Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị tại công ty TNHH máy xây dựng tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.27 KB, 56 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự quan tâm hướng
dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Thương mại, tập thể cán bộ giáo viên Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã
truyền đạt, giảng dạy em trong thời gian qua, giúp bản thân em có thể có thêm
những kiến thức bổ ích, xây dựng cho mình một hành trang vững trãi để bước ra
ngoài xã hội và tìm kiếm một công việc phù hợp.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành
nhất đến cô Th.S Mai Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong
suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể các anh chị Phòng Nhập Khẩu,
Phòng Kế toán và các Phòng ban khác của Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&Tđã
tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu, tiếp cận với thực tế, tiếp xúc trực trực
tiếp với công việc, quá trình làm việc của quý Công ty, giúp em biết được những
nhược điểm mà khắc phục, sửa đổi để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này
một cách tốt nhất.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình viết khóa luận, do khả năng
lý luận, vận dụng còn kém, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài làm không
tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự góp ý và lời khuyên quý giá của
thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
MỤC LỤC................................................................................................................ 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.....................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH...........................................................6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT..........................................................7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................8
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:.............................................................8
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu:.........................................................................8
1.3 Mục đích nghiên cứu.........................................................................................9
1.3.1 Về lý thuyết......................................................................................................9
1.3.2 Về thực tiễn......................................................................................................9
1.4 Đối tượng nghiên cứu:.....................................................................................10
1.5 Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................10
1.5.1 Về không gian................................................................................................10
1.5.2 Về thời gian....................................................................................................10
1.6 Phương pháp nghiên cứu:...............................................................................10
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................10
1.6.2 Phương pháp phân tích dữ liệu.....................................................................10
1.7 Kết cấu khóa luận............................................................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA..................................................................................12
2.1 Một số khái niệm về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa.........12
2.1.1. Khái niệm và các hình thức nhập khẩu.......................................................12
2.1.2. Khái niệm quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu..................................14
2.2 Cơ sở lý thuyết về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.......................14
2.2.1 Xin giấy phép:................................................................................................14
2.2.2 Mở L/C:..........................................................................................................15
2.2.3 Thuê phương tiện vận tải..............................................................................15
2.2.4 Mua bảo hiểm hàng hóa................................................................................16
2.2.5 Làm thủ tục Hải quan...................................................................................17
2


2.2.6: Nhận hàng từ cảng nhập khẩu....................................................................19

2.2.7: Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu.....................................................................20
2.2.8: Làm thủ tục thanh toán................................................................................20
2.2.9 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại..................................................................21
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.....22
2.3.1. Các nhân tố chủ quan..................................................................................22
2.3.2. Các nhân tố khách quan..............................................................................22
2.4 Phân định nội dung nghiên cứu:.....................................................................24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY XÂY DỰNG
T&T........................................................................................................................ 25
3.1 Tổng quan về công ty T&T.............................................................................25
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty...........................................................................25
3.1.2 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................26
3.1.3 Cơ sở vật chất.................................................................................................27
3.1.4 Tài chính công ty...........................................................................................27
3.2 Khái quát về hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế của Công ty TNHH
Máy Xây Dựng T&T.............................................................................................27
3.2.1 Lĩnh vực hoạt động thực tế của Công ty.......................................................27
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế của công ty trong giai
đoạn 2016-2018......................................................................................................29
3.3 Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị tại
Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T...................................................................31
3.3.1 Xin giấy phép nhập khẩu...............................................................................31
3.3.2 Mở L/C...........................................................................................................32
3.3.3 Thuê phương tiện vận tải.............................................................................34
3.3.4 Mua bảo hiểm hàng hóa................................................................................36
3.3.5 Làm thủ tục Hải quan...................................................................................36
3.3.6 Làm thủ tục nhận hàng.................................................................................39
3.3.7 Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa theo thỏa thuận...........................40
3.3.8 Tiến hành làm thủ tục thanh toán................................................................40


3


3.3.9 Khiếu nại, giải quyết những vấn đề phát sinh..............................................42
3.4 Đánh giá tổng quát..........................................................................................43
3.4.1 Ưu điểm..........................................................................................................43
3.4.2 Hạn chế..........................................................................................................43
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MÁY
MÓC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY TNHH MÁY XÂY DỰNG T&T..................45
4.1 Định hướng phát triển.....................................................................................45
4.1.1 Định hướng phát triển nhập khẩu của chính phủ Việt Nam.......................45
4.1.2 Định hướng phát triển hoạt động nhập khẩu của Công ty TNHH Máy Xây
Dựng T&T giai đoạn 2020-2022............................................................................46
4.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
nhập khẩu máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T.............47
4.2.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại
thương => Giải quyết hạn chế thứ nhất................................................................47
4.2.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện quá trình giao nhận hàng hóa => Giải quyết hạn
chế thứ 2.................................................................................................................48
4.2.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện bước thanh toán và thủ tục thanh toán => Giải
quyết hạn chế thứ 3................................................................................................49
4.2.4 Giải pháp 4: Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ đội ngũ nhân viên => Giải quyết
hạn chế thứ 4..........................................................................................................50
4.2.5 Giải pháp 5: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty => Giải quyết hạn
chế thứ 5.................................................................................................................51
4.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
nhập khẩu tại công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T...........................................51
4.3.1 Kiến nghị đối với nhà nước...........................................................................51

