Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Xây dựng đề án khởi nghiệp nông nghiệp sau khi học tập và làm việc tại nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 51 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÀN HOÀNG TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
“XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP NÔNG NGHIỆP SAU KHI HỌC
TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI NHẬT BẢN”

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh Tế Nông Nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên - năm 2019




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÀN HOÀNG TÙNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
“XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP NÔNG NGHIỆP SAU KHI HỌC
TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI NHẬT BẢN”

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh Tế Nông Nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học


: 2015 -2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Mạnh Thắng

Thái Nguyên – năm2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: "Xây dựng đề án khởi nghiệp
nông nghiệp sau khi học tập và làm việc tại Nhật Bản” là công trình nghiên
cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự
hướng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Mạnh Thắng.
Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong khóa luận là trung
thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh
nghiệm hiện có.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Xác nhận của GVHD

ThS. Nguyễn Mạnh Thắng

Người cam đoan

Bàn Hoàng Tùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: "Xây dựng đề án khởi nghiệp
nông nghiệp sau khi học tập và làm việc tại Nhật Bản”
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
ThS. Nguyễn Mạnh Thắng - Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn - giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập đã tận tình hướng dẫn
em trong suốt quá trình làm khóa luận.
Xin cảm ơn Ban Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên,Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc tế ITC đã tạo cơ hội và điều
kiện để em đi thực tập tại Nhật Bản. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành
tới ông Senki Yasuyui chủ trang trại đã giúp đỡ em hoàn thành công việc và
cung cấp thông tin, kiến thức để hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp
không ít những khó khăn, do vậy mà đề tài không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2018
Sinh viên

Bàn Hoàng Tùng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết............................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu....................................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 3
1.3. Phương pháp thực hiện............................................................................... 4
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu..................................................... 4
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 4
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ................................................... 5
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại ........................... 6
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập ...................................................................... 6
1.4.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 6
1.4.2. Địa điểm .................................................................................................. 6
PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP .................................... 7
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập .................................................................. 7
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ............................................................. 7
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ....................... 12
2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của trang trại ............................................... 12
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở ................. 13
2.3.3. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại ......................... 16


iv
2.3.4. Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở
nơi thực tập ...................................................................................................... 20
2.3.5. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ...................... 22
2.3.6. Các kênh tiêu thụ sản phẩm của trang trại ............................................ 24

PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 27
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 38
4.1. Kết luận thực tập tại trang trại Senki Yasuyui ......................................... 38
4.2. Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp ............................................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 39
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Sản lượng xà lách và cải thảo của TT Senki Yasuyui năm 2018 ... 16
Bảng 2.2: Doanh thu của TT Senki Yasuyui năm 2018 ................................. 16
Bảng 2.3: Chi phí sản xuất hàng năm của TT Senki Yasuyui năm 2018 ....... 17
Bảng 2.4: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của TT Senki Yasuyui năm 2018 18
Bảng 2.5: Hiệu quả kinh tế trồng trọt xà lách và cải thảo của TT Senki
Yasuyui năm 2018 ........................................................................................... 19
Bảng 3.1: Chi phí dự kiến đầu tư xây lắp cơ bản của dự án ........................... 31
Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của dự án .............................. 31
Bảng 3.3: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ...................................... 32
Bảng 3.4: Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án ......................................... 33
Bảng 3.5: Hiệu quả kinh tế của dự án ............................................................. 33


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức TT Senki Yasuyui ...................................... 12

Hình 2.2: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của TT Senki Yasuyui ................ 22
Hình 2.4: Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của TT Senki Yasuyui
......................................................................................................................... 24
Hình 2.5: Biểu đồ thị trường tiêu thụ sản phẩm của TT Senki Yasuyui......... 25


