Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

GA Vật lý 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.79 KB, 71 trang )

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Phân phối chơng trình Vật lí 8
Tiết Bài Tên bài
1 1 Chuyển động cơ học
2 2 Vận tốc
3 3 Chuyển động đều- Chuyển động không đều
4 4 Biểu diễn lực
5 5 Sự cân bằng lực- Quán tính
6 6 Lực ma sát
7
Kiểm tra
8 7
áp suất
9 8
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
10 9
áp suất khí quyển
11 Bài tập
12 10 Lực đẩy Acsimet
13 11
Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet
14 12 Sự nổi
15 13+14 Công cơ học + Định luật về công
16 15 Công suất
17 Ôn tập
18 Kiểm tra học kỳ
19 16 Cơ năng: Thế năng, động năng


20 17 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
21 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng I: Cơ học
22 19 Các chất đợc cấu tạo nh thế nào
23 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
24 21 Nhiệt năng
25 Kiểm tra
26 22 Dẫn nhiệt
27 23 Đối lu, Bức xạ nhiệt
28 24 Công thức tính nhiệt lợng
29 25 Phơng trình cân bằng nhiệt
30 26 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
31 Bài tập
32 27 Sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
33 28 Động cơ nhiệt
34 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng II: Nhiệt học
35 Kiểm tra học kì II
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng,

chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị:
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
III- hoạt động dạy - học:
1)ổn định :
2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV treo tranh hình vẽ 1.1
SGK yêu cầu HS quan sát hoạt
động, đặt vấn đề nh ở đầu bài.
Hoạt động 2: Làm thế nào để
nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên?
-GV yêu cầu HS đọc câu1,
thảo luận theo nhóm để trả lời
câu hỏi 1.
-Yêu cầu HS đọc phần thông
tin ở phần này
-GV giới thiệu
-GV giới thiệu tiếp về vật mốc
nh ở SGK
?Vậy chuyển động cơ học là
gì?
-HS quan sát SGK theo dõi
-HS đọc và thảo luận trả
lời
-HS đọc thông tin ở SGK

-HS ghi vở
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
Tiết 1: Chuyển động
cơ học
I.Làm thế nào để biết
một vật chuyển
động hay đứng yên?
Để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên ngời ta
dựa vào vị trí của vật đó so
với vật khác đợc chọn làm
mốc(vật mốc)
Khi vị trí của vật đó so với
vật mốc thay đổi theo thời
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn: 16/8/2009
Ngày dạy : 17/8/2009
Tiết1:
1:cc
14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
-Yêu cầu HS lần lợt trả lời C2,
C3 SGK
Hột động 3: Tìm hiểu về tính

tơng đối của đứng yên và
chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình 1.2
SGK và giới thiệu cho HS
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C4, C5
-HS trả lời tiếp câu C6
-Yêu cầu HS trả lời tiếp câu
C7, C8.
Hoạt động 4: Giới thiệu một
số chuyển động thờng gặp:
-GV treo tranh hình vẽ 1.3a, b,
c yêu cầu học sinh quan sát để
nhận biết một số chuyển động.
-Yêu cầu HS trả lời câu C9
Hoạt động 5: Vận dụng
GV hớng dẫn trả lời và thảo
luận C10, C11
-HS trả lời, thảo luận
-HS quan sát và theo dõi.
-HS trả lời
-HS trả lời và ghi vở.
-HS trả lời
-HS quan sát tranh, nhận
biết chuyển động
gian thì vật chuyển động so
với vật mốc, gọi là chuyển
động cơ học (hay chuyển
động)
II.Tính tơng đối của

chuyển động
Một vật có thể chuyển động
đối với vật này nhng lại đứng
yên đối với vật khác
Ta nói: Chuyển động hay
đứng yên có tính tơng đối
III.Một số chuyển
động thờng gặp
(SGK)
IV.Vận dụng
C10
C11:Nói nh vậy không phải
lúc nào cũng đúng vì có tr-
ờng hợp nh vật chuyển động
tròn.
4) Củng cố:
?Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ?
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
5) Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần có thể em cha biết.
- Làm các bài tập 1.1 đến 1.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Vận tốc
?Định nghĩa vận tốc? Công thức tính?
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8


