Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam, chi nhánh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BẮC GIANG

PHÍ QUANG CHIẾN

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG
PHÍ QUANG CHIẾN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYỄN KIM TRUY


HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Bắc Giang, ngày

tháng

năm 2017

TÁC GIẢ

Phí Quang Chiến

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn tốt nghiệp này, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo Viện Đại học Mở Hà Nội,
người đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích và sự động viên
và giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong những năm học vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Kim Truy, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện nghiên cứu
của mình.

Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang
và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất nhưng
không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các quý Thầy,
Cô và bạn bè.
Bắc Giang, ngày

tháng

năm 2017

HỌC VIÊN

Phí Quang Chiến

MỤC LỤC

ii


LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... II
MỤC LỤC............................................................................................................. II
DANH MỤC VIẾT TẮT .....................................................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................. VII
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2

3. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.1. Nghiên cứu lý luận ........................................................................................... 2
3.2. Nghiên cứu thực tế............................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Những đóng góp của đề tài ................................................................................ 4
7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ
NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...................................... 5
1.1. Tín dụng .......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của tín dụng ....................................................................................... 5
1.1.3. Phân loại tín dụng .......................................................................................... 7
1.2. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước ....................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 7
1.2.2. Vai trò của tín dụng ĐTPT ............................................................................. 9
1.2.3. Đặc điểm của tín dụng ĐTPT của Nhà nước ................................................ 10
1.3. Chất lượng tín dụng ĐTPT của Nhà nước .................................................. 15
1.3.1. Chất lượng tín dụng ..................................................................................... 15

iii


1.3.2. Chất lượng tín dụng ĐTPT của Nhà nước .................................................... 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2012-2016 ....................................... 33
2.1. Giới thiệu NHPT Việt Nam, Chi nhánh Bắc Giang .................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................... 33

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ .................................................................................... 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy ........................................................................................... 34
2.1.4. Đặc điểm hoạt động ..................................................................................... 37
2.2. Kết quả hoạt động chủ yếu của Chi nhánh NHPT Bắc Giang giai đoạn
2012-2016 ............................................................................................................. 38
2.2.1. Về huy động vốn.......................................................................................... 38
2.2.2. Về cho vay ................................................................................................... 39
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang
giai đoạn 2012 - 2016 ........................................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng chất lượng tín dụng ĐTPT theo các chỉ tiêu đánh giá. ................ 45
2.3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng theo chỉ tiêu phân loại nợ vay ..................... 47
2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng ĐTPT Nhà nước tại Chi nhánh
NHPT Bắc Giang ................................................................................................. 52
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 52
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 53
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM, CHI NHÁNH BẮC GIANG ..................................................................... 63
3.1. Định hướng và mục tiêu tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh
NHPT Bắc Giang ................................................................................................. 63
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước .................................. 63
3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 63

iv


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ĐTPT của Nhà nước
tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang ................................................ 64
3.2.1. Hoàn thiện quy chế, quy trình nghiệp vụ ...................................................... 65
3.2.2. Hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro................................................................ 68

3.2.3. Chủ động tìm kiếm dự án đúng đối tượng, đủ điều kiện để thẩm định, xem xét
cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước ............................................................ 70
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án vay vốn TDĐT ................... 71
3.2.5. Kiểm tra, giám sát thường xuyên và định kỳ khách hàng cùng TSBĐ .......... 73
3.2.6. Thu hồi và xử lý nợ...................................................................................... 75
3.2.7. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ ............................................................ 76
3.2.8. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin và nâng cấp hệ thống thông tin quản
lý ........................................................................................................................... 78
3.3. Khuyến nghị .................................................................................................. 79
3.3.1. Đối với Ban Giám đốc Chi nhánh NHPT Bắc Giang .................................... 79
3.3.2. Đối với NHPT Việt Nam ............................................................................. 80
3.3.3. Khuyến nghị với các Bộ, Ngành, địa phương ............................................... 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 89