vii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

ĐVT

Đơn vị tính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định


TT

Trang Trại


1
MỞ ĐẦU

1.1.Tính cấp thiết
Nằm ở khu vực Đông Á với diện tích 377.972,75 km2, Nhật Bản có một
ngành nông nghiệp phát triển ở trình độ cao. Bất chấp điều kiện khí hậu vô
cùng khắc nghiệt và là một trong những quốc gia xảy ra nhiều thiên tai nhất
thế giới . Mặc dù lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 3% dân số nhật Bản
làm nông nghiệp nhưng cung cấp đầy đủ thức ăn chất lượng cao cho hơn 127
triệu dân.
Tại Việt Nam nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu, trong đó ngành
trồng trọt chiếm 75% giá trị sản lượng nông nghiệp. Sự phát triển của ngành
trồng trọt có ý nghĩa kinh tế rất to lớn.
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế, với nền kinh tế và khoa
học kỹ thuật phát triển như vũ bão cùng với đời sống người dân không ngừng
được nâng cao. Trong bối cảnh đó, việc không ngừng sáng tạo và áp dụng
công nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là hướng đi tất yếu để xây dựng
một nền nông nghiệp hiện đại, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến trên
thế giới, đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng cả về số
lượng lẫn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đời sống của
người dân. Chính vì vậy việc học hỏi, tham khảo kinh nghiệm của Nhật Bản quốc
gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là vô cùng cấp thiết
Do đó em đã tiến hành thực hiện đề tài "Xây dựng đề án khởi nghiệp
nông nghiệp sau khi học tập và làm việc tại Nhật Bản” tại trang trại Senki
Yasuyui. Một trong những quốc gia có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất

thế giới. Để tìm hiểu về mô hình tổ chức sản xuất, cách thức và các tiến bộ
khoa học kỹ thuật mà họ áp dụng trong nông nghiệp để tạo ra những sản
phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng các yêu cầu của thị trường khó


2
tính trên thế giới. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất.
1.2 Tổng quan:
Cơ sở lý luận: Khởi nghiệp theo tiếng Anh là startup hoặc start-up: Là
một cá nhân hay một tổ chức của con người đang trong quá trình bắt đầu kinh
doanh, hay còn gọi là giai đoạn đầu lập nghiệp.
Đặc điểm của khởi nghiệp
Tính đột phá: tạo ra một điều gì đấy chưa hề có trên thị trường hoặc tạo
ra một giá trị tốt hơn so với những thứ đang có sẵn, chẳng hạn như có thể tạo
ra một phân khúc mới trong sản xuất (như thiết bị thông minh đo lường sức
khoẻ cá nhân), một mô hình kinh doanh hoàn toàn mới (như AirBnb), hoặc
một loại công nghệ độc đáo, chưa hề thấy (như công nghệ in 3D).
Tăng trưởng: Một công ty khởi nghiệp (Startup) sẽ không đặt ra giới hạn
cho sự tăng trưởng, và họ có tham vọng phát triển đến mức lớn nhất có thể.
Họ tạo ra sự ảnh hưởng cực lớn, có thể được xem là người khai phá thị trường
(như điện thoại thông minh Apple là công ty đầu tiên khai phá và luôn dẫn
đầu trong mảng đó về sau).
Cơ sở thực tiễn:
TP HCM có khoảng 7.000ha rau sạch canh tác theo mô hình công nghệ
cao, tập trung ở vùng ven thành phố, huyện Hóc Môn, Củ Chi và quận 9. Các
sản phẩm rau sạch này được cung ứng cho người tiêu dùng trên các địa bàn
thành phố, Vũng Tàu, Biên Hòa...
Trang trại rau sạch 8 Khỏe (quận 9, TP HCM) là một trong những cơ sở
trồng rau sạch theo công nghệ cao theo phương pháp hữu cơ, tuân thủ nghiêm

ngặt các quy trình từ khâu tuyển lựa hạt giống tới chăm sóc và thu hoạch.
Nước tưới là nguồn nước sạch, đảm bảo.


3
Tại đây, công nhân trồng rau chỉ dùng các biện pháp kỹ thuật thủ công
để loại trừ sâu bệnh, bẫy bắt côn trùng chứ không sử dụng bất kỳ loại thuốc
trừ sâu hóa chất nào, đảm bảo an toàn cho vườn rau. Do vậy, rau thành phẩm
tuy không bắt mắt như các loại rau có sự can thiệp của thuốc trừ sâu, hóa chất
kích thích nhưng chất lượng lại tươi ngon, đảm bảo.
1.2.