Trờng THCS Phú Sơn
Vận tốc
I- Mục tiêu:
KT: Từ VD, so sánh quảng đờng chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
Nắm vững công thức tính vận tốc v =
S
t
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
KN: Vận dụng công thức để tính quảng đờng, thời gian trong chuyển động
II- Chuẩn bị:
- Đồng hồ bấm giây
- Tranh vẽ tốc kế
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tơng
đối?
?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm
thế nào để nhận biết vật chuyển
động hay đứng yên?
Treo tranh2.1: ? Làm thế nào để
biết sự nhanh hay chậm của

chuyển động? Và thế nào là
chuyển động đều?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc
-Yêu cầu HS đọc bảng kết quả
2.1 và trả lời câu C1.
GV hớng dẫn HS vào vấn đề so
sánh sự nhanh chậm của chuyển
động và yêu cầu HS sắp xếp thứ
- HS theo dõi
-HS đọc bảng 2.1, trả lới
câu C1.
Tiết 2: Vận tốc
I.Vận tốc là gì?
Quảng đờng chạy đợc
trong 1 giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết
sự nhanh, chậm của chuyển
động.
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy : 23/8/2010
Tiết 2:
1:cc
14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn

tự nhanh chậm.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK
ghi kết quả vào cột 5
-GV thông báo:
-Yêu câu HS thực hiện tiếp câu
C3
Hoạt động 3: Thông báo công
thức tính vận tốc:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II
và ghi nhớ
-GV giới thiệu nh ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện câu C4
-Gv thông báo:
-GV giới thiệu tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng
Muốn so sánh phải đổi về cùng
đơn vị vận tốc. HD HS cách đổi
đơn vị.
-GV hớng dẫn HS làm 4 câu vận
dụng C5, C6, C7, C8.
-Hãy sắp xếp thứ tự nhanh
chậm dựa vào kinh nghiệm
-Hs thực hiện câu C2 và
ghi kết quả
-HS ghi vở
-HS thảo luận và điền từ
-HS đọc SGK, ghi vở
-HS theo giỏi
-HS làm viếc cá nhân với
câu C4

-HS ghi vở
-HS theo dõi
-HS làm vận dụng theo các
câu C5, C6, C7, C8
*Độ lớn của vận tốc đợc
tính bằng độ dài quảng đờng
đi đợc trong một đơn vị thời
gian
II.Công thức tính
vận tốc
v =
S
t
Trong đó:
S là quảng đờng đi đợc(m)
t là thời gian đã đi (s)
Đơn vị hợp pháp của vận tốc
là mét trên giây (m/s) và
kilômét trên giờ (km/h)
1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận tốc
là tốc kế
III.Vận dụng
C5:a) Mỗi giờ ô tô đi đợc
36Km, xe đạp 10,8Km. Mỗi
giây tàu hoả đi đợc 10m.
b) Ô tô, tàu hoả chuyển
động nhanh nh nhau, xe đạp
chuyển động chậm nhất
C6: vận tốc tàu v=

smhkm
t
s
/15/54
5,1
81
===
C7: s=v.t=12.2/3=8km
C8: t=30ph=1/2h
v=4km/h
s=v.t=4.1/2=2km
4) Củng cố :
- Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
- HS đọc phần ghi nhớ.
?Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo?
5) Hớng dẫn về nhà:
- Đọc phần: có thể em cha biết
- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
- Đọc trớc bài 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
?Thế nào là CĐ đều? CĐ không đều? Công thức tính vận tốc TB?
Chuyển động đều-chuyển động không đều
I- Mục tiêu:

-Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu đặc trng của
chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng
II- Chuẩn bị:
Máng nghiêng, bánh xe Macxoen, máy gõ nhịp
Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị?
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV cung cấp thông tin về dấu
hiệu của chuyển động đều và
chuyển động không đều.
-Yêu cầu HS rút ra định nghĩa
về 2 chuyển động này
-Yêu cầu HS tìm một vài TD về
2 chuyển động này
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
chuyển động đều và không
đều:
-GV sử dụng máng nghiêng mô
tả TN
-HS theo dõi.
-HS rút ra định nghĩa
-HS tìm thí dụ.

-HS quan sát TN
Tiết 3 Chuyển động
đều-chuyển động
không đều
I. Định nghĩa:
Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời gian
C1: Quảng đờng DE, EF là
CĐ đều. Quảng đờng AB, BC,
CD là CĐ không đều.
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn:6/9/2009
Ngày dạy :7/9/2009
Tiết3:
1:cc
14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS
quan sát và gợi ý HS phân tích
kết quả để trả lời câu C1
-Yêu cầu HS trả lời câu C2

Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận
tốc trung bình của chuyển
động không đều:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
thông tin.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3
-GV thông báo: Nếu vận tốc
trung bình kí hiệu là v
tb
thì công
thức tính nh thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm các câu C4.
C5, C6, C7.
+Gợi ý HS cách làm.
+Cho HS tự làm.
+Gọi lên bảng trình bày
Thảo luận theo nhóm,
tính vận tốc di trong từng
đoạn đờng AD và DF
-HS trả lời câu C2
-HS đọc SGK
-HS thảo luận theo
nhóm. và trả lời C3.
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm việc cá nhân.
+Theo dõi gợi ý.
+HS làm bài.
+Lên bảng trình bày.
C2:a) CĐ đều

b), c), d) CĐ không đều.
II.Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều.
C3:v
AB
=0,017m/s
v
BC
=0,05m/s
v
CD
=0,08m/s
CĐ từ A đến D là nhanh dần.
*Gọi v
tb
là vận tốc trung bình
thì:
v
tb
=
S
t
Trong đó:
- S là quảng đờng đi đợc
- t là thời gian đã đi hết quảng
đờng
III. Vận dụng:
C4:CĐ của ô tô là không đều.
50km/h là vận tốc trung bình.
C5:

C6:s=v
tb
.t=30.5=150km
4) Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
- Nêu đ/n cđ đều, cđ không đều? Công thức tính vận tốc TB?
Chú ý: Vận tốc TB trên quảng đờng nào phải ghi rõ.
Vận tốc TB trên cả quảng đờng là v
tb
=
1 2
1 2
s s
t t
+
+
không đợc viết v
tb
=
1 2
2
tb tb
v v+
5) Hớng dẫn về nhà:
- Đọc thêm phần: :có thể em cha biết
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trớc bài 4: Biểu diễn lực. Ôn lại khái niệm lực.
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011


14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ
-Biểu diễn đợc vectơ lực
II. Chuẩn bị:
Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều đợc tính nh thế nào?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở đầu bài và
đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận
tốc có liên quan gì nhau không
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm
lực và tìm hiểu về mối quan hệ
giữa lực và sự thay đổi vận tốc
-GV giới thiệu nh ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 3: Thông báo đặc

điểm của lực và cách biểu diễn
lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc
điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và
-HS theo dõi, dự đoán
-HS theo dõi.
-HS làm theo nhóm phân
tích câu 1.
-HS nhắc lại.
Tiết 4: Biểu diễn lực
I) Ôn lại khái niệm
lực:
C
1
: Lực hút của nam châm lên
miếng thép,xe chuyển động.
- Lực tác dụng của vợt lên quả
bóng,làm quả bóng biến
dạng.và ngợc lại
II)Biểu diễn lực:
1)Lực là một đại lợng vectơ:
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn:13/9/2009
Ngày dạy :14/9/2009
Tiết4:
1:cc
14

14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và
trả lời câu hỏi:
? Biểu diễn vectơ lực nh thế
nào? Dùng cái gì? Biểu diễn
những yếu tố nào?
-GV ghi bảng.
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ
giảng cho HS các yếu tố của lực
ở mũi tên
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS
trả lời các kiến thức cơ bản của
bài học.
-Hớng dẫn HS làm 2 câu C2, C3
SGK.Chúý:lực nào tác dụng lên
vật ?
-HS đọc SGK, theo dõi,
ghi vở.
-HSđọc SGK thảo luận và
trả lời câu hỏi
-HS ghi vở.
-HS quan sát tranh theo
dõi.
-HS trả lời theo câu hỏi
cuả GV.

-HS làm việc cá nhân câu
C2, câu C3.
Một đại lợng vừa có độ lớn,
vừa có phơng và chiều là một
đại lợng vectơ.
Lực là một đại lợng vectơ
2)Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực bằng
một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng
lên vật.
- Phơng và chiều là phơng và
chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cờng độ
của lực theo một tỉ xích cho
trớc.
b)Vectơ lực đợc kí hiệu bằng
một chữ F có mũi tên ở trên
F.
Cờng độ lực đợc kí hiệu F.
III)Vận dụng:
C2:m= 5kg=> p =50 N
C3:F

điểm đặt tại A.F
1
= 20N
Câuc: phơng nghiêng 1 góc
30 độ

4)Củng cố:
? Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực?
Lu ý: Khi biểu diễn một lực phải đầy đủ 3 yếu tố.
5) Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
- Đọc trớc bài 5.Sự cân bằng lực - quán tính
? Thế nào là hai lực cân bằng? quán tính là gì?
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu đợc một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi.
-Nêu đợc thí dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ của thí nghiệm Atut - Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
- Búp bê, xe lăn.
III. Hoạt động dạy học:

