Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề KT G.Hk1 TV+Toán 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583 KB, 8 trang )

HỌ TÊN :………………………………………………….
LỚP :…………………………………………
TRƯỜNG .....................................................................
SỐ BÁO
DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ 1 –Năm học: 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

Bài đọc : QUẠT CHO BÀ NGỦ
 Ơi chích chòe ơi !  Căn nhà đã vắng
Chim đừng hót nữa , Cốc chén nằm im
Bà em ốm rồi , Đơi mắt lim dim
Lặng cho bà ngủ . Ngủ ngon bà nhé.
Bàn tay bé nhỏ Hoa cam, hoa khế
Vẫy quạt thật đều Chín lặng trong vườn,
Ngấn nắng thiu thiu Bà mơ tay cháu
Đậu trên tường trắng .  Quạt đầy hương thơm . 
THẠCH QUỲ
I .ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút)
 Giáo viên cho học sinh đọc hai khổ thơ . ( có thể dùng sách giáo khoa)
+ Đoạn 1 : Từ “Ơi chích chòe ... tường trắng” – Kí hiệu 
+ Đoạn 2 :Từ “ Căn nhà .....hương thơm “ – Kí hiệu 
 Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài học cho học sinh trả lời.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ  /2đ


2. Ngắt, nghỉ hơi đúng và có giọng đọc phù hợp nội dung bài văn  /1đ
3. Tốc độ đọc  /1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu  / 1đ
Cộng / 5đ
Hướng dẫn kiểm tra
" Đọc sai 1 tiếng trừ 0,5đ
" Ngắt, nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0,5đ
" Đọc vượt quá 1 phút ( 1phút 20 giây hoặc nửa số thời gian quy đònh theo từng đoạn ) trừ 0,5đ
" Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1đ

Câu 1:
(1 điểm)
I. ĐỌC THẦM : (10 phút)
A ./ Học sinh đọc thầm bài “Quạt cho bà ngủ ” rồi thực hiện các yêu cầu sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng các câu hỏi dưới đây :
1/ Vì sao bạn nhỏ phải quạt cho bà ngủ ?
a. Vì trời rất nóng .
b. Vì bà bạn nhỏ thích bạn quạt cho bà ngủ .
c. Vì bố mẹ bảo bạn quạt cho bà.
d. Vì bà bạn nhỏ bò ốm .
Câu 2:
(1 điểm)
2/ Em thấy bạn nhỏ trong bài “Quạt cho bà ngủ ” là người như thế nào?
………………………………………………………………………………............................
………………………………………………………………………………...........................
Câu 3:
(1 điểm )
B./ Làm các bài tập sau:
1/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
a. Các bác nông dân đang gặt lúa ngoài đồng .

………………………………………………………………………………..................
b. Bà em đang nhổ cỏ sau vườn .
………………………………………………………………………………..................
Câu 4:
(1 điểm)
2/ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai (con gì , cái gì) ? Gạch 2
gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong các câu dưới đây :
a. Mẹ em đang nấu cơm trong bếp .
b. Các bạn trai đang chơi đá banh ngoài sân .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN A : 1 điểm
A/ Khoanh tròn vào trước ý đúng các câu trả lời dưới đây.
+ Câu 1 khoanh tròn đúng câu d đạt 0,5 điểm
+ Câu 2 : Trả lời đúng 1 trong các ý sau đạt 0,5điểm
• Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà .
• Bạn nhỏ là người cháu rất hiếu thảo .
B/ Làm các bài tập sau:
Câu 3 :Mỗi câu đặt đúng đạt 1 điểm
a. Ai đang gặt lúa ngoài đồng ?
b. Bà em làm gì ?
+ Nếu học không đặt dấu chấm hỏi cuối câu : trừ phân nửa số điểm mỗi câu .
+ Học sinh không viết hoa đầu câu : trừ phân nửa số điểm mỗi câu .
Câu 4 : Gạch đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
a. Mẹ em đang nấu cơm trong bếp .
b. Các bạn trai đang chơi đá banh ngoài sân .
II. TẬP LÀM VĂN : ( 6 ĐIỂM )
A) HS trình đúng hình thức đạt 1 điểm :
+ Viết đúng chính tả, đặt câu đúng ngữ pháp, câu văn trôi chảy, mạch lạc .
+ Chữ viết rõ ràng , bài làm trình bày sạch sẽ .
B) Nội dung : 5 điểm

+ HS nêu được gia đình có bao nhiêu người ? Đó là những ai ? .........đạt 1đ
+ Kể lại được công việc của 1 vài người trong gia đình là gì ?
+ Tình cảm của mọi người trong gia đình như thế nào? 3 điểm
+ Tình cảm của bản thân em đối với gia đình ra sao ? đạt 1điểm
▪ HS có thể viết theo suy nghó sáng tạo của mình , không cần rập khuôn theo nội
dung 4 câu hỏi .
▪ Nếu HS sai chính tả nhiều và bôi xóa nhiều tùy mức độ GV trừ tối đa 1đ .
HỌ TÊN :.....................................................
LỚP :...........................................................
TRƯỜNG : .....................................................
Số báo
danh
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ I –
2009– 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Thời gian làm bài 40 phút
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ
TỰ
I.CHÍNH TẢ : Nghe viết – Thời gian : 15 phút
Điểm :
......../5đ
Bài : " Nhớ lại buổi đầu đi học" Trang 51 – Sách Tiếng Việt/1 (Từ Hằng
năm ............. quang đãng )
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT

ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
II. TẬP LÀM VĂN: Thời gian 25 phút

Đề bài: Em hãy viết 1 đoạn văn từ 5 – 7 câu” Kể về gia đình em cho một người bạn mới
quen “ theo một vài gợi ý sau:
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai ?
+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì ?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào ?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
....................
Điểm :
......./5đ
HỌ TÊN :…………………………………………….
HỌC SINH LỚP :………………………………………
TRƯỜNG ………………………………………….
SỐ BÁO
DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ 1 –Năm học: 2009 – 2010
MÔN TOÁN – LỚP 3
Thời gian làm bài 40 phút
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×