Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an lop 4 tuan 8 chuan KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.92 KB, 22 trang )

Tn 8: Thø 2 ngµy 4 th¸ng 10 n¨m 2010
TẬP ĐỌC : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Bíc ®Çu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghónh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới
tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS đọc phân vai vở: Ở Vương quốc
Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan s¸t tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh vẻ cảnh gì?
- GV giíi thiƯu bµi.
b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
(3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS .
- Cho HS lun ®äc nhãm.
-Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
-GV đọc diễn cảm bài thơ:
+Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên,
* Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.


-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?
+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ
thơ ?
-Màn 1: 8 HS đọc.
-Màn 2: 6 HS đọc.
-Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng
múa hát và mơ đến những cánh chim hoà
bình, những trai cây thơm ngon, những chiếc
kẹo ngọt ngào.
- HS đọc bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo
đúng trình tự.
- HS ®äc.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc .
-Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau
trả lời câu hỏi:
+Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp
lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết
bài.
+Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha
thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới
hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và
hạnh phúc.
+Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các

bạn nhỏ.
+Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
-Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua
từng khổ thơ.
+Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa
đông ý nói gì?
+Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có
nghóa là mong ước điều gì?
+Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi
trong bài thơ? Vì sao?
-Bài thơ nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài thơ.
* Đọc diễn cảm và häc thuộc lòng:
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
để tìm ra giọng đọc hay .
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
-Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
+Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
+Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
+Khổ 4: Ước không có chiến tranh.
-2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu
nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời

tiết lúc nào cũng dễ chòu, không còn thiên tai
gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con
người.
+Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến
tranh, con người luôn sống trong hoà bình,
không còn bom đạn.
+HS phát biểu tự do.
+Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp
hơn.
-2 HS nhắc lại ý chính.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm.
-Nhiều HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ
thơ.
To¸n: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
II.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
-GV nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: ghi bảng.
-HS nghe GV giới thiệu bài.

b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1( c©u b )
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của
nhiều số hạng chúng ta phải chu ùý điều gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các
bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( dßng 1, 2 )
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
-GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận
tiện chúng ta lµm nh thÕ nµo?
- Cho HS lµm bµi, gäi 2 HS lªn b¶ng lµm.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV híng dÉn HS t×m hiĨu ®Ị bµi.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bò bài sau.
-Đặt tính rồi tính tổng các số.
-Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng
cột với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính

và kết quả tính.
-Tính bằng cách thuận tiện.
- p dụng tính chất giao hoán và kết hợp của
phép cộng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS đọc.
- HS theo dâi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người ; 5406 người

Lun TiÕng ViƯt: ¤n lun
I – Mơc tiªu.
- RÌn lun kØ n¨ng nghe, nãi cho HS
- HS kĨ l¹i b»ng lêi cđa m×nh c©u chun Lêi íc díi tr¨ng.
II - §å dïng:
- Tranh minh häa c©u chun
III – C¸c ho¹t ®éng:
GV HS
1 – Giíi thiƯu bµi.
2 - ¤n tËp.
- GV treo tranh minh häa c©u chun.
- GV kĨ l¹i c©u chun.
- GV yªu cÇu HS kĨ l¹i c©u chun theo nhãm cỈp. Trao ®ỉi

- HS theo dâi.
-- HS theo dâi.
- HS kĨ chun, trao ®ỉi víi
víi b¹n vỊ ý nghÜa c©u chun.
+ GV theo dâi, gióp HS kĨ chun.
- Gäi HS thi kĨ chun tríc líp.
- GV nhËn xÐt.
- C¶ líp b×nh chän b¹n kĨ hay nhÊt.
3 – DỈn dß.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ kĨ l¹i c©u chun cho mäi ngêi cïng nghe.
b¹n vỊ ý nghÜa c©u chun
- HS thi kĨ chun, trao ®ỉi vỊ
ý nghÜa c©u chun.
- HS kh¸c nhËn xÐt b¹n kĨ.
Thø 3 ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2010
CHÍNH TẢ : ( Nghe– viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống hợp với nghóa đã cho.

II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng viết các từ: trung thực,
chung thuỷ, trợ gíúp, họp chợ, trốn tìm, nơi
chốn,…
-Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

-GV nªu hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2
bà văn trung thu độc lập và làm bài tập chính
tả phân biệt r/ d/ gi.
b. Híng dẫn chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn cần viết .
- Hỏi : + Cuộc sống mà anh chiến só mơ ước
tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ
cách đây 60 năm của anh chiến só chưa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
và luyện viết.
* Nghe – viết chính tả:
- GV ®äc bµi cho HS viÕt.
- GV ®äc l¹i cho HS kh¶o bµi.
- HS viÕt, HS kh¸c nhËn xÐt.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc .
- HS tr¶ lêi, HS kh¸c nhËn xÐt.
-Luyện viết các từ: quyền, mơ tưởng, mươi
mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát,
nông trường, to lớn,…
- HS viÕt.
- HS kh¶o bµi.
* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, tìm

từ và hoàn thành BT.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
có).
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm
rơi - làm gì - đánh dấu. – kiếm r¬i -
đánh dấu.
Bài 3:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tim từ cho
hợp nghóa.
-Gọi HS tr×nh bµy.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng. Re û- danh nhân -
giường
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS lµm bµi.
-Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc theo cặp.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghóa, 1 HS
đọc từ hợp với nghóa.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
To¸n: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu:
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.