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Ý nghĩa

1

BĐTV

Bảo đảm tiền vay


2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

4

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

5

ĐKGDĐB

Đăng ký giao dịch đảm bảo

6

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm


7

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

8

HTPT

Hỗ trợ phát triển

9

NHPT

Ngân hàng Phát triển

10

NHTM

Ngân hàng Thương mại

11

NHXK

Ngắn hạn xuất khẩu


12

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

13

HSC

Hội sở chính

14

NQH

Nợ quá hạn

15

QLRR

Quản lý rủi ro

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh


17

TCTD

Tổ chức tín dụng

18

TDĐTPT

Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

19

TDXK

Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

20

TSBĐTV

Tài sản bảo đảm tiền vay

21

TSCĐ

Tài sản cố định


22

TSLĐ

Tài sản lưu động

23

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
BẢNG
Bảng 2.1 kết quả huy động vốn giai đoạn 2012-2016: ........................................... 38
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại NHPT Bắc Giang ............................... 40
giai đoạn 2012-2016: ............................................................................................. 40
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng của NHPT Bắc Giang giai đoạn 2012-2016: ................ 40
Bảng 2.4: Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước 2012-2016 ......................... 42
Bảng 2.5: Cho vay xuất khẩu giai đoạn 2012-2016 ................................................ 43
Bảng 2.6: Cho vay/kiểm soát chi các dự án vay lại vốn vay nước ngoài ................ 44
2012-2016 ............................................................................................................. 44
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ TDĐT trong tổng dư nợ giai đoạn 2012-2016 .................. 45
Bảng 2.8: Nợ quá hạn, nợ xấu tín dụng đầu tư 2012-2016 .................................... 46
Bảng 2.9: Kết quả thu nợ vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ................................. 47
giai đoạn 2012-2016 .............................................................................................. 47

Bảng 2.10: Thực trạng chất lượng TDĐT của Nhà nước theo phân loại ................. 50
nợ 2012 -2016 ....................................................................................................... 50
Bảng 2.11: Nợ quá hạn, số dự án TDĐT có nợ quá hạn 2012-2016 ...................... 55
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Bắc Giang. ..................................... 35
Sơ đồ 3.1. Quy trình thẩm định sơ bộ .................................................................... 65
Sơ đồ 3.2. Quy trình thẩm định duyệt vay chính thức ............................................ 66
Sơ đồ 3.3. Quy trình ký hợp đồng .......................................................................... 67
Sơ đồ 3.4. Quy trình giải ngân, quản lý và thu hồi nợ vay ...................................... 68
ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Cơ cấu nguồn vốn tín dụng ĐTPT giai đoạn 2012-2016 ....................... 39
Đồ thị 2.2. Cơ cấu tín dụng ĐTPT giai đoạn 2012-2016 ........................................ 41

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng đầu tư phát triển (ĐTPT) của Nhà nước có vai trò rất quan trọng
trong phát triển kinh tế – xã hội, nhất là ở những nước đầu tư tư nhân còn hạn chế
như ở nước ta. Hơn nữa, tín dụng Nhà nước còn là một trong những giải pháp sử
dụng tài chính công theo hướng giảm bao cấp trong chi ngân sách Nhà nước đi đôi
với nâng cao trách nhiệm của người sử dụng vốn.
Cùng với sự phát triển chung của ngành ngân hàng, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam cũng có những bước tiến vượt bậc kể từ khi thành lập (7/2006). Tuy nhiên
trong những năm gần đây, do sự suy thoái của nền kinh tế Việt Nam khiến hàng
trăm nghìn doanh nghiệp đã bị dừng hoạt động, làm cho ngành ngân hàng nói chung
và Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói riêng đã gặp không ít khó khăn trong hoạt
động đặc biệt là hoạt động tín dụng, nợ xấu liên tục tăng cao trong các năm vừa qua.
Nợ xấu lần đầu tiên được Ngân hàng nhà nước chủ động công bố năm 2011.