1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao gọi lực là đại lợng vectơ? Biểu diễn vectơ lực nh thế nào? Bài tập 4.4 SBT
? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình
5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu
vấn đề gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân
bằng:
-Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật
đứng yên thì vận tốc của vật nh thế
-HS đọc SGK,
quan sát hình nêu
vấn đề nghiên cứu
vấn đề bài học.
-HS nhớ lại kiến
thức lớp 6, trả lời.
Tiết 5: Sự cân bằng lực
quán tính
I. Lực cân bằng:
1)Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực
cùng tác dụng lên một vật,

cùng phơng nhng ngợc chiều,
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn:15/8/2010
Ngày dạy :16/8/2010
Tiết5:
1:cc
14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
nào?
-Yêu cầu HS phân tích tác dụng của
các lực cân bằng lên các vật ở câu 1
SGK.
GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên
biểu diễn.
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực
cân bằng tác dụng lên vật đứng yên
thì vận tốc vật nh thế nào?
?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật
thay đổi là gì?
?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên
vật thì vận tốc của vật nh thế nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm,

quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3,
C4.
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí
nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự
đoán.
Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận
dụng quán tính trong đs và kt
-Y/c HS đọc nhận xét SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ
chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu
C6, câu C7 và giải thích kết quả.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời
câu C8.
-HS thảo luận
phân tích.
-3 HS lên bảng
biểu diễn.
-HS trả lời
-HS trả lời: Lực
-HS dự đoán.
-HS đọc SGK,
quan sát hình 5.3
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS quan sát đọc

kết quả
-HS thảo luận theo
nhóm trả lời
-HS nhận xét đỗi
chiếu
-Đọc SGK phần
nhận xét
-Nêu TD chứng
minh
-HS làm thí
nghiệm theo
nhóm, thảo luận
trả lời câu 6, câu
7.
-HS thảo luận trả
lời
có cờng độ bằng nhau.
Hai lực cân bằng tác dụng lên
vật đang đứng yên thì vật sẽ
đứng yên mãi.
2)Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động
a, Dự đoán:
b,Thí nghiệm kiểm tra:
C
2
: Vì
P
r

A
=
T
r
của dây
C
3
: lúc này P
A
+ P
A
, lớn hơn T
nên A A, chuyển động xuống,B
đi lên
C
4
: Còn lực P
A
và T cân bằng
với nhau,A vẫn tiếp tục chuyển
động.
*KL:
Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều mãi mãi.
II. Quán tính:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật
đều không thể thay đổi vận tốc

đột ngột vì mọi vật đều có quán
tính.
2)Vận dụng:
C6: Ngã về sau do quán tính
C7: Ngã về trớc.
4) Củng cố:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm nh thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc nh thế nào?
? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tợng?
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
5)Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ
- Làm lại câu C8 ở SG
Lực ma sát
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nhận b`iết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát
lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại.
-Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
-Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ
thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là F
ms
II. Chuẩn bị:

- Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời.
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:( 1 )
2) Kiểm tra bài cũ:(5 )
? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ nh thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT.
? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động
của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
(1 )
-Y/c HS đọc tình huống ở SGK
-GV thông báo cho HS biết trục bánh xe
bò ngày xa là chỉ có ổ trục và trục bằng
gỗ nên xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày
nay đều có ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng gì?
Hoạt động 2: nghiên cứu khi nào có lực
ma sát:(15 )
-Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực
ma sát trợt xuất hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt
? Vậy nói chung, F
ms
trợt xuất hiện khi
-Đọc tình huống
-HS trả lời theo
hiểu biết

- Đọc SGK, nhận
xét.
-HS thảo luận
nhận xét
-HS trả lời
Cá nhân làm C1
-Đọc SGK,
-HS thảo luận trả
lời
Cá nhân làm C2
-Trả lời
Tiết 6: Lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát:
1/ Ma sát trợt:
Lực ma sát trợt (F
ms
trợt) xuất
hiện khi một vật trợt trên mặt
một vật khác
C1:Ma sát giữa trục quạt bàn
với ổ trục.
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn19/9/2010
Ngày dạy :20/9/2010
Tiết6:
1:cc
14
14

Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
nào?( HS yếu-kém)
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2(HS yếu-kém)
? F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn
khi nào?
-Y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện
khi nào? ( HS yếu-kém)
-Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1
? Nhận xét về cờng độ F
ms
trợt và F
ms
lăn? (HS yếu-kém)
-Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết
quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD, gợi ý để HS tìm ra lực F
k
cân
bằng F
ms
-Thông báo về F
msn.