4.3.2 Kiến nghị đối với Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T...............................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................55
PHỤ LỤC............................................................................................................... 56

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Trang
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức
26
Hình 3.1: Một số sản phẩm tiêu biểu
28
Bảng 3.1: Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu nhóm sản phẩm của Công ty
28
TNHH Máy Xây Dựng T&T giai đoạn 2016-2018
Biểu đồ 3.1: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T

29

(2016-2018)
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2016 đến năm

30

2018
Bảng 3.3: Cơ cấu phương tiện vận tải hợp đồng nhập khẩu năm 2016-2018
Bảng 3.4: Cơ cấu điều kiện giao hàng hợp đồng nhập khẩu năm 2016-2018
Bảng 3.5: Cơ cấu phương thức thanh toán hợp đồng nhập khẩu năm 2016-


34
35
40

2018

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
B/L
FOB

Nghĩa Tiếng Anh
Bill of Lading
Free on board

Nghĩa Tiếng Việt
Vận đơn đường biển
Điều kiện giao hàng miễn trách
nhiệm của người bán khi hàng đã
lên boong tàu
Chứng nhận xuất xứ
Đô la Mỹ
Thanh toán bằng thư tín dụng
Điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội

C/O

USD
L/C
ICC

Certificate of Original
United States Dollar
Letter of Credit
Institute Cargo Clauses

C/I
P/L
D/O
CIF
CIP
CFR
ISO

bảo hiểm London ban hành
Commericial Invoice
Hóa đơn thương mại
Packing List
Phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa
Delivery Order
Lệnh giao hàng
Cost, Insurance, Freight
Chi phí, Bảo hiểm, Cước phí
Carriage and Insurance Paid to Cước phí và bảo hiểm trả tới
Cost and freight
Tiền hàng và cước phí.
International Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế


MSDS
SWIFT

Standardization
Material Safety Data Sheet
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Society
for
Worldwide Hiệp hội viễn thông liên ngân
Interbank

EXW
DAP
FCL
T/T

and

Financial hàng và tài chính quốc tế

Telecommunication
EX Works
Delivery at place
Full Container Load
Telegraphic Transfer

Giao hàng tại xưởng
Giao tại địa điểm
Vận chuyển nguyên container

Chuyển tiền bằng điện

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
XNK
TNHH
NK
ĐVT
GTGT
TP

Nghĩa Tiếng Việt
Xuất nhập khẩu
Trách nhiệm hữu hạn
Nhập khẩu
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Thành phố

6


7


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:
Hoạt động XNK từ lâu đã khẳng định vị trí và vai trò trong nền kinh tế thế
giới, và với xu thế hiện nay càng khẳng định hơn nữa sức mạnh của mình. Muốn
kinh doanh hàng hóa XNK, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững kỹ thuật kinh

doanh XNK, bên cạnh đó cần có phải có năng lực quản lý và điều hành hoạt động
XNK có hiệu quả, am hiểu các quy trình nghiệp vụ XNK… để đảm bảo yêu cầu và
quyền lợi của các bên. Đồng thời, để đảm bảo các doanh nghiệp có thể đứng vững
trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng học hỏi và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Là một công ty
chuyên kinh doanh các mặt hàng máy móc, thiết bị nhập khẩu, việc tổ chức thực
hiện nhập khẩu là một hoạt động diễn ra hàng ngày tại Công ty TNHH Máy Xây
Dựng T&T và cũng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn cả về nhân lực lẫn tài chính của
công ty. Thế nên, việc thiết lập quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu và hoàn
thiện quy trình này có thể góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp, nâng cao trình
độ nghiệp vụ cho các nhân viên nhập khẩu để đáp ứng yêu cầu hội nhập và mang lại
lợi thế cạnh tranh hơn cho công ty trong thời điểm hiện nay. Hơn thế nữa, việc nhập
khẩu được thực hiện trình tự theo quy trình có thể đảm bảo hàng hóa được cung ứng
kịp thời và đầy đủ phục vụ nhu cầu kinh doanh của công ty trong mọi thời điểm.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T, được tiếp
xúc với quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, em cảm nhận được mức
độ ảnh hưởng rất lớn của quy trình này đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, em chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp với mong muốn góp công sức cho việc phát triển của các doanh nghiệp
nhập khẩu nói chung và Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T nói riêng.
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu:
Với sự cấp thiết vừa chỉ ra ở trên thì đề tài “Hoàn thiện quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị tại công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T” sẽ
đi sâu vào nghiên cứu và chỉ rõ các vấn đề thuộc cả về thực tiễn và lý luận trong
việc hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị tại Công
8