Theo đó nợ xấu/tổng dư nợ toàn hệ thống ngân hàng các năm 2011-2013 lần lượt là:
3.8%, 4.08%, 3.79%. Tuy nhiên theo các tổ chức đánh giá độc lập thì con số thực tế
có thể cao hơn nhiều. Nợ xấu được ví như cục máu đông có thể gây tắc nghẽn hoạt
động của hệ thống ngân hàng và cản trở sự phát triển của nền kinh tế. Nợ xấu cũng
được hiểu như là một tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng
nói chung. Qua các đợt thanh tra, kiểm toán của thanh tra Chính phủ và Kiểm toán
nhà nước 2012, 2015 đều đưa ra nhận định chất lượng tín dụng của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam thấp, nợ xấu còn ở mức cao trên 10%. Trong bối cảnh chung của hệ
thống Ngân hàng Phát triển, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Bắc Giang cũng đang có xu hướng đang tăng lên, tương ứng qua các
năm: Năm 2012 là 2,19%, 19,40%; năm 2013 là 0,71%, 6,17%; năm 2014 là 0,98%,
5,58%; 2015 là 0,62%, 5,30%; năm 2016 là 1,01%, 82,35%; tập trung ở các dự án
trồng rừng, dự án xi măng, vật liệu xây dựng, hoá chất...(Chi nhánh NHPT Bắc
Giang 2012 – 2016).

1


Xuất phát từ thực trạng trên và với nhận thức việc không ngừng nâng cao
chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng đầu tư của Nhà nước nói riêng
(chiếm 90% hoạt động của Chi nhánh) là một trong những yếu tố quyết định sự phát
triển vững chắc của Chi nhánh NHPT Bắc Giang. Do vậy nâng cao chất lượng tín
dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh là yêu cầu cấp bách, khách quan, đó là lý
do đề tài “Nâng cao chất lượng Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Bắc Giang” được chọn làm đối tượng
nghiên cứu trong luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu trong luận văn là đánh giá, phân tích thực trạng chất
lượng tín dụng ĐTPT của Nhà nước và đề xuất định hướng, giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh

Bắc Giang.
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về tín dụng ĐTPT của Nhà nước ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng ĐTPT của Nhà nước ở NHPT Việt
Nam, Chi nhánh Bắc Giang.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại NHPT Việt
Nam, Chi nhánh Bắc Giang.
3. Tổng quan nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu lý luận
Về nghiên cứu lý luận đã có những công trình nghiên cứu sau:
- Giáo trình Ngân hàng Phát triển, TS. Phan Thị Thu Hà, NXB Lao động –
Xã hội, 2005.
- Giáo trình ngân hàng thương mại, PGS.TS Nguyễn Minh Tiến, NXB Thống
kê, Hà Nội, 2005.
3.2. Nghiên cứu thực tế
Về nghiên cứu thực tế tôi được biết có những công trình nghiên cứu sau:
Lĩnh vực tín dụng ưu đãi của Nhà nước ta cũng được một số người quan tâm
nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau, tiêu biểu như:

2


- Nguyn Gia Th (2004), Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu hot
ng tớn dng TPT ca Nh nc qua h thng Qu HTPT, Lun vn thc s kinh
t, Trng i hc Thng mi H Ni.
- Trn Cụng Ho (2007), Nõng cao hiu qu hot ng tớn dng TPT ca
Nh nc, Lun ỏn tin s kinh t, Trng i hc Kinh t quc dõn.
- o Bỏ c (2008), i mi hot ng tớn dng TPT ca Nh nc ti
Chi nhỏnh NHPT Thanh Hoỏ, Lun vn thc s, Hc vin Chớnh tr Hnh chớnh
quc gia H Chớ Minh.
- Nguyn Nam Chin Thng (2008), Gii phỏp nõng cao cht lng thm