Mục tiêu

1.2.1. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu mô hình tổ chức, kế hoạch tổ chức kinh doanh của trang trại
Senki Yasuyui
Tìm hiểu các ứng dụng khoa học công nghệ được sử dụng tại trang trại
Biết cách làm các công việc tại trang trại
Đề xuất ý tưởng khởi nghiệp
1.2.2. Yêu cầu
a) Về chuyên môn nghiệp vụ
Là sinh viên năm thứ 4 của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,
chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp thuộc Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông
Thôn, được học những kiến thức về nông nghiệp khi còn ngồi trên ghế nhà
trường và thực tập tại trang trại Senki Yasuyui 170-1 Azusuyama,
Kawakamimura, Minamigun, Nagano, Nhật Bản
b) Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Về thái độ
+ Hăng hái nhiệt tình trong công việc, không sợ vất vả

+ Vui vẻ, hòa đồng với mọi người
+ Tuân thủ các quy định của trang trại thực tập
- Về ý thức trách nhiệm
+ Nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc
+ Hoàn thành tốt công việc được giao


4
+ Tích cực học hỏi kinh nghiệm từ công việc và mọi người xung quanh
+ Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung của trang trại
1.3. Phương pháp thực hiện
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
 Thu thập số liệu thứ cấp
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập
các thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu
đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ
chức, văn phòng.
 Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách,
báo, internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên
các trang web, sách, báo, tạp chí…
 Thu thập số liệu sơ cấp:
 Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật,
sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát
trực tiếp cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu
được khi phỏng vấn. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng phương
pháp quan sát trực tiếp thực trạng sản xuất của trang trại.
 Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp chủ trại và quản lý
để tìm hiểu về công tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó khăn
gặp phải của trang trại.
 Phương pháp tiếp cận có sự tham gia: Trực tiếp tham gia vào quá

trình sản xuất của trang trại.
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu.
- Những thông tin, số liệu thu thập được em tiến hành tổng hợp, phân
tích lại để có được thông tin cần thiết cho đề tài.


5

1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
+ GO giá trị sản xuất (Gross Output):
𝑛

𝐺𝑂 = ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖
𝑖=1

Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i.
Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một
thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người
ta tính cho một năm (Vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nông nghiệp
đã có đủ thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm)
+ VA giá trị gia tăng (Value Added)
VA= GO-IC
Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost).
IC=∑𝑛𝑖=1 𝐶𝑖
Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là toàn bộ chi phí vật chất
thường xuyên và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của
trang trại như các chi phí: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại chi
phí khác…
Hay VA=V+C+M

Trong đó:
V là chi phí lao động sống.
C là giá trị hoàn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu
hao tài sản cố định).
M là giá trị thặng dư.
Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó
phản ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của trang trại trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định.


6

1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại
+ Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (Tỷ suất giá trị nói lên chất
lượng SXKD của trang trại, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian thì
sẽ tạo ra giá trị sản xuất là bao nhiêu lần).
+ VA/IC (Tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn,
chỉ tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được
giá trị gia tăng là bao nhiêu).
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian thực tập
Từ ngày 07/05/2018 đến 07/11/2018
1.4.2. Địa điểm
Tại Trang trại Senki Yasuyui 170-1 Azusuyama, Kawakamimura,
Minamigun, Nagano, Nhật Bản.