-Bước đầu biết giải bài toán liên quan đế tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS.
-GV nhận xét .
2 .Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen
với bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
b.Bµi häc:
* Giới thiệu bài toán
-GV đọc bài toán ví dụ trong SGK.
-GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?
-HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS theo dâi.
-Bài toán cho biết tổng của hai số
là 70, hiệu của hai số là 10.
-Bài toán hỏi gì ?
-GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của
hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này
được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số.
- GV vẽ sơ đồ:
+GV yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của
hai số trên sơ đồ.
+Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
-GV yêu cầu HS quan sát kó sơ đồ bài toán và suy nghó

nªu cách tìm hai lần của số bé.
+ Ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.
- GV trình bày bài giải của bài toán.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé.
-GV viết cách tìm số bé lên bảng
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
-GV yêu cầu HS quan sát kó sơ đồ bài toán và suy nghó
cách tìm hai lần của số lớn.
+ Vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.
-GV trình bày bài giải của bài toán.
-GV viết cách tìm số lớn lên bảng
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
c.Luyện tập, :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và ch điểm HS.
-Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- HS theo dâi

-HS suy nghó sau đó phát biểu ý
kiến.
+Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+Số bé là 60 : 2 = 30.
+Số lớn là 30 + 10 = 40
(hoặc 70 – 30 = 40)
- HS theo dâi.
-HS ø nêu:
-HS suy nghó sau đó phát biểu ý
kiến.
+ Hai lần số lín là 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.
+ Số bé là 40 – 10 = 30
(hoặc 70 – 40 = 30).
- HS theo dâi.
-HS đọc.
-HS đọc.
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58
tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38
tuổi.
-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS nêu ý kiến.
Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?

-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chÊm 5 – 7 bµi cđa HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học.
-HS đọc.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách viết tên người, tên đòa lý nước ngoài.

- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên đòa lý nước ngoài phổ biến trong các BT.

II - Đồ dùng dạy học:
B ¶ng phơ, bót d¹
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Yªu cÇu HS nêu cách viết tên người, tên đòa
lí VN.
- GV nhận xét giới thiệu bài mới: cách viết
tên người và tên đòa lý nước ngoài như thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
quy tắc đó.
2. Tìm hiểu nhận xét

Bài 1:
- GV viÕt c¸c tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ lªn b¶ng.
-GV đọc mẫu tên người và tên đòa lí trên
bảng.
-Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên đòa
lí trên bảng.
- GV gäi HS ®äc l¹i.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi:
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế
nào?
- HS nêu, HS khác nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS theo dâi.
- HS theo dâi.
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi.
-2-4 HS đọc .
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.
-Trả lời.HS kh¸c nhËn xÐt.
-Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
? Cách viết hoa trong cùng một bộ phận như
thế nào?
- GV nhËn xÐt, thèng nhÊt ý kiÕn cho HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:
cách viết tên một số tên người, tên đòa lí nước
ngoài đã cho có gì đặc biệt.
-GV kÕt ln: Những tên người, tên đòa lí
nước ngoài ở BT3 là những tên riêng được
phiên ©m Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng
Trung Quốc).
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
3 - Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-GV ph¸t b¶ng phơ và bút dạ cho nhóm 4 HS.
Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
c-boa, Lu-i Pa-xtơ, c-boa, Quy-dăng-xơ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
vào vở.
- GV đi chỉnh sửa cho từng em.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng.
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 3: ( HS kh¸, giái )
-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để
đoán thử cách chơi trò chơi du lòch.
-Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi
tiếp sức.
-Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.

-Bình chọn nhóm đi du lòch tới nhiều nước
nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
-Khi viết tên người, tên đòa lí nước ngoài, cần
viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên
thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.
-Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có
dấu gạch nối.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu
hỏi: Một số tên ngươiø, tên đòa lí nước ngoài
viết giống như tên người, tên đòa lí Việt Nam:
tất cả các tiếng đều được viết hoa.
- HS Lắng nghe.
-3 - 3 HS đọc .
-2 HS đọc .
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhật xét, sửa chữa.
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS thực hiện viết tên người, tên đòa lí nước
ngoài.
-Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
-Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô
của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên
nước.
-Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức.
-2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên
nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nư6ớc đó.

- HS trả lời, HS khác nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×