ty TNHH Máy Xây Dựng T&T. Khi lựa chọn đề tài này, em đã tìm hiểu các luận

văn, chuyên đề, khóa luận nghiên cứu về việc hoàn thiện quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu.
- Khóa luận: Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng Nhập khẩu ở
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Viglacera.
- Khóa luận: Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu các sản
phẩm thép từ thị trường Trung Quốc tại Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA.
- Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu tại công ty TNHH Tuệ Lâm.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã đều đề cập đến cơ sở lý luận chung
về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, phân tích vào thực trạng quy trình của
doanh nghiệp và đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình
thực hiện hợp đồng nhập khẩu cho doanh nghiệp mình nghiên cứu.
Để đề tài nghiên cứu của mình được hoàn thiện hơn, khi đưa ra giải pháp hoàn
thiện, em sẽ làm rõ lần lượt từ mục tiêu, cách thức thực hiện và hiệu quả dự kiến
của giải pháp, mỗi giải pháp sẽ ứng với giải quyết từng hạn chế mà công ty đang
vướng phải, để từ đó, có cái nhìn cụ thể hơn và mang lại tính hiệu quả cao hơn cho
vấn đề nghiên cứu.
1.3 Mục đích nghiên cứu
1.3.1 Về lý thuyết
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nhập khẩu nói chung, quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu nói riêng và các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu hàng hóa.
1.3.2 Về thực tiễn
- Phân tích và đánh giá thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị để khắc phục những mặt hạn chế trong
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị tại Công ty TNHH Máy
Xây Dựng T&T từ đó giúp công ty hoàn thiện quy trình, quá trình hoạt động trở nên
hiệu quả hơn.
- Bên cạnh đó, em mong các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu có thể nhận

ra tính cấp thiết của việc hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, tăng
9


hiệu quả kinh doanh. Đưa nền kinh tế quốc gia ngày càng phát triển và hội nhập
vững mạnh.
1.4 Đối tượng nghiên cứu:
- Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty
TNHH Máy Xây Dựng T&T.
- Những hạn chế của công ty trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
hàng hóa.
1.5 Phạm vi nghiên cứu:
1.5.1 Về không gian
Phòng nhập khẩu Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T tại Lô B2.5 thuộc khu
đô thị Thanh Hà B, Cienco 5, Cự Khê, Thanh Oai, Hà Nội (Đối diện công viên nước
Thanh Hà).
1.5.2 Về thời gian
Hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016-2018 và đề xuất giải
pháp hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị cho Công
ty TNHH Máy Xây Dựng T&T giai đoạn từ 2019-2021.
1.6 Phương pháp nghiên cứu:
Vận dụng lý thuyết, kết hợp sử dụng, phân tích số liệu của công ty
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Tìm kiếm các tài liệu, thông tin về doanh nghiệp
như: báo cáo tài chính về hoạt động kinh doanh chung của công ty, số liệu về kim
ngạch nhập khẩu đối với từng mặt hàng…
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: các sách báo, tạp chí như giáo trình Quản trị giao
nhận vẫn chuyển hàng hóa quốc tế của trường Đại học Thương Mại, các tạp chí
khoa học, các trang web, group học tập nghiên cứu, …
1.6.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

 Thống kê: Thống kê các kết quả, số liệu thu được từ nguồn sơ cấp và thứ cấp.
 Tổng hợp và so sánh: Các dữ liệu thứ cấp thu thập được tổng hợp và phân
tích bằng các bảng biểu, số liệu. Các số liệu được tập hợp và tính toán, cho tỷ lệ %
và các số liệu cần thiết khác phục vụ cho quá trình phân tích, so sánh qua thời gian
giữa các đối tượng khác nhau.
1.7 Kết cấu khóa luận
10


Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Danh mục từ viết tắt Tiếng Anh, Tiếng Việt
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
Chương 3: Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết
bị tại công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình
thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị tại công ty TNHH Máy Xây Dựng
T&T.

