Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GA vật lý 9 B1(chuẩn 2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.77 KB, 4 trang )

Tuần: 1 Ngày soạn: ....................................
Tiết: 1 Ngày dạy: ......................................
Bài 1:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CĐDĐ VÀO HĐT
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.

I. MUC TIÊU:
1. Kiến Thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo xác sự phụ thuộc của cđdđ vào HĐT giữa hai
đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa I chạy qua dây dẫn và U giữa hai đầu dây dẫn bằng lời, bằng
đồ thị và bằng hệ thức.
2. Kĩ Năng:
- Rèn kĩ năng lắp ráp thí nghiệm; đọc kết quả chúnh xác, kĩ năng vẽ đồ thị.
3. Thái Độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, say mê vận dụng khoa học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên:
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 (Tr 4 – SGK), Bảng 2 (Tr 5 – SGK)
2. Mỗi Nhóm Học sinh:
- 1 điện trở mẩu.
- 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A, và ĐCNN 0,1A.
- 1 Vôn kế có GHĐ: 6V và ĐCNN: 0,1V.
- 1 công tắc.
- 1 nguồn điện 6V.
- 7 đoạn dây nối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
10’ HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ – TỔ


CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC
TẬP:
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện, giải thích các mắc vôn kế,
ampe kế.

- Cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện ra
giấy nháp.
- GV yêu cầu: Vẽ sơ đồ mạch
điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng
đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế và 1
khoá K. Trong đó vôn kế đo HĐT
hai đầu bóng đèn, ampe kế đo
CĐDĐ qua
Đèn.
- Giải thích cách mắc vôn kế,
ampe kế trong mạch điện đó.
- GV gọi 1 HS xung phong và yêu
cầu các HS khác làm vào tập
nháp.
12’
10’
- HS khác nhận xét phần trình bày
của bạn.
- HS đưa ra phương án TN
o
kiểm
tra sự phụ thuộc của CĐDĐ qua
dây dẫn và HĐT giữa hai đầu dây
dẫn.

HĐ2: TÌM HIỂU SỰ PHỤ
THUỘC CỦA CĐDĐ VÀO
HĐT GIỮA HAI ĐẦU DÂY
DẪN:
- HS vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra
vào vở.

- HS đọc mục 2 SGK nêu các
bước tiến hành thí nghiệm:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình
1.1
+ Đo CĐDĐ I tương ứng với
mỗi HĐT U đặt vào hai đầu dây.

+ Ghi kết quả vào bảng 1 ⇒ Trả
lời C
1
.
- Nhóm trưởng đều hành phân
công: 1bạng đọc, 1 bạn ghi.
- Trao đổi nhóm, thống nhất nhận
xét.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
thí nghiệm. Nêu nhận xét của
nhóm mình.
- Một nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét.
- HS nghe ⇒ Ghi nhận xét vào
vở.
HĐ3: VẼ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ

THỊ ĐỂ RÚT RA KẾT LUẬN:
- Kiểm tra bài làm bên dưới và
gọi HS khác nhận xét.
- GV sửa chữa. Nếu HS trả lời tốt
cho điểm khích lệ.
 ĐVĐ: Yêu cầu HS đọc đề
bài 1 (SGK Tr 4).
Hỏi: Muốn trả lời câu hỏi này,
theo em chúng ta phải tiến hành
TN
o
như thế nào?
- GV phân tích phương án đúng
→ Tiến hành thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch
điện H:11 (Tr 4 SGK), kể tên, nêu
công dụng, cách mắc các bộ phận
trong sơ đồ,bổ sung các chốt (+),
(-) vào các dụng cụ trong sơ đồ.
- Yêu cầu HS đọc mục 2, tiến
hành thí nghiệm. Nêu các bước
tiến hành TN
o
?
GV: Hướng dẫn cách làm thay
đổi HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn
bằng cách thay đổi số pin dùng
làm nguồn điện.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN
o

,
tiến hành TN
o
theo nhóm, ghi kết
quả vào bảng 1.
- Kiểm tra các nhóm tiến hành
TN
o
, nhắc nhở cách đọc chỉ số
trên các dụng cụ đó, kiểm tra các
điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc
xong kết quả phải ngắt mạch để
tránh sai số cho kết quả sau.
- Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời
C
1
.
- GV gọi đại diện nhóm đọc kết
quả TN
o
. GV ghi bảng.
- Gọi HS trả lời C
1
từ kết quả thí
nghiệm.
- GV đánh giá kết quả TN
o
của
các nhóm. Thống nhất trả lời C
1

