Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tuần 7 lớp 3 (cktkn2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.95 KB, 22 trang )


Đạo đức
QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân
trong gia đình(BT1)
-Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau(BT
2)
- Quan tâm , chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở
gia đình.
II/Đồ dùng:
Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Liên hệ(bt1)
- Hãy nhớ lại v kể cho nhóm nghe về việc mình đ
được ông bà, cha mẹ thươg yêu ntn?
- Gv đưa ra câu hỏi chép ở bảng phụ, Hs thảo luận:
Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc của người
thân dành cho mình?
Gv chốt ý: Mỗi người đều có gia đình v được ông
bà, cha mẹ, anh chị thương yêu
* Hoạt động 2: Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất”(bt2)
-Gv kể chuyện Bó hoa đẹp nhất.
-Yu cầu Hs thảo luận:
.Chị em Li đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
. Vì sao mẹ nói hoa của chị em Li tặng l bó hoa
đẹp nhất?
=> Cha mẹ, ông bà, anh chị em ruột là những người
thân thiết, ruột thịt của chúng ta, bởi vậy chúng ta
cần quan tâm và chăm sóc ông bà, cha mẹ. Sự quan
tâm chăm sóc đó mang lại niềm vui, hanh phúc cho


những người thân trong gia đình.
* Hoạt động 3: (bt3) Cá nhân.
Em có nhận xt gì về cách ứng xử của các bạn nhỏ
trong các TH dưới đây:
1. Sau bữa ăn, Hương hay rót nước mời ông bà,
cha me. Lúc rảnh rỗi, em đọc báo cho ông bà
Hs trao đổi theo cặp.
Một số Hs kể trước lớp.
Hs trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nx.
Hs lặp lại
nghe
2. Sâm đang chơi thấy bà ở quê ra chơi. Em chạy
đến lục túi bà tìm quả rồi quay lại chơi tiếp
3. Bố Phong đang lám việc, thấy vậy em vặn nhỏ
tivi và dỗ dành em bé để không quấy rầy bố
4. Linh trơng em, mi chơi với bạn nên để em ng
sưng cả trán
5. Mẹ bị ốm, Lan không đi chơi, em rót nước, lấy
thuốc.. cho mẹ
-
5.Tổng kết – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc
ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Hs nhận xt.
RKN………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Chính tả
Tập chép: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT. Viết đúng 1 số từ khó: xích lô, xịch, quá quắt,
mếu máo.
- Làm đúng BT(2) b
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
II/Đồ dùng
* GV: Bảng lớp viết bài tập chép.
Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.

II/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhìn - viết.
- Gv đọc đoạn.
PP: Phân tích, thực hành.
HT: lớp
GV soaïn: Phaïm Hoàng Phuùc
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Hỏi:
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì?
- HD viết từ khó.
- b/ Viết chính tả:
• Hs nhìn bảng viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- HS sữa lỗi.

-Chấm tập. Nx, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ
ch/t iên/iêng vào các câu trong bài tập.
+ Bài tập 2: Chọn 2b)
- HS làm nhóm.
- Nx, td.
Câu b): Trên trời có giếng nước trong.
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
+ Bài tập 3 :Điền chữ và tên chữ
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS laøm caù nhaân.
Nx.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Bận.
Hs lắng nghe.
2 – 3 Hs đọc lại.
Những chữ đầu câu, đầu đoạn,
tên riêng của người.
Dấu hai chấm, xuống dòng.
Hs viết bảng con.
Hs đọc yêu cầu của bài.
11 Hs lên bảng điền.
Hs đọc 11 chữ cái.
RKN.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Tập đọc
BẬN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi. Đọc đúng 1 số từ: bận, chảy, hát
ru…
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có
ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.( trả lời được câu hỏi 1,2,3 ; thuộc được một số
câu thơ trong bài)
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu LĐ từ khó lần 1. HS đọc nối tiếp, phát
hiện từ HS đọc sai, lđ.
-LĐ đúng ( chép ở bảng phụ): như SGV.
*Khổ: ? mấy khổ(4 khổ)
HS đọc nối tiếp khổ. Giải nghĩa từ.
-Đọc nhóm, thi đọc.
Nx, td.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu, hỏi:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những
việc gì?
+ Bé bận làm những việc gì?
- HS đọc thầm 3 đoạn còn lại:
+ Vì sao mọi người bận mà vui?

- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại:
. Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui.
. Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn.
. Vì làm được việc tốt, có ích cho bản thân va cho
mọi người
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- HD Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng, từng khổ thơ.
- 1 số em đọc.
-Đọc trong nhóm. Thi đọc,
Nx, td.
1v/Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ.
Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già.
Trời thu: bận xanh, sông Hồng:
bận chảy, ……
Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi.
Hs đọc
Hs phát biểu.
Hs nhận xét.
Hs đọc thuộc tại lớp một hai khổ
thơ.
3 Hs đọc 3 khổ thơ.
Hs nhận xét.
Hs giỏi đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
RKN.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Toán
GV soaïn: Phaïm Hoàng Phuùc
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải
toán(bt1,2,3.4)
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể(bt1b, bt 4)
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy -học:
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:Tính nhẩm
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính
trong phần a).
+ Phần b)
- Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số
của phép nhân thì tích không thay đổi.
• Bài 2:Tính
Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu: 7 x 5 + 15
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
a)7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 9 + 17 = 63 + 17

= 50 = 80
b)7 x 7 + 21 = 49 + 21 7 x 4 + 32 = 28 +
32
= 70 = 60
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
• Bài 3:
+ Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bông hoa ta
phải làm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở. 1 em làm bảng phụ.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa.
• Bài 4:
- GV vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông giống
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài, làm vào
vở.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần
a).
HS làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần
b)(môi em làm 1 cột)
Vài HS nêu lại
Hs đọc yêu cầu đề bài.
7 x 5 + 15 = 35+15
= 50
Bốn Hs lên bảng làm.

Hs nhận xét.
7 bông hoa.
Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu
bông hoa.
Ta tính 7 x 5.
Hs cả lớp làm vào vở.
đề bài lên bảng.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
a) Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 ( ô vuông)
b) Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7.
5. Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
-Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 5.
- Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần.
HS nhắc lại tính chất của phép
nhân
Từng nhóm tiến hành thi đua làm
bài.
RKN.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I/ Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
II/ Đồ dùng:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy -học:
* Hoạt động 1: Quan sát hình.
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát hình 1a, 1b trang 28 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển
tay ta rụt ngay lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt
ngay lại được gọi là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
của nhóm mình.
- Gv chốt lại:
Hs thảo luận nhóm đôi (tham
khảo mục Bạn cần biết để TLCH
GV soaïn: Phaïm Hoàng Phuùc
+ Khi chạm tay vào cốc nước nóng, tay lập tức rụt
lại.
+ Hiện tượng này gọi là phản xạ.
+Tủy sống đạ điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào
vật nóng.
=> Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ

từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh
(chưa kịp suy nghĩ). Những phản ứng như thế gọi là
phản xạ. Ví dụ nghe tiếng động mạnh ta quay người
ra, bụi rơi vào mắt ta nhắm mắt lại...
* Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1 : Gv hướng dẫn Hs thực hành.
- Gọi 1 Hs lên trước lớp, yêu cầu em này ngồi trên
ghế cao, chân buông thõng. Gv dùng cạnh bàn tay
đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè
làm cẳng chân đó bật ra phía trước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm.
Bước 3:
- Các nhóm lên làm thực hành trước lớp.
- Gv nhận xét.
Trò chơi: Phản ứng nhanh.
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay,
bàn tay ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để bên lòng
bàn tay trái của người bên cạnh.
- Nhóm trưởng hô “chanh”-người chơi hô “ chua”
(tay để nguyên) – cua – kẹp . Nhóm trưởng hô
“cua”-người chơi hô “ kẹp” (taytrái nắm lại, các
ngón trỏ trái nhanh nhen rút ra, nếu bị nắm dính là
thua
Bước 2:
- Cho Hs chơi thử vài lần.
Bước 3:
-Kết thúc trò chơi, Hs thi đua bị thua phạt hát
múa một bài.

5 .Tổng kết – dặn dò. (2’)
- Nhận xét bài học.
- Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh (tiếp theo).
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
HT: nhóm
Hs quan sát.
Hs thực hành theo nhóm.
Hs thực hành trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs quan sát, lắng nghe
Hs chơi thử
.
RKN.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………


Luyện từ và câu
ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG TRÁI. SO SÁNH
I/ Mục tiêu:

- Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người(BT1)
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới
lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của (BT2, BT3)
II/ Đồ dùng
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy-học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1:Cả lớp.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng gạch dưới những hình
ảnh so sánh .
- Gv chốt lại:
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ-mu im như người lính canh.
d) Ba như quả ngọt chín rồi.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi
bóng các bạn nhỏ ở đoạn nào?
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và
các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở
đoạn nào?
- Hs thảo luận theo cặp.
- Gv mời Hs nêu miệng kết quả.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
a) Cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc
bóng, chơi bóng, sút bóng.
b) Hoảng sợ, sợ tái người.

+ Bài tập 3Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái,
PP:Trực quan, thảo luận, giảng
giải, thực hành.
HT: cá nhân
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm nháp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
Cuối đoạn 2, đoạn 3.

GV soaïn: Phaïm Hoàng Phuùc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×