nếu có, tất nhiên cũng nhằm ổn định tiền tệ và ổn định giá cả hàng hóa.
Chúng ta có thể khẳng định rằng, nếu như chính sách tài chính chỉ tập trung vào
thành phần. Kết cấu các mức chi phí thuế khóa của nhà nước, thì chính sách tiền tệ quốc
gia lại tập trung vào mức độ khả năng thanh toán cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bao
gồm việc đáp ứng khối lượng cần cung ứng cho lưu thông, điều khiển hệ thống tiền tệ và
khối lượng tín dụng đáp ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy hoạt động của
thị trường tiền tệ, thị trường vốn theo những quỹ đạo đã định.
Chính sách tiền tệ quốc gia là tổng thể các biện pháp của Nhà Nước pháp quyền
nhằm cung ứng đầy đủ các phương tiện thanh toán cho nền kinh tế phát triển, trên cơ sở đó
ổn định giá trị đồng tiền quốc gia.
Chính sách tiền tệ của NHTW là tổng thể tất cả các biện pháp mà NHTW sử dụng
nhằm điều tiết khối lượng tiền tệ, tín dụng, ổn định tiền tệ, góp phần đạt được các mục tiêu
của chính sách kinh tế.


2

Dù quan niệm theo nghĩa nào, chính sách tiền tệ đều nhằm mục đích ổn định giá
trị tiền tệ, góp phần thực hiện các mục tiêu của các chính sách kinh tế, chính sách tiền tệ là
một bộ phận các chính sách kinh tế Nhà Nước để thực hiện vai trò quản lí vĩ mô với nền
kinh tế.
Nói tóm lại chính sách tiền tệ là tổng hòa những phương thức mà ngân hàng trung
uơng thông qua các hoạt động của mình tác động đến khối lượng tiền tệ trong lưu thông,
nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước trong một thời kỳ nhất định.
Nó là bộ phận quan trọng trong hệ thống các chính sách kinh tế - tài chính vĩ mô của chính

phủ.
Sơ đồ 1.1: Định nghĩa chính sách tiền tệ
Chính sách

Chính sách tiền

Mục đích kinh tế

Tiền tệ
Điều 2, luật ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định: “Chính sách tiền tệ quốc gia
là một bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà Nước nhằm ổn định giá trị đồng
tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân”.
1.1.1.2. Đặc trưng chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là một bộ phận hữu cơ cấu thành chính sách tài chính quốc
gia: Trong tổng thể các chính sách kinh tế-tài chính của một quốc gia, mỗi chính sách đều
có một vị trí và vai trò riêng. Trong đó, chính sách tiền tệ luôn được coi là có vị trí trung
tâm, gắn kết các chính sách lại với nhau. Có quan niệm cho rằng, mức độ tiền tệ hóa cao
hay thấp của một nền kinh tế phản ánh trình độ phát triển kinh tế của nước ấy. Do đó, tiền
tệ đã thâm nhập và trở thành một yếu tố hết sức quan trong trong mọi nền kinh tế. Chính
vì vậy, chính sách tiền tệ phải là một bộ phận trung tâm của mọi chính sách kinh tế - tài
chính quốc gia. Luật NHNN Việt Nam khẳng định: “chính sách tiền tệ là một bộ phận của
chính sách kinh tế – tài chính của Nhà Nước. Với chính sách tài chính quốc gia, bên cạnh
chính sách tài chính tiền tệ, còn có các chính sách khác như chính sách ngân sách, chính
sách tài chính doanh nghiệp, chính sách kinh tế đối ngoại, chính sách thu nhập...