-Y/c HS về nhà làm câu C5
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát
trong đời sống và trong kĩ thuật:(15 )
-Y/c HS làm C6 theo nhóm
+HS nêu đợc tác hại
+Nêu đợc cách khắc phục
(GV đến trực tiếp hớng dẫn thêm cho HS
yếu-kém.)
Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả.
Y/c HS yếu nhận xét
-Y/c HS làm C7 vào giấy nháp
(GV trực tiếp hớng dẫn thêm cho HS
không làm đợc)
Y/c HS nộp bài tập .
Y/c một số em đọc và nhận xét.( HS yếu-
kém )
Hoạt động 4: Vận dụng:(5)
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5. Gọi
HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.
-HS làm C3, trả
lời F
ms
trợt, F
ms
lăn
-Đọc SGK .Tiến
hành thí nghiệm
theo nhóm, đọc
kết quả

-HS thảo luận
C4, đại diện giải
thích
-Theo dõi và ghi
vở
-HS về nhà làm
C5
Thảo luận nhóm
làm BT C6
- Đại diện trả lời
C6
- Nhóm khác
nhận xét
Nộp giấy kết quả
làm GV chấm
Đại diện một số
em đọc kết quả
và nhận xét.
-HS làm C8 vào
vởBT, trả lời câu
hỏi, lớp nhận
xét.
Cá nhân trả lời
C9
2 Ma sát lăn:
C2:Ma sát ở các viên bi đệm
giữa trục quay với ổ trục.
Lực ma sát lăn ( F
ms
lăn) xuất

hiện khi một vật lăn trên mặt
một vật khác.
-Cờng độ F
ms
trợt > cờng độ
F
ms
lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:
C4:Giữa mặt bàn với vật có
một lực cản.Lực này đặt lên
vật cân bằng với lực kéo.Vật
đứng yên.
Lực cân bằng với lực kéo
trong Tn là lực ma sát nghỉ
+Lực ma sát nghỉ xuất hiện
giữ cho vật không bị trợt khi
vật bị một lực khác tác dụng
II. Lực ma sát trong đời
sống và trong kĩ thuật:
1) Lực ma sát có thể có hại:
C6:Fmst làm mòn đĩa và
xích.
cản trở chuyển động bánh xe
2) Lực ma sát có thể có
ích:
C7:
III. Vận dụng:
C8:
C9:

4) Củng cố:( HS yếu-kém) (2 )
? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào?
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát?
5) Hớng dẫn về nhà:(1 )
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết
áp suất
I. Mục tiêu:
*KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong công thức
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
-Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích đợc một số hiện
tợng đơn giản thờng gặp
*KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f
II. chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
*Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3
Bảng kẽ 7.1
III. hoạt động dạy học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:

? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?
? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học
tập:
-GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ nh ở
SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là
gì?
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK
cho HS nhận xét những lực này so với
mặt đất về phơng của nó.
? áp lực là gì?
-Yêu cầu HS làm câu C1 SGK
-Cuối cùng chốt lại các lực phải có
-HS quan sát và
theo dõi
-HS đọc SGK so
sánh phơng của các
lực đó
-HS nêu định nghĩa
áp lực
-HS làm cá nhân
câu C1.
-HS theo dõi và ghi
Tiết 7: áp suất
I) áp lực là gì?

áp lực là lực ép có phơng
vuông góc với mặt bị ép.
C1:
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn:1/10/2010
Ngày dạy :2/10/2011
Tiết8:
1:cc
14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
phơng vuông góc với mặt bị ép. Còn
mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt t-
ờng .
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất:
-GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác
dụng của áp lực là độ lún xuống của
vật.
-Xét kết quả tác dụng của áp lực vào
2 yếu tố là f và s
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí
nghiệm
-Hớng dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở.
TN1:Cố định diện tích bị ép,thay đổi
độ lớn áp lực.

TN2: cố định độ lớn áp lực,thay đổi
diện tích bi ép.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi
kết quả
-Gọi đại diện đọc kết quả, GV điền
vào bảng
-Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận
xét.
? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác
dụng nh thế nào?
? Diện tích lớn thì tác dụng của áp
lực nh thế nào?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3
? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp
lực ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất
là gì?
-Thông báo công thức
-Giới thiệu đơn vị áp suất
nhớ
-HS hoạt động theo
nhóm
-HS nêu phơng án
-HS theo dõi, kẽ
bảng
-HS tiến hành thí
nghiệm
-Đại diện đọc kết
quả
-HS quan sát, nhận

xét
-HS trả lời
-HS rút ra kết luận
-HS suy nghĩ trả lời
-HS đọc SGK rút ra
áp suất
-HS ghi vở
Nghe giảng
II) áp suất:
1)Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào yếu tố nào?
*Kết luận:
-Tác dụng của áp lực càng lớn
khi áp lực càng mạnh và diện
tích bị ép càng nhỏ
2)Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp lực
trên một dơn vị diện tích bị ép
p =
S
F
Trong đó: p là áp suất
F là áp lực
S là diện tích bị ép
Đơn vị áp suất là N/m
2
hay Paxcan (Pa)
1Pa = 1N/m
2
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học