⇒ Cho HS ghi vở C
1
.
- Yêu cầu HS đọc thông báo mục
I. THÍ NGHIỆM:
. Sơ đồ mạch điện:

. Tiến hành TN
o
:
KQ
đo
Lần đo
HĐT
(V)
CĐDĐ
(A)
1 0 0
2 2 0,4
3 4 0,8
4 6 1,2
5 8 1,6
- CĐDĐ chạy qua một dây
dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt
vào hai đầu dây dẫn đó.
II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
CĐDĐ VÀO HĐT:
. Dạng đồ thị
9’

- HS thông báo:
- HS nêu được: đặc điểm đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U.
+ Là đường thẳng đi qua gôvcs
toạ độ.
- Cá nhân vẽ đường biểu diễn mối
quan hệ giữa I và U theo số liệu.
- Cá nhân trả lời C
2
.
- HS nghe.
+ HS nêu mối quan hệ giữa I và
U ⇒ Ghi vào VBH.
HĐ4: VẬN DỤNG – CỦNG
CỐ – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Cá nhân HS hoàn thành C
3
.
- HS nêu cách xác định
+ Yêu cầu nêu được: Muốn xác
định giá trị U,I ứng với 1 điểm M
bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+ Kẻ đường thẳng song song với
trục hoành, cắt trục trung tại điểm
có cường độ I tương ứng.
+ Kẻ đường thẳng song song với
trục tung, cắt trục hoành tại điểm
có HĐT U tương ứng.
- 1 HS lên hoàn thành C

4
trên
bảng phụ.
- Từng HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác đứng lên nhận xét câu
trả lời.

1 Dạng đồ thị trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm đường biểu diễn
sự phụ thuộc của I vào U?

+ Dựa vào đồ thị cho biết:
U = 1,5V → I = ?
U = 3V → I = ?
- GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị
và yêu cầu HS trả lời C
2
vào vở.
- Gọi HS nhận xét về đồ thị của
mình.
* GV giải thích: Kết quả đo còn
mắc sai số, do đó đường biểu
diễn đi qua gần tất cả các điểm
biểu diễn.
- Từ kết quả trên hãy kết luận về
mối quan hệ giữa I và U?
- Yêu cầu cá nhân HS đọc và
hoàng thành C
3.
- Gọi HS trả lời C

3
, HS khác nhận
xét.
- Yêu cầu cá nhân hoàng thành
câu C
4
theo nhóm, gọi 1 HS
hoàng thành trên bảng phụ.
(C
4
có thể về nhà nếu không đủ
thời gian)
* Gọi HS trả lời câu hỏi củng cố:
• Phát
biểu kết luận về sự phụ thuộc
của CĐDĐ vào HĐT giữa hai
đầu dây dẫn?
• Dạng
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U giữa hai đầu dây
dẫn?
- GV thông báo và giải thích mục
“Có thể em chưa biết”.
- Đồ thị biểu diển sự phụ
thuộc của CĐDĐ vào HĐT
giữa hai đầu dây dẫn là một
đường thaẻng đi qua gốc toạ
độ (U = 0; I = 0)
.Kết Luận: HĐT giữa
hai đầu dây dẫn tăng (hoặc

giảm) bao nhiêu lần thì
CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó
củng tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
III. VẬN DỤNG:
C
3
: U = 2,5V  I = 0,5A
U = 3,5V  I = 0,7A
. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (4’)
- Học bài và trả lời được các câu hỏi:
 Phát biểu kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn?
 Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn?
- Về đọc tiếp phần “Có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 1.1  1.4 SBT.
* Hướng dẫn:
+ Bài 1.1: Ta thấy U
2
gấp 2 lần U
1
⇒ I
2
?
+ Bài 1.2: Củng như trên nhưng đề cho tăng thêm tức là I
2
= I
1
+ I = 1,5 + 0,5 = 2A
+ Bài 1.3; 1.4: Tương tự 1.2
- Xem trước bài mới “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”.

 Nội dung cần tìm hiểu, chuẩn bị:
• Điện trở là gì?
• Công thức tính điện trở và phát biểu định luật ôm?
• Nhận biết được các đơn vị trong công thức.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..................

×