nh ti chớnh d ỏn trong hot ng cho vay tớn dng u t phỏt trin ti Chi
nhỏnh NHPT Bc Ninh, Lun vn thc s kinh t, Trng i hc Kinh t quc
dõn.
- Nguyn Hu Nam (2011), Tín dụng đầu t- phát triển của
Nhà n-ớc tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Bắc
Ninh - Bắc Giang, Lun vn thc s, Hc vin Chớnh tr Hnh chớnh quc
gia H Chớ Minh
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trờn cú cp ti cụng tỏc qun lý, nõng cao hiu
qu tớn dng TPT qua h thng Qu h tr phỏt trin/Ngõn hng Phỏt trin. Tuy
nhiờn i vi Ngõn hng Phỏt trin Vit Nam, Chi nhỏnh Bc Giang cha cú ai
nghiờn cu ti Nõng cao cht lng Tớn dng u t phỏt trin ca Nh
nc, do vy õy l cụng trỡnh u tiờn ti Chi nhỏnh.
4. i tng v phm vi nghiờn cu
- i tng nghiờn cu trong lun vn l cht lng hot ng tớn dng
TPT ca Nh nc ti NHPT Vit Nam, Chi nhỏnh Bc Giang.
- Phm vi nghiờn cu: Cht lng hot ng tớn dng TPT ca Nh nc
gii hn trong khuụn kh phõn cp cho Chi nhỏnh NHPT Bc Giang qun lý. Hot
ng tớn dng ny ch yu s dng ngun vn trong nc vi cỏc hỡnh thc: Cho
vay u t trung v di hn. Thi gian nghiờn cu t nm 2012 n nm 2016.
5. Phng phỏp nghiờn cu

3


Luận văn sử dụng các phương pháp.
- Phương pháp duy vật biện chứng.
- Phương pháp hệ thống.
- Phương pháp phân tích so sánh.
Ngoài ra phải sử dụng các công cụ như:
- Công cụ định tính và định lượng.

- Điều tra thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, xử lý số liệu.
6. Những đóng góp của đề tài
- Làm rõ đặc thù hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước ở nước ta.
- Đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng ĐTPT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam, Chi nhánh Bắc Giang.
- Đưa ra những kiến nghị đối với NHPT Việt Nam, với các cấp chính quyền,
các ngành liên quan tại tỉnh Bắc Giang về chính sách và biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam, Chi nhánh
Bắc Giang.
7. Kết cấu của luận văn
Phần Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng, tín dụng đầu tư phát triển và chất lượng
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Chương 2:Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Bắc Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Bắc Giang
Phần kết luận

4


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TÍN
DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1. Tín dụng
1.1.1. Khái niệm
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín

dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như
quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu
thông hàng hoá phát triển.
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,
là công cụ để tập trung vốn cho nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp, tín dụng góp
phần cung ứng vốn, bao gồm vốn lưu động, vốn đầu tư, góp phần cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế có hiệu quả. Đối với dân chúng, tín dụng là
cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử

5


dụng vốn. Tất cả hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế xã hội, khiến tạo ra động
lực phát triển rất mạnh mẽ, không có công cụ tài chính nào có thể thay thế được.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã
góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt
trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ. Mặt
khác do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,… làm cho sản xuất ngày càng phát triển,
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng

tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín dụng góp phần ổn định thị trường giá cả
trong nước…
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội.
Một mặt do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hoá dịch vụ ngày càng tăng nainhs, làm thoả mãn nhu cầu đời sống của người
lao động, mặt khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai thác các
tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng…Do
đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất
mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội, tạo công ăn việc làm ổn
định, cũng chính là góp phần ổn định trật tự xã hội.
- Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở
rộng giao lưu quốc tế.
Sự phát triển của tín dụng không những trong phạm vi một nước mà còn mở
rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế
đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát
triển của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng
phát triển.

