Trờng th gia khánh
. .
Đề thi vô địch lớp 2 lần 1
Môn: Toán
năm học 2010 - 2011
(Thời gian làm bài: 60 phút)
I.Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
Bài 1: 28 + 2 + 6 = 28 + .
Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 4
Bài 2:Cho dãy số : 4,8,12,16, , ., 28,32,36,40. Hai số còn thiếu là:
A. 20; 24 B. 17; 18 C. 24; 20 D.26; 27
Bài 3: Trong hình vẽ bên có số đoạn thẳng là
A. 4đoạn thẳng B. 5 đoạn thẳng C. 6 đoạn thẳng
Bài 4: Cho: 18 + x = 24
v y + 9 = 15
Vy x y = ......
Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 0 B. 12 C. 6 D. 21
Bài 5: Tổng số bi của Hùng và Dũng bằng tổng số bi của Việt và Nam. Biết số bi của Việt
nhiều hơn Hùng 2 viên.
Câu nào đúng?
A. Dũng có nhiều hơn Nam 2 viên bi B. Dũng có ít hơn Nam 2 viên bi
C. Dũng có ít hơn Nam 1 viên bi D. Dũng có nhiều hơn Nam 1viên bi
II. Phần tự luận
Bài 1:Tính nhanh:
a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 b) 75 13 17 + 25
Bài 2: Cho A = 26 + 17 + 33 + 45
B = 13 + 27 + 35 + 46
Không cần tính ra kết quả cụ thể , vẫn biết đợc tổng A bằng tổng B. Em có thể giải thích
đợc vì sao không?
Bài 3: Trong hình vẽ có:
- Mấy hình tứ giác?
- Mấy hình tam giác?
Giải:
......................................................
......................................................
......................................................
Bài 4: Ngoài vờn có 15 bông hồng và 20 bông cúc. Bạn Hoa đã hái 7 bông hồng và 7 bông
cúc.
a) Bây giờ ngoài vờn còn tất cả bao nhiêu bông hoa?
b) Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng còn lại là bao nhiêu bông?
Giải:
Trờng th gia khánh
. . .
Đề thi vô địch lớp 2 lần 1
Môn: Tiếng Việt
năm học 2010 - 2011 (Thời gian làm bài: 60 phút)
I. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
Bài 1: Từ ngữ viết đúng là:
A. Bánh rán B. Con Dán C. Rành Dụm D.Dành mạch
Bài 2: Từ trái nghĩa với từ Ghétlà
A. Yêu B. Thơng C. Nhớ
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Nh thế nào?
a. Mùa hè, hoa phợng nở đỏ rực bên bờ sông.
A. Mùa hè B. Đỏ rực C. Hai bên bờ sông
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
A. Ve B. Nhởn nhơ C. Suốt mùa hè
Bài 4: Nối mỗi việc làm phù hợp với từng nhân vật trong truyện Sáng kiến của bé Hà
a) Bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm làm ngày ông bà 1. ông
b) Cố gắng đợc điểm mời để mừng ngày ông bà 2. Hai bố con bé Hà
c) Ôm bé Hà vào lòng và khen cháu có điểm mời. 3. Bé Hà
Bài 5: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ghi vào từng ô trống thích hợp:
a) Chào bạn. Tên bạn là gì
b) Tên mình là Ngọc
c) Bạn học trờng nào
d) Mình học trờng tiểu học Gia Khánh
đ) Thế là chúng mình học cùng trờng đấy
II. Phần tự luận
Bài 1: Em hãy đặt câu hỏi cho phần in đậm dới đây.
a. Phơng Anh viết tin nhắn cho Thuỷ Giang.
b. Lan nhặt rau, vo gạo giúp mẹ.
c. Cả lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài .
d. Cô giáo khen Giang có nhiều cố gắng trong học tập.
Bài 2: Tìm các từ chỉ ngời, sự vật, con vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu dới đây
rồi xếp vào 3 cột:
- Con trâu ăn cỏ. - Bê vàng đi tìm cỏ.
- An ngồi lặng lẽ trên lớp. - Trăng toả sáng khắp sân.
- Thầy giáo bớc vào. - Hoa nở xoè năm cánh.
1. Từ chỉ ngời, vật, con vật 2. Từ chỉ hoạt động 3. Từ chỉ trạng thái
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
Bài 3. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào ô trống.
Bạn bè thay nhau đến thăm Kể chuyện mang quà cho bé nhng các bạn về bé lại
buồn thấy vậy mẹ lo lắng hỏi
- Con muốn mẹ giúp gì nào
- Con nhớ cún Mẹ ạ
Bài 4: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn kể về một ngời thân của em.