Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

Chính tả Câu chuyện bó đũa Tiếng Việt lớp 2 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.94 KB, 10 trang )

Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa


Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa

Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng
chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.Vậy các con
phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có
đoàn kết thì mới có sức mạnh.


Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa
Luyện viết bảng con !


Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa
Hãy viết nắn nót nhé !


Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa

Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng
chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.Vậy các con
phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có


đoàn kết thì mới có sức mạnh.


Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa

Luyện tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) l hay n
..ênl bảng, …ênn người, ấm...o,..o
n lắng.
l
b) i hay iê
10.

mải m…ùt, hiểu b …ùt,
ch.m
sẻ,
đ.…
ûm
.i.





Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa

Luyện tập

Bài 3: Tìm các từ
a) Chứa tiếng có âm l hay âm n:
- Chỉ người sinh ra bố: ông bà …
- Trái nghĩa với nóng.
- Cùng nghĩa với không quen.


Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa

Luyện tập
Bài 3: Tìm các từ
a) Chứa tiếng có âm l hay âm n:
- Chỉ người sinh ra bố: ông bà …
- Trái nghĩa với nóng.
- Cùng nghĩa với không quen.


Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Câu chuyện bó đũa

Luyện tập
Bài 3: Tìm các từ
a) Chứa tiếng có âm l hay âm n:
- Chỉ người sinh ra bố: ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng: lạnh
- Cùng nghĩa với không quen: lạ


Môn: Chính tả (Nghe - viết)

Bài: Câu chuyện bó đũa



×