6


1.1.3. Phân loại tín dụng
Nếu căn cứ vào chủ thể tham gia tín dụng, tín dụng được phân chia thành tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng.
1.1.3.1. Tín dụng thương mại.
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, doanh nhân cấp cho nhau không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng. Hình
thức phổ biến nhất của tín dụng thương mại là mua chịu hàng hóa.
1.1.3.2. Tín dụng ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa một bên là các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội (doanh
nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý nhà nước hoặc cá nhân).
1.1.3.3. Tín dụng nhà nước.
Tín dụng nhà nước là quan hệ vay mượn giữa nhà nước với xã hội để phục
vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế - xã hội của mình.
1.1.3.4. Tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng tiêu dùng là quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân
cư với người tiêu dùng là người đi vay và doanh nghiệp, cá nhân là người cho
vay. Trong xã hội hiện đại, người cho vay là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
các công ty tài chính...
1.2. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước
1.2.1. Khái niệm
Có nhiều định nghĩa khác nhau về đầu tư. Theo Luật đầu tư số 59/2005/QH
2011 năm 2005, “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình
hoặc vô hình để hình thành tài sản”. Trong sách “ Thiết lập và thẩm định dự án đầu
tư” các tác giả cho rằng “Đầu tư chính là sự bỏ ra hoặc hy sinh nhân lực, vật lực và

7


tài lực trong hiện tại vào các lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau nhằm mục đích sinh
lợi trong tương lai” [19].
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước ra đời khi việc sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước cho đầu tư phát triển chuyển từ việc cấp phát không hoàn lại sang hình thức
cho vay có hoàn lại là chủ yếu. Cùng mục đích như các hình thức tín dụng khác, tín
dụng đầu tư phát triển không chỉ giúp cho nền kinh tế tập trung được lượng vốn cần
thiết mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển được
nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
Chọn lọc có kế thừa nghiên cứu của các tác giả khác nhau, học viên cho rằng:

Tín dụng đầu tư của nhà nước là một hình thức nhằm thực hiện chính sách
đầu tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước (Ngân
hàng Phát triển Việt Nam đại diện cho Nhà nước) với các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu trong nền kinh tế có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
được Nhà nước khuyến khích, nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng
thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước.
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước về bản chất cũng như các loại hình tín dụng
đầu tư khác, dựa trên quan hệ vay- trả (bao gồm hoàn trả gốc và lãi). Khác với tín
dụng thương mại, tín dụng ĐTPT của Nhà nước không phải là hoạt động kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ mà là kênh hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu để khuyến khích họ đầu tư vào các lĩnh vực, các
vùng Nhà nước mong muốn.
Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước hiện nay được thực hiện theo Nghị
định số 75/2011/NĐ/CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước (từ ngày 15/5/2017 thực hiện Nghị định 32/2017/NÐCP ngày 31/3/2017).
Theo đó, tín dụng đầu tư của Nhà nước bao gồm: Cho vay đầu tư và Hỗ trợ
sau đầu tư.

8


+ Cho vay đầu tư: Là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho các chủ đầu
tư vay vốn để thực hiện dự án đầu tư (thuộc danh mục dự án Nhà nước khuyến
khích đầu tư và đáp đủ các điều kỉện theo quy định của NHPT và Nhà nước).
+ Hỗ trợ sau đầu tư: Là việc Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu
tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành
đưa vào sử dụng và trả được nợ vay (dự án cũng phải thuộc danh mục các dự án nhà
nước khuyến khích đầu tư và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của NHPT và
Nhà nước).
1.2.2. Vai trò của tín dụng ĐTPT