2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C4
-Yêu cầu HS làm câu C5. GV hớng
dẫn cách làm.
?Muốn so sánh phải làm thế nào?
(chú ý đổi đơn vị)
-Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu
bài
-HS trả lời
-Nghe giảng
-HS làm bài
-HS trả lời
III.Vận dụng:
C4:Tăng áp suất ,tăng F,giám
S.
-Giảm P,giảm F ,tăng S.
C5: p =
S
F

4) Cũngcố:
- áp lực là gì? áp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị?

- ?Cách tăng giảm áp suất?
- Đọc phần Có thể em cha biết
5) Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT
- Đọc trớc bài áp suất chất lỏng
- ?Đặc điểm của áp suất chất lỏng?công thức tính áp suất?

Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
áp suất chất lỏng
I. Mục tiêu:
KT: Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng trong công
thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng gặp
KN: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời
1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô
1 bình thông nhau
III. Hoạt động dạy và học:

1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lợng
HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT
HS3: Làm bài tập 7.3 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập:
-Nêu tình huống HS tắm biển, lặn
sâu:
? Có cảm giác gì khi lặn sâu
? Vì sao có hiện tợng đó, bài học
này sẽ giúp giải quyết điều đó
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn
tại của áp suất chất lỏng
-HS trả lời theo thực
tế
-HS đọc SGK
Tiết 8: áp suất chất
lỏng-Bình thông
nhau
I-Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng:
1)Thí nghiệm 1
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011


Ngày soạn11/10/2009
Ngày dạy :12/10/2009
Tiết9:
1:cc
14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
-Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở
SGK, đọc thí nghiệm 1
?Nêu dụng cụ TN?
-Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và
trả lời câu C1, câu C2
- Cho lớp thảo luận, giáo viên
thống nhất
-Yêu cầu HS đọc sgk.
?nêu dụng cụ TN? Cách tiến hành
TN?
-Y/c HS làm TN
-Đọc và trả lời câu C3
-Giáo viên thống nhất ý kiến
*Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2
thí nghiệm
-Giáo viên thống nhất ý kiến, cho
HS ghi vở
Hoạt động 3: Xây dựng công
thức tính áp suất chất lỏng
-Giáo viên đa ra gợi ý, yêu cầu HS
lập luận để rút ra công thức

? Biểu thức tính áp suất chất lỏng?
-GVhớng dẫn HS cách xác định h:
-Công thức này áp dụng cho một
điểm bất kỳ trong lòng chất
lỏng.Chiềucao của cột chất lỏng là
độ sâu của điểm đó với mặt
thoáng.
-Giáo viên đa -- -- -- --
ra hình vẽ -- -- -- -- --
-Yêu cầu HS -- -- -- --
so sánh P
A,
P
B,
P
C
.A .B .C
Giải thích

rút ra nhận xét
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình
thông nhau:
- Nêu dụng cụ TN
-HS tiến hành, quan
sát kết quả, trả lời
câu C1, câu C2
-Thảo luận- phát biểu
TL
-Đọc sgk
Cá nhân trả lời.

-HS tiến hành theo
nhóm
-Trả lời câu 3
-Ghi nhận xét
-HS tìm từ điền vào
kết luận
-HS ghi vở
-HS lập luận theo gợi
ý của GV
-Rút ra biểu thức
- Nghe giảng
-HS so sánh
-Dựa vào công thức
tính để giải thích,
nhận xét
-HS tiếp thu
C1:Chất lỏng gây ra áp suất
lên đáy bình, thành bình.
C2:
2)Thí nghiệm2
C3:Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phơngvà các điểm
trong lòng nó.
3)Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp
suất lên đáy bình mà lên cả
thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng
II-Công thức tính áp suất
chất lỏng

p = d.h
Trong đó:
p là áp suất chất lỏng
d là trọng lợng riêng chất
lỏng
h là chiều cao cột chất lỏng
P(Pa), d(N/m
3
), h(m)
*Trong một chất lỏng đứng
yên,áp suất tại những điểm có
cùng độ sâu là bằng nhau.
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
-Giới thiệu bình thông nhau
-Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự
đoán
-Gợi ý HS tính P
A,
P
B
,
bằng CT
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm

