Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Giáo trình bài giảng Nghiệp vụ Ngân quỹ Chương 1 Tổng quan Nghiệp vụ Ngân quỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
Khoa Kinh tế

NGHIỆP VỤ KHO QUỸ
GV: Nguyễn Thị Nga My.
Email:
Đà Nẵng, tháng 07 năm 2013
1


Nội dung chương trình
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kho quỹ
Chương 2: Nghiệp vụ kiểm đếm, đóng gói, niêm phong, xử lý
thu chi tiền mặt, ngoại tệ, tài sản quý, giấy tờ có giá.
Chương 3: Nghiệp vụ bảo quản, giao nhận, vận chuyển.

Chương 4: Nghiệp vụ phát hiện, xử lý, thu hồi tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông, tiền giả

2


TỔNG QUAN VỀ
NGHIỆP VỤ KHO QUỸ

3


Nội dung:
1.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của NVKQ


1.2. Hệ thống tổ chức KQ của ngành NH
1.3. Những nguyên tắc cơ bản của KQ
1.4. Tổ chức bộ máy quỹ nghiệp vụ

4


1.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của NVKQ
Ngân hàng
• Khái niệm:
– Ngân quỹ của Ngân hàng là những tài sản có độ thanh
khoản lớn nhất như tiền mặt, ngoại tệ, chứng từ có giá trị
ngoại tệ, tiền gửi thanh toán ở NHNN hoặc ở ngân hàng và
các tổ chức tín dụng khác.
– Nghiệp vụ kho quỹ của ngân hàng là nghiệp vụ kiểm
đếm, đóng gói, vận chuyển, bảo quản tiền mặt, tài sản quý
và các giấy tờ có giá của ngân hàng.

5


Ngân quỹ Ngân hàng.
+ Tiền mặt

+ Tài sản quý.
+ Giấy tờ có giá.

6



7


Mẫu ngân phiếu thanh toán phát hành năm 2000 5.000.000đ - Có giá trị thanh toán đến ngày 29/02/2000
Mặt trước

Mặt sau

8


Mẫu ngân phiếu thanh toán phát hành năm 2000 5.000.000đ - Có giá trị thanh toán đến ngày 29/02/2000
Mặt trước

Mặt sau

9


Mẫu ngân phiếu thanh toán phát hành năm 2000 1.000.000đ - Có giá trị thanh toán đến ngày 29/02/2000
Mặt trước

Mặt sau

10


Vai trò, nhiệm vụ của
kho quỹ NH ?


11


12


13


Vai trò, nhiệm vụ của kho quỹ NH

Mức tồn
quỹ tiền mặt
ở mỗi
TCTD

Quy mô hoạt động
Tính chất thường
xuyên hay thời vụ của
các khoản thu, chi
tiền mặt qua nghiệp
vụ của TCTD đó.

.
Các TCTD luôn phải cân nhắc các yếu tố trên để tự
xác định mức tồn quỹ tối ưu của mình.
14


Vai trò, nhiệm vụ của kho quỹ NH


Đảm bảo khả
năng thanh
khoản

Đảm bảo
khả năng
sinh lời

15


1.2. Hệ thống kho quỹ của
ngành NHNN

16


Thống đốc NHNN
Các Phó TĐ
Vụ cục
NHTW

VPĐD NHNN
Tại TPHCM

Các tổ chức
sự nghiệp

63 CN NHNN

tại tỉnh, TP

Vụ chính sách tiền tệ

Vụ tín dụng

Viện chiến lược NH

Vụ hợp tác quốc tế

Vụ quản lý ngoại hối

Thời báo NH

Vụ thanh toán

Vụ pháp chế

Tạp chí NH

Vụ kiểm toán nội bộ

Vụ tài chính – kế toán

Vụ dự báo thống kê tiền tệ

Vụ tổ chức cán bộ

Trung tâm TT tín
dụng


Cục phát hành và kho quỹ

Sở giao dịch

Cơ quan thanh tra, giám sát
ngân hàng.