Tín dụng ĐTPT của Nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng cho việc thúc
đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt đối với các nước đang phát triển, điều này thể hiện ở
các điểm như sau:
Thứ nhất, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước hỗ trợ tích cực cho việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Tín dụng đầu
tư là công cụ để Nhà nước tham gia quản lý và điều tiết nền kinh tế.
Thông qua nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước đầu tư cho những dự án
trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở, lĩnh vực kinh tế trọng điểm quốc gia,
lĩnh vực đòi hỏi công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, sản xuất vật liệu mới, sản phẩm
công nghệ cao,... có tác dụng định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, vùng
lãnh thổ và quốc gia theo hướng tăng trưởng bền vững. Ðối với các loại dự án này
nếu sử dụng hoàn toàn vào vốn vay thương mại là rất khó thực hiện và nhiều dự án
sẽ không thực hiện được.
Thứ hai, chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước động viên thúc đẩy các
doanh nghiệp Việt Nam tích cực tìm kiếm thị trường, đổi mới công nghệ, nâng cao
năng lực sản xuất để thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu hàng
năm của Việt Nam, góp phần cải thiện cán cân thương mại quốc tế, giảm bớt nhập
siêu như hiện nay... Bởi trong lĩnh vực này đòi hỏi đầu tư cho công nghệ cao với
quy mô vốn lớn, thời gian thu hồi dài, rủi ro lớn nếu không có sự hỗ trợ của Nhà
9


nước thông qua nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước thì rất khó khăn cho
doanh nghiệp khi phải tiếp cận nguồn vốn tín dụng thương mại.
Thứ ba, cung cấp một lượng vốn cho việc đầu tư phát triển các dự án ở các
khu vực, vùng, ngành khó khăn nhằm khai thác tài nguyên tại chỗ, giải quyết việc
làm cho người lao động, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, tạo nên sự ổn định tình
hình chung của quốc gia, tạo môi trường cho sự phát triển.
Thứ tư, thông qua hệ thống tín dụng ĐTPT của Nhà nước tạo thêm một kênh
huy động vốn cho đầu tư phát triển, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế đất

nước. Tuy còn những định chế ràng buộc nhưng là một định chế tài chính Nhà nước
nên dễ tạo nên niềm tin cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính tiền tệ này.
1.2.3. Đặc điểm của tín dụng ĐTPT của Nhà nước
Tín dụng đầu tư của Nhà nước có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm mục đích hướng đến
việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế.
- Một chủ thể trong hoạt động tín dụng đầu tư luôn là Nhà nước. Hiện nay,
Nhà nước ủy thác cho một tổ chức thực hiện tín dụng đầu tư là NHPT Việt Nam.
- Tín dụng ĐTPT có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn lực tài
chính cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
* Nguyên tắc cơ bản: Chỉ tài trợ cho các dự án có khả năng thu hồi vốn, có
hiệu quả về kinh tế xã hội, phù hợp với quy hoạch và mục tiêu ưu tiên phát triển
kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Hoạt động này được thực hiện theo nguyên tắc
không cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại, đảm bảo sự phối hợp bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế, phù hợp với nguyên tắc thị trường và thông lệ quốc tế.
* Không vì mục đích sinh lời: Tín dụng ĐTPT gắn với việc điều tiết kinh tế
vĩ mô và vấn đề quản lý hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức
làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước
(hiện nay là NHPT Việt Nam), được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù lãi suất,

10


hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn đầu tư
và phải tuân thủ theo những quy định của Nhà nước.
* Tính chất ưu đãi của tín dụng đầu tư của Nhà nước thể hiện ở một số điểm
cụ thể như: Lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho
vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn...
Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay do Bộ Tài chính quy định phù hợp với yêu
cầu, mục tiêu và đặc điểm của phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, từng

