Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

sinh học gv phan khắc nghệ đề 28 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 15 trang )

MOON.VN
ĐỀ MINH HỌA 28
GV: PHAN KHẮC NGHỆ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Thân.
B. Hoa.
C. Rễ.
D. Lá.
Câu 2. Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa.
B. Thỏ.
C. Bò.
D. Chó.
Câu 3. Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên ADN là
A. axit amin.
B. nucleotit.
C. glucôzơ.
D. axit béo.
Câu 4. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến tứ bội.


Câu 5. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 10nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
Câu 6. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Đột biến thể một.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến tứ bội.
Câu 7. Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?
A. AaBB.
B. Aabb.
C. aaBB.
D. AaBb.
Câu 8. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
А. Аах Аа.
В. Аах АА.
С. АА х аа.
D. AA x AA.
Câu 9. Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
A. Đậu hà lan.
B. Ruồi giấm.
C. Lúa nước.
D. Chuột.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây tình trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể.
B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X.

D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 11. Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì
kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,48.
B. 0,36.
C. 0,16.
D. 0,25.
Câu 12. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen
đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lại khác dòng.
D. Gây đột biến.
Câu 13. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các
quần thể?
A. Di – nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở
đại nào sau đây?
A. Trung sinh.
B. Cổ sinh.
C. Tân sinh.
D. Nguyên sinh.
Câu 15. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Tốc độ gió.
B. Vật kí sinh.

C. Vật ăn thịt.
D. Hỗ trợ cùng loại.
Câu 16. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức
tạp hon.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích
chung. Câu 17. Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.
II. Cây đã quang phân li 432g nước.
III. Cây đã giải phóng 384g O2.
IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?
I. Mang vật nặng.
II. Hồi hộp chờ đợi.
III. Thành mạch bị xơ cứng.
IV. Tim đập nhanh hơn lúc bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất 1 cặp nucleotit.
B. Đột biến thể một.

C. Đột biến thể ba.
D. Đột biến tam bội.
Câu 20. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ :1 cây quả vàng?
A. AAaa x AAaa.
B. Aa x Aaaa.
C. AAaa x Aa.
D. AAAa x aaaa.
Câu 21. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính
trạng tương phản lại với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm
1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22. Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các
thế hệ như sau: P: 0,09 AA +0,21 Aa +0,70 aa = 1. F1:0,16 AA +0,38 Aa +0,46 aa = 1. F2: 0,20 AA
+0,44 Aa +0,36 aa = 1. F3: 0,25 AA +0,50 Aa + 0,25 aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc
tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.



Câu 23. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của
quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc
điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như
nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết
hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm,
D. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 27. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2
alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biển, loại này có 16 loại kiểu hình,
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 28. Một cơ thể động vật có kiểu gen AbDEGh/aBdegH tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phần tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử,
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29. Cho biết AA quy định hoa đỏ, đã quy định hoa trắng, xa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát
của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?



I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở
F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên. III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ
kiểu hình hoa trắng,
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài
trong một vương Xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn
trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân
và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là
thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau hoàn toàn.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 31. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn
của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một 3 loài động vật ăn rễ
cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là
thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ

lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 32. Một lưới thức ăn đồng có được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn
mùn hữu cơ.
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức
ăn.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho
chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.

IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 34. Một loài thực vật, thực hiện phép lại: AABB x aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân binh thường và thể tứ bội chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.
IV. Ti lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu sắc cảnh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với
con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con
cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng :1
con cái cánh đen : 1 con cái cảnh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 36. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành
AB
AB
Dd x ♂
Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.
phép lai P: ♀
ab
ab
Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
20/59.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 37. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với quy định thân thấp; B
quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự
thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.



A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau
quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ, chỉ có B
thì quy định hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, tính
trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình
dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình
hoa đỏ, quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1
chiếm 27/64.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 39. Ở một loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy
định hoa trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn
toàn của các alen là A1>>A2 >>A3>>A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng :1 cây hoa trắng
II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau, các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng
nhau.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây hoa hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3.
IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp theo
vẫn được duy trì ổn định như ở thế hệ P.

A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 40. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2, Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
------HẾT------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm













×