7

PHẦN 2

TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
 Tên cơ sở thực tập: Senki Yasuyui
 Địa chỉ: Trang trại Senki Yasuyui 170-1 Azusuyama,
Kawakamimura, Minamigun, Nagano, Nhật Bản.
 Điện thoại: 0267-99-2645
 Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Trang trại Senki Yasuyui là một
trang trại trồng trọt với sản phẩm chính là xà lách và cải thảo. Trang trại thực
hiện các hoạt động từ khâu chuẩn bị đất đến trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ
chế bảo quản sản phẩm và đưa đi tiêu thụ.
 Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của trang trại
Senki Yasuyui gồm có:
- Điều hành trang trại: Chủ trang trại
- Lao động:
 Công nhân: 1 người
 Sinh viên: 02 người (Trong đó gồm: 02 sinh viên Việt Nam)
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
STT
1

Nội dung và kết quả đạt được từ Kiến thức, kỹ năng, thái độ học
các công việc đã thực hiện
hỏi được thông qua trải nghiệm
Rèn luyện khả năng chịu đựng của
Chuẩn bị cho vụ trồng (Giữa
tháng 5): Cùng với công nhân cải

bản thân, biết tính quan trọng việc

tạo đất, bón phân, tạo luống và


phân tích đất, ứng dụng máy móc

phủ bạt nilon.

trong sản xuất nông nghiệp, giảm
thiểu sức lao động.

2

Trồng cây con ( Giữa tháng 5 -

Biết được cách thức chọn, trồng

8):

cây con, nắm được các kỹ thuật xử


8

STT

Nội dung và kết quả đạt được từ Kiến thức, kỹ năng, thái độ học
các công việc đã thực hiện
hỏi được thông qua trải nghiệm
Cùng với công nhân chở cây con
lý sâu bệnh hại, sử dụng khoa học
ra farm, trồng cây, kiểm tra tình


kỹ thuật trong sản xuất nông

trạng của bộ rễ, kiểm tra hệ thống

nghiệp.

nước tưới và các sâu bệnh hại.
3

Chăm sóc ( Tháng 6 đến tháng

Nắm được các kỹ thuật chăm sóc,

9): Cùng với công nhân kiểm tra

phòng trừ sâu bệnh hại.

sâu bệnh hại, tiến hành rắc thiên

Biết cách sử dụng các sinh vật

địch, phun thuốc bảo vệ cây trồng, thiên địch và các biện pháp sinh
nhổ cỏ, tưới nước trong thời gian

học khác trong chăm sóc cây

hanh khô

trồng, hạn chế sử dụng chất hóa
học.


4

Thu hoạch (Tháng 7 đến giữa

Biết được cách thức thu hoạch, các

tháng 10): Cùng với công nhân

công việc trong xử lý, bảo quản và

thu thu hoạch, chọn lựa quả không đóng gói sản phẩm xà lách và cải
đạt chất lượng, xếp lên xe tải vận

thảo của trang trại.

chuyển đến nhà kho tập kết

Biết cách tổ chức quản lý công
việc.

5

Dọn dẹp trang trại (tháng 9-

Rèn luyện khả năng chịu đựng của

tháng 10): Cùng với các công

bản thân, biết được cách thức sử


nhân dỡ bạt nilon, nhổ cỏ, dọn dẹp dụng, ứng dụng máy móc trong
rác thải.

công việc để tăng năng suất lao
động.
Nắm được cách thức tổ chức công
việc hiệu quả.


9
 Nội dung chi tiết công việc:
Công việc 1: Phủ bạt nilon sau khi đất đã được xử lý
- Thời gian: 11/05/2018 – 30/05/2018
- Dụng cụ: Bạt nilon, máy dải bạt ni lon, cuốc, xẻng, con lăn
- Cách làm: Tiến hành tạo luống dải bạt nilon bằng máy dải bạt sau khi
đất đã được xử lý bổ sung các thành phần cần thiết từ kết quả phân tích đất.
Sau đó, lấp lại bằng đất chắc chắn tránh gió. Kiểm tra, khắc phục các vết rách
của bạt. Sau khi hoàn thành việc dải bạt nilon, tiến hành lăn mặt luống cho
phẳng.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng thích ứng vượt qua khó
khăn của bản thân, biết cách ứng dụng máy móc trong sản xuất, giảm
thiểu sức lao động.
Công việc 2: Ươm giống
- Thời gian: 15/05/2018 – 15/08/2018
- Dụng cụ: Sử dụng thiết bị gieo hạt chuyên dụng với khay ở đáy có
những lỗ nhỏ để cho hạt giống vào.
- Cách làm: Mỗi khay được cho đất chuyên dụng vào => tạo ẩm => tạo
lỗ nhỏ => gieo hạt => phủ đất => tưới.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản

thân, cẩn thận trong công việc, tính được lượng giống cần cho diện tích trồng.
Công việc 3: Trồng cây con
- Thời gian: 12/05/2018 – 13/08/2018
- Dụng cụ: Xe chuyên dụng đặt khay giống
- Cách làm: Sau khi gieo hạt, trong khoảng 15 - 20 ngày cần chú ý đến
sự phát triển của mầm cây. Khoảng cách các cây trồng trên luống là : Rau xà
lách là 25cm, cải thảo là 50cm.


10
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng của bản thân, tính
toán thời điểm trồng và thời điểm thu hoạch và trồng đúng khoảng cách và kỹ thuật
Công việc 4: Quản lý cây trồng
- Thời gian: 13/05/2018 – 25/09/2018
- Dụng cụ: Cuốc,xẻng, dao, máy tưới nước
- Cách làm: Đi bộ dọc theo luống kiểm tra cỏ dại, loại bỏ những cỏ dại
còn xót lại. Tưới nước trong thời gian hanh khô.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính tỉ mỉ cẩn trọng trong công việc.
Công việc 5: Thu hoạch
- Thời gian: 02/07 /2018– 29/10/2018
- Dụng cụ: Dao, máy rửa rau.
- Cách làm: Tùy thuộc kích cỡ to nhỏ, cũng như tình trạng của lá bên
ngoài để làm căn cứ phân loại chất lượng các loại rau. Rau củ sẽ được xếp
vào hộp cẩn thận theo số lượng đã quy định. tại các vết cắt phải rửa sạch cẩn
thận bằng nước sạch đạt chuẩn. Trên mỗi thùng các tông, dãn nhãn để phân
biệt các loại hàng.
- Bài học kinh nghiệm: Biết được kỹ thuật cắt rau, thời điểm thu hoạch
tốt nhất, phân loại rau.
Công việc 6: Vận chuyển
- Thời gian: 02/07 /2018– 29/010/2018

- Dụng cụ: Xe tải
- Cách làm: Rau sau khi thu hoạch sẽ được vận chuyển bằng xe tải đến
nhà kho tập kết để bảo quản lạnh
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính cẩn thẩn trong công việc, hoàn
thành công việc được giao
Công việc 7: Dọn dẹp trang trại
- Thời gian: 09/09/2018 – 02/11/2018


11

- Dụng cụ: Cuốc, xẻng.
- Cách làm: Dỡ bỏ bạt nilon phơi khô. Bạt nilon sẽ được tái sử dụng làm
chất đốt cho các nhà máy hoặc tái chế thành các khay nhựa. Các ống tưới
nước gắn trên bạt nilon được gỡ ra cho vào các túi chuyên dụng để sử dụng
cho các vụ mùa tiếp theo.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được khả năng chịu đựng gian khó của
bản thân, biết được cách thức sử dụng, ứng dụng máy móc trong công việc để
tăng năng suất lao động. Nắm được cách thức xử lý rác thải.
Công việc 8: Chuẩn bị đất cho vụ sau
- Thời gian: 10/09/2018 – 04/11/2018
- Dụng cụ: Cuốc, xẻng, dao, máy cày
- Cách làm: Để chuẩn bị cho mùa tiếp theo, máy cày được sử dụng để
bón phân hữu cơ cho đất. Để tránh bạc màu cây lúa mạch và bột mì sẽ được
sử dụng để bón cho đất.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản
thân. Nắm được cách thức tổ chức công việc hiệu quả.
Qua quá trình thực tập và trực tiếp làm các công việc tại trang trại em
đã nắm vững được một số kiến thức cơ bản về trồng trọt ớt ngọt. Có thể làm
thành thạo một số các công việc trong trang trại, biết cách sử dụng thuốc,

chăm sóc cây trồng và áp dụng kiến thức đó trong trồng trọt tại gia đình.