giai đoạn phát triển của đất nước.
* Tín dụng đầu tư của Nhà nước được thực hiện theo các chương trình do các
cơ quan Nhà nước phê duyệt.
- Kế hoạch tín dụng đầu tư là một phần quan trọng trong kế hoạch đầu tư của
Nhà nước nhằm thực thi những mục tiêu, chiến lược về phát triển kinh tế, xã hội.
Việc cho vay đầu tư đối với các dự án thực hiện theo kế hoạch hàng năm do Chính
phủ giao cho NHPT.
- Huy động vốn dựa trên nhu cầu giải ngân cho các dự án đăng ký kế hoạch.
* Tín dụng đầu tư phát triển có tính lịch sử: Nó chỉ tồn tại và phát triển trong
giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế đất nước. Khi nền kinh tế phát triển,
chuyển sang kinh tế thị trường, các nhà đầu tư quen với hoạt động trong môi trường
cạnh tranh... thì phạm vi của tín dụng ĐTPT thu hẹp lại và chuyển đổi sang các hình
thức tín dụng khác.
* Đối tượng cho vay
Đối tượng khách hàng: Là chủ đầu tư có dự án đầu tư thuộc danh mục các dự
án vay vốn tín dụng đầu tư được ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ, giới
hạn chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực then chốt, cần thiết có tác dụng thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc các lĩnh vực mà các
thành phần kinh tế tư nhân không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tư do
hiệu quả thấp, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài (có thể lên đến 15

11


năm)... Về nguyên tắc, đối tượng cho vay của tín dụng ĐTPT là các dự án đầu tư
theo định hướng phát triển của Nhà nước và phải nằm trong kế hoạch đầu tư của
Nhà nước hàng năm, bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ)
STT

I
1

NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC

GIỚI HẠN
QUY MÔ

KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI (Không phân biệt
địa bàn đầu tư)
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sản
xuất và sinh hoạt.

Nhóm A, B

Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại
2

các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu

Nhóm A, B

công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề.
Dự án xây dựng nhà ở cho sinh viên thuê, dự án nhà ở cho công
3

nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, dự án nhà ở cho

Nhóm A, B


người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quyết định của

và C

Thủ tướng Chính phủ.
Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và thiết
bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế,
4

văn hóa, thể thao, môi trường thuộc Danh mục hưởng chính

Nhóm A, B

sách khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
5
II
1

Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp hỗ trợ, khu
chế xuất, khu công nghệ cao.

Nhóm A, B

NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (Không phân biệt địa bàn đầu
tư)
Dự án nuôi, trồng thủy, hải sản gắn với chế biến công nghiệp.

12


Nhóm A, B


2

Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm
nghiệp.

3

Dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm gắn với chế biến công nghiệp

III

CÔNG NGHIỆP (Không phân biệt địa bàn đầu tư)

Nhóm A, B
Nhóm A, B

Dự án đầu tư chế biến sâu từ quặng khoáng sản:
- Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn
1

tấn/năm;
- Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm;

Nhóm A, B

- Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn
tấn/năm.

Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc cai nghiện, vắc
2

xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc

Nhóm A, B

thú y đạt tiêu chuẩn GMP.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn
3

năng lượng: gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh học và các tài nguyên

Nhóm A, B

năng lượng khác có khả năng tái tạo.
Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ, với công suất nhỏ hơn
4

hoặc bằng 50MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn.

5
6

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ

Nhóm A, B
và C

Nhóm A, B
và C

Dự án thuộc danh mục các ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ

Nhóm A, B
và C

Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc khơ
IV

me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã
biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi (không bao
gồm dự án thủy điện, nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự

13

Nhóm A, B
và C


án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường
sắt).
Các dự án cho vay theo hiệp định Chính phủ; các dự án đầu tư
V

ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các dự


Nhóm A, B

án cho vay theo chương trình mục tiêu sử dụng vốn nước ngoài.