rút ra nhận xét
-GV thống nhất, cho HS ghi vở
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Yêu cầu SH trả lời câu C6.
-GV gợi ý, hớng dẫn HS trả lời các
câu từ câu C7 đến câu C9
-Nghe giảng
-HS đọc câu 5, dự
đoán
-HS tính P
A,
P
B
so
sánh
-HS làm thí nghiệm
nhận xét
-HS ghi vở
-HS trả lời
-HS làm bài
-Cá nhân TL
C7,C8,C9
III-Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên,
các mực chất lỏng ở các nhánh
luôn luôn cùng một độ cao
IV-Vận dụng:
C7:p
1

=d.h
1
=10.000.1,2=12000
N/m
2
p
2
=dh
2
=10000.(1,2-
0,4)=8000N/m
2
C8:
C9:
4)Củng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- ? Nêu ví dụ về bình thông nhau?
- ? Công thức tính áp suất chất lỏng?
- ?Vì sao nớc chảy ra đợc ở các vòi, chổ có lỗ thủng?
5)Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT:8.1đến 8.6 SBT
- Đọc bài áp suất khí quyển
- ? Sự tồn tại của áp suất khí quyển?Cách tính áp suất khí quyển?
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14

14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn

áp suất khí quyển
I. Mục tiêu:
KT: Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển
Giải thích đợc cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và một số hiện tợng
đơn giản
Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại đợc tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị
mmHg sang đơn vị N/m
2

KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất
khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10

15 cm, tiết diện 2

3 mm, 1 cốc nớc, 2 nắp dính thay thế
2 bán cầu Macđơbua
Cả lớp hình 9.4, 9.5
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3
HS2: Làm bài tập 8.2
HS3: Kết luận về áp suất chất lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại lợng

3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tạo tình
huống học tập:
-GV nêu tình huống ở SGK cho
HS dự đoán và sơ bộ giải thích
-ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì sau
tiết học sẽ rõ.
Hoạt động 2: Nghiên cứu để
chứng minh sự tồn tại của áp
suất khí quyển:
-Yêu cầu HS đọc thông báo
-HS theo dõi, dự
đoán giải thích
Tiết 9: áp suất khí quyển
I- Sự tồn tại áp suất khí quyển
Do có trọng lợng, lớp không khí gây
ra áp suất lên mọi vật trên Trái Đất,
áp suất này gọi là áp suất khí
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn18/10/2009
Ngày dạy :19/10/2009
Tiết10
14
14
Giáo án Vật lí 8


Trờng THCS Phú Sơn
SGK:
? Tại sao có sự tồn tại áp suất
khí quyển
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện
thí nghiệm 1
-Y/c HS trả lời C1
-Y/c HS thực hiện TN2: Hớng
dẫn HS nhận xét hiện tợng, giải
thích.
-Y/c HS trả lời C2,C3
-Y/c HS đọc TN 3, làm TN với
2 nắp dính
? Kết quả TN nh thế nào?
Hoạt động 3: Đo độ lớn áp
suất khí quyển:
-Y/c HS đọc TN Tôrixenli
-?Trình bày lại cách làm và kết
quả đo của TN
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7 theo
nhóm
-HD HS làm phép tính ở C7 để
đổi đơn vị mmHg sang N/m
2
-Y/c HS đọc chú ý ở SGK
GV chốt lại
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi của
GV

-HS đọc SGK, thực
hiện TN1
-Trả lời C1
-Thực hiện TN 2
theo nhóm, làm
theo hớng dẫn
-Cá nhân trả lời
C2,C3.
- Đọc sgk
-Làm TN theo
nhóm
-HS nêu kết quả,
giải thích
-Đọc SGK phần TN
-Trình bày cách
làm, kết quả
-Hoạt động theo
nhóm, thảo luận trả
lời
-HS làm theo hớng
dẫn
-Đọc chú ý
quyển
1.Thí nghiệm1:
C1:Vỏ chai chịu tác dụng của áp
suất khí quyển.
2.TN2:
C2:Nớc không chảy ra vì chịu áp
suất của không khí từ dới lên.
C3:Nớc chảy ra vì áp suất khí trong