12
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập
2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của trang trại

Chủ trang trại

Công nhân

Sinh viên

Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức TT Senki Yasuyui
(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2018)
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Chủ trang trại:
 Có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của trang trại, cung cấp, sửa chữa bảo dưỡng các loại công cụ dụng cụ, máy
móc trang thiết bị.
 Là người trực tiếp quản lý, tham gia và giám sát quá trình trồng trọt
từ lựa chọn giống, nguồn giống, nuôi, chăm sóc, phòng ngừa và điều trị bệnh.
 Đánh giá, kiểm tra chất lượng của sản phẩm.
 Tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản phẩm.


13
 Công nhân:
 Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất dưới sự điều hành giám
sát sự hướng dẫn của chủ trại. Theo dõi sự phát triển của cây trồng, phản hồi

và nhận phản hồi tình trạng cây trồng hàng ngày, có hướng xử lý kịp thời khi
có vấn đề xảy ra.
 Hoàn thành mọi công việc được giao
 Sinh viên:
 Cùng với công nhân lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động sản
xuất của trang trại.
 Tham gia đầy đủ các buổi học của trường cũng như hoàn thành tốt
mọi công việc của trang trại.
Tất cả các cá nhân đều có mối liên hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với
nhau.Chủ trang trại sẽ là người giao công việc và chỉ đạo sát sao công việc,
hướng dẫn kỹ thuật mới. Lao động và sinh viên nếu có bất cứ vấn đề nào đều
có thể báo cáo trực tiếp với chủ trang trại . Trong quá trình sản xuất, chủ trang
trại luôn khuyến khích sinh viên đưa ra các ý tưởng ứng dụng trong trồng trọt.
Lao động và sinh viên là người trực tiếp chăm sóc cây trồng, do đó nếu phát
hiện cây bị bệnh thì báo cáo với chủ trang trại để có những biện pháp khắc
phục kịp thời.
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở
2.3.2.1. Nguồn lực từ bên trong (Nội lực)
a) Nguồn lực đất đai:
- Trang trại có tổng diện tích sản xuất là 2.7ha (27.000 m2)
- Khu đất sản xuất của trang trại không tập trung và đất dốc
- Tất cả các khu đất của trang trại có hệ thống giao thông đi lại thuận
lợi, thuận lợi cho việc vận chuyển các vật tư thiết yếu cho việc trồng, chăm
sóc và thu hoạch sản phẩm


14
- Chủ yếu là núi dốc, đất cát, nghèo dinh dưỡng. Do đó, trang trại đã
mất khá nhiều năm để cải tạo đất trồng bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ
(Chủ yếu là phân bò), mua đất mùn từ những vùng khác để rải lên bề mặt đất

của trang trại.
b) Nguồn lực về lao động
- Chủ trang trại
 Trình độ học vấn:
Chủ trang trại ông Senki Yasuyui là người có kinh nghiệm hơn 40
năm với kiến thức và chuyên môn cao trong trồng xà lách và cải thảo.
Ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin vào sản xuất.
Bên cạnh đó, ông còn là người có trách nhiệm và hết mình trong từng
sản phẩm được đưa ra thị trường.
 Thông minh, nhạy bén, sáng tạo:
Ngoài trình độ học vấn,chủ trang trại còn phải nhạy bén trong các quan
hệ thị trường. Đưa những kĩ thuật mới, tiên tiến vào trong quá trình sản xuất.
- Lao động và sinh viên
 Hộ trang trại có tổng số lao động và sinh viên là 3 người.
 Nguồn lao động của trang trại là công nhân lao động Nhật Bản có sức
khỏe tốt và kinh nghiệm nhiều năm làm nông nghiệp.
 Trình độ lao động của công nhân thấp, tuy nhiên kinh nghiệm làm
việc lâu và thành thạo mọi công việc trong trang trại làm việc theo kinh
nghiệm. Trình độ học vấn của sinh viên là cao đẳng, đại học. Đây là nhóm lao
động có kiến thức, dễ dàng học tập và tiếp thu kinh nghiệm.
 Số giờ làm việc của lao động trong ngày: 10h/ngày, số ngày làm việc
trong tháng: 24-26 ngày/tháng.