Tín dụng đầu tư của Nhà nước là một trong những công cụ điều tiết kinh tế
vĩ mô của Nhà nước. Ðối tượng của tín dụng đầu tư của Nhà nước có thể là một bộ
phận dân cư, ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc là những dự án đầu tư chương trình kinh
tế lớn có hiệu quả kinh tế - xã hội, có khả năng hoàn trả vốn vay. Do vậy tùy theo
từng mặt hàng, lĩnh vực cần khuyến khích hỗ trợ mà Nhà nước quy định đối tượng
ưu tiên trong từng thời kỳ (thường là 5 năm). Ðiều này thể hiện một quan điểm rất
rõ ràng của Nhà nước là: Do nguồn lực tài chính có hạn Nhà nước không thể hỗ trợ
cho tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, nên chỉ nhằm hỗ trợ vào các lĩnh vực mới có
thị trường chưa có sức cạnh tranh mạnh mẽ hoặc thúc đấy sự phát triển kinh tế của
các vùng, địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; hoặc là để duy trì các
thị trường truyền thống. Mặc khác, mục đích của Nhà nước hỗ trợ nhằm giúp cho
mặt hàng, lĩnh vực, vùng miền nhanh chóng phát triển, đứng vững trên thị trường,
đủ sức cạnh tranh khi bước vào hội nhập và lúc đó không cần sự trợ giúp của Nhà
nước.
Một điểm nữa cần nói đến đó là trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và
khu vực, khi đã cùng một sân chơi, các tổ chức thương mại quốc tế không cho phép
bất cứ một nước nào có hình thức bảo hộ cho các mặt hàng riêng của mình trong
thời gian quá dài.
* Các nguồn vốn để thực hiện tín dụng đầu tư của Nhà nước
Theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ thì nguồn
vốn để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của nhà nước bao gồm:
+ Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước

14



Vốn điều lệ và các quỹ của NHPT Việt Nam.
Vốn cho vay đầu tư phát triển và thực hiện các chương trình mục tiêu của
Chính phủ và chính quyền địa phương.
+ Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi: Vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền giao để cho vay lại hoặc cho vay theo chương trình tín dụng có mục tiêu.
+ Vốn huy động:
Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của pháp luật về
phát hành trái phiếu.
Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, giấy tờ có giá bằng đồng nội tệ theo quy định
của pháp luật.
Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước.
Vay Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
+ Vốn nhận ủy thác: Vốn nhận ủy thác của chính quyền địa phương, các tổ
chức trong và ngoài nước để cho vay các dự án đầu tư phát triển, các chương trình
xuất khẩu hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan ủy thác.
1.3. Chất lượng tín dụng ĐTPT của Nhà nước
1.3.1. Chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng.
Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Mục
tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối đa hoá giá
trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng để đánh giá chất lượng
tín dụng của ngân hàng cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương
thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp
có thoả mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao để các thủ tục được giải quyết một

15



cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này đều
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có chất
lượng tốt và ngược lại.
Do đó theo quan điểm của khách hàng thì chất lượng tín dụng là: Sự thoả
mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất, quy mô, thời
hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ...
Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng.
Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế, Ngân hàng cũng
phải hoạt động kinh doanh làm sao để đem lại càng nhiều thu nhập cho chủ sở hữu
thì càng tốt. Nhưng điều rất khác của Ngân hàng đối với các doanh nghiệp khác là
Ngân hàng là đơn vị kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản:
Nhận gửi, cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Vì thế theo quan điểm của
Ngân hàng thì chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an
toàn của tín dụng và khả nãng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại.
Ðối với Ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản
tín dụng đó đến hạn thanh toán thì sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi. Do đó theo
quan điểm của Ngân hàng chất lượng tín dụng được hiểu là: Một thuật ngữ phản
ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng ngân hàng.
Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội.
Thông qua các khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các chủ thể kinh
tế trong nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển theo
chiều sâu...sẽ được tiến hành và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Như vậy đứng
trên quan điểm của xã hội để đánh giá chất lượng tín dụng thì chất lượng tín dụng
là: Sự đáp ứng cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội mà các khoản tín dụng của
ngân hàng đem lại (Cẩm nang quản lý tín dụng ngân hàng).

16



×