VP NHNN

Cục công nghệ thông tin
Cục quản trị

Vụ thi đua – khen
thưởng

Trường bồi dưỡng
CB NH
Ban quản lý các dự
án tín dụng quốc tế
17


18


Phó thống đốc
Đặng Thanh Bình

Phó thống đốc

Đào Minh Tú

Phó thống đốc
Nguyễn Đồng Tiến

Phó thống đốc
Lê Minh Hưng

Phó thống đốc
Nguyễn Toàn Thắng

Phó thống đốc
Nguyễn Phước Thanh 19


1.2.1. Cục Phát hành và Kho quỹ:
– Là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của NHNN, giúp Thống
đốc thực hiện chức năng quản lý NN và chức năng
NHTW trong lĩnh vực phát hành & kho quỹ.
– Có tài khoản và con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt
động theo quy định của pháp luật.
– Điều hành là Cục Trưởng, giúp việc Cục Trưởng có một
số Phó Cục Trưởng. Cục Trưởng và Phó Cục Trưởng do
Thống đốc bổ nhiệm.
– Tổ chức và hoạt động của Cục thực hiện theo nguyên tắc
tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
20


Nhiệm vụ và quyền hạn.

• Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
đến lĩnh vực tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền;
• Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện, nghiệp vụ
phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền.
• Xây dựng, trình Thống đốc dự án, đề án in, đúc các loại tiền
mới chưa công bố lưu hành để bổ sung thay thế tiền trong lưu
thông, thẩm định các mẫu tiền và các loại giấy tờ có giá do
Ngân hàng Nhà nước dự kiến phát hành …
• Tổ chức giám định tiền giả, tiền nghi giả theo quy định của
pháp luật.

21


Cơ cấu tổ chức











Các Phòng và
tương đương
Phòng Tổng hợp
Phòng Nghiệp vụ phát

hành
Phòng Kế toán – Tài vụ
Phòng Quản lý kho quỹ
Kho tiền Trung ương tại
Hà Nội (Kho tiền I)
Đội xe
Bộ phận tiêu hủy tiền
Bộ phận phòng chống tiền
giả.
Bộ phận kiểm soát nội bộ

Đơn vị trực
thuộc
Chi cục Phát hành và Kho
quỹ tại TP.HCM (gọi tắt là
Chi cục Phát hành và Kho
quỹ).
• Phòng Hành chính;
• Phòng Kế toán – Tài vụ;
• Kho tiền Trung ương tại
TP.Hồ Chí Minh (Kho
tiền II);
• Bộ phận Tiêu huỷ tiền
• Bộ phận Kiểm soát nội
bộ.
22


1.2.2. Các quỹ tiền mặt trong hệ thống Ngân
hàng Nhà nước


NHNN
Qũy dự trữ
phát hành
Qũy nghiệp
vụ phát hành

Nhằm

Quản lý tiền dự trữ phát hành và
thực hiện nghiệp vụ phát hành tiền,
đảm bảo đáp ứng:
+ Nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế,
+ Nhu cầu tiền dự trữ phát hành,
+ Nhu cầu thay thế tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu
hành.

23


a. Qũy dự trữ phát hành (Qũy DTPH)
– Qũy DTPH được quản lý ở các kho tiền TW và các
kho tiền NHNN chi nhánh tỉnh, thành phổ trực thuộc
TW (có thể gọi tắt là NHNN chi nhánh)
– Bao gồm:
• Tiền mới in, đúc nhập từ các cơ sở in, đúc tiền;
• Tiền nhập từ Qũy nghiệp vụ phát hành, bao gồm
các loại tiền thu hồi từ lưu thông (kể các tiền không
đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành).


24


Hoạt động xuất, nhập Qũy DTPH
QŨY DTPH

QŨY DTPH

Kho tiền TW

Kho tiền TW

NHNN CN

NHNN CN

SGD NHNN

Kho tiền TW HN

QŨY DTPH

Kho tiền TW

QŨY DTPH

NHNN CN

QŨY DTPH


NHNN CN

QŨY NVPH

NHNN CN

 Các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền
đình chỉ lưu hành để tiêu hủy
 Các loại tiền mới được Thủ tướng CP cho công bố
lưu hành (đã được phép phát hành vào lưu thông);
 Các loại tiền mới in, đúc từ các cơ sở in, đúc tiền
 Các loại tiền mới được Thủ tướng CP cho công bố
lưu hành (đã được phép phát hành vào lưu thông);

25


×