3

Chính sách tiền tệ là công cụ kinh tế vĩ mô: Để đạt được các mục tiêu kinh tế đã

hoạch định, chính phủ cần sử dụng một hệ thống công cụ. Trong chính sách kinh tế có 4
chính sách thông dụng được sử dụng là: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách
kinh tế đối ngoại và chính sách thu nhập.
Chính sách tiền tệ dùng để thay đổi lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế, từ đó tác
động đến lãi suất, tác động đến đầu tư và ảnh hưởng đến sản xuất, lưu thông hàng hóa, và
do vậy chính sách tiền tệ là một chính sách thuộc tầm vĩ mô.
NHTW là cơ quan đề ra và vận hành chính sách tiền tệ: Do chính sách tiền tệ luôn
hướng vào việc thay đổi lượng tiền cung ứng nên chủ thể nào thực hiện chức năng phát
hành tiền và điều hòa lưu thông tiền tệ thì chính chủ thể đó phải trực tiếp vạch ra và thực
thi chính sách tiền tệ. Chủ thể đó không ai khác là NHTW. Đối với Việt Nam, mặc dù thẩm
quyền quyết định dự án chính sách tiền tệ là Quốc Hội, nhưng NHNN có trách nhiệm xây
dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để chính phủ xem xét trình Quốc Hội và là cơ quan
trực tiếp tổ chức thực hiện dự án chính sách tiền tệ sau khi được phê duyệt.
Mục tiêu tổng quát của chính sách tiền tệ là ổn định giá trị đồng tiền và góp phần
thực hiện một số mục tiêu kinh tế vĩ mô khác: Bất kì một nền kinh tế nào, vai trò ổn định
của tiền tệ và nâng cao sức mua của đồng tiền trong nước cũng luôn được coi là mục tiêu
có tính chất dài hạn. Trên cơ sở thực thi chính sách tiền tệ, nhằm tác động đến lượng tiền
cung ứng để từ đó tác động đến hàng loạt các yếu tố khác trong nền kinh tế như lãi suất,
lạm phát, đầu tư, việc làm...ổn định giá trị đồng tiền là mục tiêu trọng tâm của chính sách
tiền tệ. Có ổn định được tiền tệ thì mới khuyến khích tiết kiệm, có tiết kiệm mới có đầu tư,
và có đầu tư mới có tăng trưởng kinh tế, giảm thất nghiệp...
1.1.2. Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ
Mục tiêu CSTT được coi là vấn đề quan trọng nhất và khó khăn nhất trong quá trình
xây dựng và thực thi CSTT, bởi nó quyết định tính hiệu quả hay không hiệu quả của CSTT.
Có thể nói, việc lựa chọn các mục tiêu chính sách tiền tệ phù hợp được quyết định bởi tính
cấp thiết của mục tiêu, mức độ đánh đổi giữa các mục tiêu (vì tính đa mục tiêu của CSTT)
và khả năng đạt được các mục tiêu. Ngân hàng Trung ương các quốc gia có nhiệm vụ thiết


4


lập và thực thi CSTT thông qua các công cụ. Ngân hàng Trung ương căn cứ vào mục tiêu
kinh tế vĩ mô cơ bản và trạng thái kinh tế của quốc gia từng thời kỳ mà xác định mục tiêu
chính của CSTT.
CSTT là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô mà trong đó NHTW, thông qua các
công cụ của mình thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng (hoặc lãi suất)
căn cứ vào nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế, nhằm đạt được các mục tiêu về giá cả, tăng trưởng kinh
tế và công ăn việc làm.
1.1.2.1.

Mục tiêu cuối cùng của CSTT

Mục tiêu cuối cùng của CSTT nhiều nước trên thế giới đó là ổn định giá trị tiền tệ,
trên cơ sở đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm cao.
Ngoài các mục tiêu vĩ mô trên, một số nước còn tập trung giải quyết các mục tiêu
cụ thể, tuỳ thuộc vào đặc điểm phát triển kinh tế đặc thù của họ.
Mối quan hệ giữa các mục tiêu:
Lý luận của trường phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp:
Biểu đồ 1.1: Đường cong Phillips dốc xuống phía phải

Kinh tế Mỹ thập niên 1960 có hiện tượng tỷ lệ lạm phát khá cao mặc dù tốc độ tăng
trưởng GDP cũng cao. Để giải thích hiện tượng đó, các nhà kinh tế của trường phái kinh tế
học vĩ mô tổng hợp đã sử dụng kết quả nghiên cứu của Phillips và dựng nên đường cong
Phillips dốc xuống phía phải trên một đồ thị hai chiều với trục hoành phản ánh tỷ lệ thất


5

nghiệp và trục tung phản ánh tỷ lệ lạm phát. Đường cong này là kết hợp giữa tỷ lệ lạm phát
và tỷ lệ thất nghiệp. Dọc theo đường cong Phillips, khi tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống thì tỷ

lệ lạm phát sẽ tăng lên; và ngược lại.
Từ đó, trường phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp lý luận rằng để giảm tỷ lệ thất
nghiệp, Chính phủ đã sử dụng chính sách quản lý tổng cầu, song do tỷ lệ thất nghiệp có
quan hệ ngược chiều bền vững với tỷ lệ lạm phát, nên tăng trưởng kinh tế cao đương nhiên
gây ra lạm phát. Lạm phát là cái giá phải trả để giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Lý luận của chủ nghĩa tiền tệ:
Biểu đồ 1.2: Đường cong Philips ngắn hạn và Đường cong Phillips dài hạn