15
c) Nguồn lực về tư liệu sản xuất của trang trại
 Tất cả các ruộng của trang trại đều có đầy đủ hệ thống tới tưới bao
gồm: Hệ thống ống dẫn nước, máy tưới.
 Trang trại có 4 xe chở chuyên dụng sử dụng cho việc đi lại,
chuyên chở.

2.3.2.2. Nguồn lực từ bên ngoài (Ngoại lực)
a) Chính sách hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật
Nhà nước luôn có chính sách khuyến khích nông dân áp dụng khoa học
kỹ thuật vào quy trình sản xuất. Có sự liên kết chặt chẽ giữa nông dân và
Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Nagano. Trung tâm thường xuyên tổ chức
những chuyến tham quan, mở các diễn đàn trao đổi trực tuyến, giới thiệu các
nhà nghiên cứu, nhà khoa học với nông dân để họ có thể trao đổi và phổ biến
cho nhau về kỹ thuật cũng như phản hồi những khó khăn đang gặp phải.
Trung tâm tài trợ cho những buổi gặp gỡ và giới thiệu các chuyên gia của
Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển nông nghiệp Nagano với người nông
dân để họ có thể thảo luận về những giải pháp mới, những tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới trong ngành trồng trọt.
b) Sự đầu tư phát triển của hệ thống thông tin, công nghệ của nhà nước
Chính phủ Nhật Bản đã không ngừng đầu tư mạnh để nông dân tiếp cận
các ứng dụng công nghệ thông tin. Cho đến nay, hầu như toàn bộ các khâu từ
canh tác đến thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ hiện nay ở Nhật Bản đều được áp
dụng công nghệ thông tin. Người nông dân có thể tự quản lý toàn bộ các khâu
sản xuất với diện tích canh tác 5 – 6 nghìn hécta mà không còn phải làm việc
ngoài đồng ruộng. Theo đó, chỉ cần một chiếc máy tính bảng hay điện thoại
thông minh có kết nối mạng, các thiết bị cảm ứng và phần mềm điều khiển tự
động từ xa sẽ giúp nông dân biết vườn cây nào cần bón phân gì, số lượng bao
nhiêu, diện tích nào cần tưới nước, tưới bao nhiêu là vừa. Căn cứ vào các dữ


16
liệu đó, máy tính sẽ cho nông dân biết cần phải điều chỉnh các chỉ tiêu nào và
mọi hoạt động đều được điều khiển thông qua các thiết bị thông minh. Ứng
dụng công nghệ này đã giảm thiểu tối đa sức lao động của nông dân và giảm
thiểu chi phí.
2.3.3. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại

2.3.3.1. Sản lượng xà lách và cải thảo của trang trại trong năm 2018
Bảng 2.1: Sản lượng xà lách và cải thảo của TT Senki Yasuyui năm 2018

STT

Loại
rau

Diện tích
trồng
(ha)

Sản lượng

Tổng sản

Tổng sản

lượng

lượng

(Tấn)

(Kg)

(Tấn/ha)

1


Xà lách

3.55

55

195,250

195.250

2

Cải thảo

1.2

110

122

122.000

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Qua bảng số liệu trên ta thấy trang trại trồng hai giống xà lách và cải
thảo với diện tích lần lượt là 3.55 ha và 1.2ha. Hai loại rau xà lách và cải thảo
đều đem lại sản lượng rất cao cho trang trại với 55 tấn/ha với xà lách và 110
tấn/ha với cải thảo.
2.3.3.2. Doanh thu của trang trại trong năm 2018
Bảng 2.2: Doanh thu của TT Senki Yasuyui năm 2018
ĐVT: Yên (100Yên= 20.567 VNĐ)

STT

Sản

Sản lượng

Giá bán

Thành tiền

Quy đổi sang

phẩm

(Kg)

(Yên/kg)

(Yên)

tiền Việt Nam

1

Xà lách

195.250

100


19.525.000

4.001.036.404

2

Cải thảo

122.000

110

13.420.000

2.750.008.120

3

Tổng

-

6.751.044.524

-

-

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)



×