ống+ áp suất nớc > áp suất khí
quyển.
3.TN3:
C4:
II-Độ lớn của áp suất khí
quyển:
1)Thí nghiệm Tôrixenli:
3)Độ lớn của áp suất khí quyển:
C5:P
A
=P
B
C6:áp suất tác dụng lênA là áp suất
khí quyển.áp suất ởB là áp suất cột
thuỷ ngân 76cm
C7:
P
0
= P
Hg
= d
Hg
. h
Hg
= 136000*0,76
=103360 N/m
2
áp suất khí quyển bằng áp suất
của cột thuỷ ngân trong ống
Tôrixenli, nên ta dùng chiều cao

của cột thuỷ ngân trong ống để
diễn tả độ lớn áp suất khí quyển
III.Vận dụng:
C8:
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động 4: Vận dụng,
-GV gợi ý hớng dẫn HS làm
các câu C8 đến C12, nếu hết
thời gian thì cho HS về nhà làm
-HS làm bài theo
gợi ý của GV
- Cá nhân phát biểu
TL.
C9:ống nhỏ giọt,lổ nhỏ trên nắp ấm.
C10:P
kq
=76cmHg,cónghĩa:không
khí gây ra áp suất bằng áp suất ở
đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm
.C11: P=h.d=>h=
p
d
4)Củng cố:

-GV chốt lại kiến thức của bài
-Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK
? Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển.
?Tại sao đo P
0
= P
Hg
trong ống?
? Công thức tính áp suất khí quyển?
5)Hớng dẫn vềnhà:
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Giải thích tại sao đo P
0
= P
Hg
trong ống?
- Làm bài tập ở SBT:9.1đến 9.6
- Tự ôn tập các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập

II. Chuẩn bị:
GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức
- Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm
HS: - Làm đề cơng ôn tập
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong ôn tập
3) Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn
bị của HS ở nhà:
Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến
thức và HD HS lần lợt trả lời các
câu hỏi phần ôn tập;
(HS yếu - kém)
?Công thức tính vận tốc?
? Đơn vị đo?
? Công thức tính vận tốc trung
bình?
? vận tốc trung bình trên cả đoạn
đờng?
? Công thức tính áp suất?
? Đơn vị đo?
-Trả lời câu hỏi của GV
-Ghi vở
-HS yếu-kém trả lời
-y/c HS khác nhận xét
và nhắc lại
Tiết 10: ôn tập
I- Trả lời câu hỏi:

II.Công thức:
v=
s
t
( m/s, km/h, cm/s)
v
tb
=
s
t
áp suất:p= F/s
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn25/10/2009
Ngày dạy :26/10/2009
Tiết11
14
14
Giáo án Vật lí 8

Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS trả
lời các câu hỏi vận dụng:
-y/c HS yếu kém TL
-Y/c HS đọc và tóm tắt bài toán.
Bài 1,2 trang65
- cả lớp làm vào nháp
- Chú ý: đồng nhất đơn vị đo, có
lời giải cho mổi phép tính.

Đơn vị tiết diện(S) đổi về m
2
-HS làm theo hớng dẫn
-TL câu hỏi SGK
- Đọc và tóm tắt bài
toán
-Cá nhân làm vào vở
- Nghe giảng
-HS làm bài theo gợi ý
của GV
( N/m
2
)
III. Vận dụng:
1. d
2. D
3. B
*Bài tập:
bt1:
BT2:
4. Hớng dẫn về nhà:
- Làm lại các BT trong sách BT phần vận tốc và áp suất
- Ôn lại lý thuyết- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

14
14
Giáo án Vật lí 8


Trờng THCS Phú Sơn
lực đẩy ác-si-mét
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc hiện tợng chứng tổ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ đặc điểm của lực này
-Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet
-Giải thích một một số hiện tợng đơn giải thờng gặp
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nớc, 1 bình tràn, 1 quả nặng.
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:?Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
Nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác
dụng của chất lỏng lên vật
nhúng trìm trong nó:
-Yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm ở hình 10.2 tìm hiểu
dụng cụ, cách tiến hành.
-Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm đo P,P
1
-Trả lời câu 1
-Rút ra kết luận ở câu 2.(HS
-HS theo dõi

-HS nghiên cứu
dụng cụ, cách tiến
hành
-HS tiến hành thí
nghiệm-ghi kết quả
-Trả lời
-Kết luận
Tiết 12: Lực đẩy
Acsimét
I)Tác dụng của chất lỏng lên
vật nhúng trìm trong nó:
C
1
:P
1
<P chứng tỏ chất lỏng đả tác
dụng vào vật 1 lực từ dới lên.
Một vật nhúng trong chất lỏng
tác dụng một lực đẩy hớng từ dới
lên
Giáo viên: Đinh Quang Thanh Năm học
2010 - 2011

Ngày soạn1/11/2009
Ngày dạy :2/11/2009
Tiết12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×