Chủ nghĩa tiền tệ đã bác bỏ lý luận nói trên của trường phái kinh tế học vĩ mô tổng
hợp. Họ cho rằng đường cong Phillips như trên chỉ là đường cong Phillips ngắn
hạn. Friedman đã đưa ra khái niệm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, theo đó khi thị trường lao
động ở trạng thái cân bằng vẫn có thất nghiệp. Đây là dạng thất nghiệp tự nguyện. Vì thế,
ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp vẫn là một số dương. Và khi nền kinh tế cân bằng,
thì lạm phát không xảy ra. Đường cong Phillips ngắn hạn dốc xuống phía phải và cắt trục
hoành ở giá trị của tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Khi chính phủ áp dụng các biện pháp nhằm
đưa tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới mức này, thì giá cả sẽ tăng lên, và có sự dịch chuyển lên
phía trái dọc theo đường cong Phillips ngắn hạn.
Sau khi lạm phát tăng cao, các cá nhân sẽ dự tính lạm phát tiếp tục tăng lên hơn nữa.
Trong khi tiền công danh nghĩa không đổi, lạm phát tăng nghĩa là tiền công thực tế trả cho


6

họ giảm đi. Họ sẽ giảm cung cấp lao động, thậm chí tự nguyện thất nghiệp. Tỷ lệ thất
nghiệp lại tăng lên đến mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, trong khi tỷ lệ lạm phát vẫn giữ ở
mức cao.
Nếu nhà nước vẫn cố gắng giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới mức tự nhiên, cơ chế
như trên lại xảy ra. Hậu quả là, trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức tự nhiên mà tỷ
lệ lạm phát lại bị nâng lên liên tục. Chính sách của nhà nước như vậy là chỉ có tác dụng
trong ngắn hạn, còn về dài hạn là không thành công.

Tập hợp các điểm tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và các mức tỷ lệ lạm phát
liên tục bị đẩy lên cao tạo thành một đường thẳng đứng. Đường này được gọi là đường
Phillips dài hạn.
Về mặt dài hạn, đường cong Philips trở nên thẳng đứng, ngụ ý rằng sẽ không có
mâu thuẫn giữa các mục tiêu của CSTT nếu xét về dài hạn. Tuy nhiên, hình dạng đường
cong Philip ngắn hạn chỉ rõ sự mâu thuẫn giữa lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
Thứ nhất, việc giảm tỷ lệ lạm phát đồng nghĩa với việc thực hiện một CSTT thắt
chặt, lãi suất tăng lên làm giảm các nhân tố cấu thành tổng cầu và do đó đến tổng cầu của
nền kinh tế. Thất nghiệp, vì thế có xu hướng tăng lên. Mặt khác, việc duy trì một tỷ lệ thất
nghiệp thấp hơn thường kéo theo việc thực hiện CSTT mở rộng và dẫn tới sự tăng giá.
Thứ hai, mục tiêu công ăn việc làm mâu thuẫn với mục tiêu ổn định giá cả còn thể
hiện thông qua sự phản ứng của NHTW đối với các cú sốc cung nhằm đảm bảo mức cầu
tiền thực tế, kết quả là giá cả tăng lên.
Thứ ba, mâu thuẫn này còn được thể hiện thông qua định hướng điều chỉnh tỷ giá;
Bằng việc hạ giá đồng bản tệ, các ngành công nghiệp xuất khẩu có khả năng mở rộng. Tỷ
lệ thất nghiệp vì thế giảm thấp kèm theo sự tăng lên của mức giá chung. Như vậy, việc duy
trì một mức tỷ giá ổn định và thích hợp sẽ làm giảm tỷ lệ công ăn việc làm, trong khi một
mức tỷ giá cao hơn sẽ góp phần giảm tỷ lệ lạm phát.
Thất nghiệp và tăng trưởng không có sự mâu thuẫn cả trong ngắn và dài hạn. Công
ăn việc làm cao sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển và ngược lại. Tuy nhiên mối quan hệ giữa sự


×