11


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
2.1 Một số khái niệm về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
2.1.1. Khái niệm và các hình thức nhập khẩu
2.1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu:
Có nhiều định nghĩa về nhập khẩu, nhưng định nghĩa đơn giản và dễ hiểu nhất

chính là nhập khẩu được hiểu như việc quốc gia này mua hàng hóa và dịch vụ từ
quốc gia khác. Nói cách khác, đây chính là việc nhà sản xuất nước ngoài cung cấp
hàng hóa và dịch vụ cho những công ty kinh doanh và sản xuất trong nước.
Nếu xét trên phạm vi hẹp thì tại Điều 2 Thông tư số 04/TM-ĐT ngày
30/7/1993 của Bộ Thương mại định nghĩa: “Kinh doanh nhập khẩu thiết bị là toàn
bộ quá trình giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán thiết bị và dịch vụ có
liên quan đến thiết bị trong quan hệ bạn hàng với nước ngoài”.
2.1.1.2 Các khái niệm liên quan đến nhập khẩu
-

Tờ khai hải quan hàng hóa

Tờ khai hải quan là văn bản mà nhà xuất hay nhập khẩu cần khai báo chi tiết
về thông tin, số lượng, quy cách của hàng hóa cần xuất đi nước ngoài hay nhập từ
nước ngoài về Việt Nam.
- Hóa đơn thương mại
Hóa đơn thương mại (tiếng anh là Commercial Invoice): là loại chứng từ cơ
bản của công tác thanh toán và do người bán hàng thảo ra để yêu cầu người mua
phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thương mại ghi rõ đặc
điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị của hàng hóa, điều kiện cơ sở
giao hàng.
- Vận tải đơn (B/L – Bill of Lading)
Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading) là một chứng từ vận tải hàng hoá
do người chuyên chở, thuyền trưởng (đường biển) hoặc đại lý của hãng tàu (forwarder)
ký phát cho chủ hàng sau khi tàu rời bến. Trong vận tải đường biển, vận đơn có chức
năng quan trọng và tác dụng đến quá trình chuyển đổi chủ sở hữu hàng hoá.
- Giấy phép nhập khẩu

12



Giấy phép nhập khẩu tự động là giấy tờ do Bộ Công Thương cấp cho thương
nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2.1.1.3 Các hình thức nhập khẩu:
- Nhập khẩu trực tiếp:
Đối với hình thức này thì người mua và người bán hàng hóa trực tiếp giao dịch
với nhau, quá trình mua và bán không hề ràng buộc lẫn nhau. Bên mua có thể mua
mà không bán và ngược lại. Nhập khẩu trực tiếp được tiến hành khá đơn giản. Hoạt
động nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu độc lập của một doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường trong và ngoài nước, tính toán đầy đủ
các chi phí đảm bảo kinh doanh có lãi, đúng phương hướng, chính sách luật pháp
của Nhà nước cũng như quốc tế.Trong hoạt động nhập khẩu tự doanh, doanh nghiệp
hoàn toàn nắm quyền chủ động và phải tự tiến hành các nghiệp vụ của hoạt động
nhập khẩu từ nghiên cứu thị trường, lựa chọn bạn hàng, lựa chọn phương thức giao
dịch, đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng.
- Nhập khẩu uỷ thác:
Hoạt động nhập khẩu uỷ thác là hoạt động nhập khẩu hình thành giữa một
doanh nghiệp hoạt động trong nước có ngành hàng kinh doanh một số mặt hàng
nhập khẩu nhưng không đủ điều kiện về khả năng tài chính, về đối tác kinh
doanh... nên đã uỷ thác cho doanh nghiệp có chức năng trực tiếp giao dịch ngoại
thương tiến hành nhập khẩu hàng hoá theo yêu cầu của mình. Bên nhận uỷ thác
phải tiến hành đàm phán với nước ngoài để làm thủ tục nhập khẩu theo yêu cầu
của bên uỷ thác và được hưởng một hoa hồng gọi là phí uỷ thác. Quan hệ giữa
doanh nghiệp uỷ thác và doanh nghiệp nhận uỷ thác được quy định đầy đủ trong
hợp đồng uỷ thác.
- Tạm nhập tái xuất:
Tạm nhập tái xuất là hình thức mà thương nhân Việt Nam nhập khẩu tạm
thời hàng hóa vào Việt Nam, nhưng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra
khỏi Việt Nam sang một nước khác. Hình thức này là tiến hành nhập khẩu hàng
hóa nhưng không để tiêu thụ trong nước mà để xuất khẩu sang một nước thứ ba

nhằm thu lợi nhuận.

13


Khi tiến hành tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp
đồng riêng biệt, gồm: hợp đồng mua hàng ký với thương nhân nước xuất khẩu và
hợp đồng bán hàng ký với thương nhân nước nhập khẩu.
- Nhập khẩu liên doanh:
Đây là một hoạt động nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết kỹ thuật một
cách tự nguyện giữa các doanh nghiệp (trong đó có ít nhất một doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trực tiếp) nhằm phối hợp kỹ năng, kỹ thuật để cùng giao dịch và đề ra
các chủ trương biện pháp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, thúc đẩy hoạt động
này phát triển theo hướng có lợi nhất cho cả hai bên, cùng chia lãi, nếu lỗ thì cùng
phải chịu.
Trong nhập khẩu liên doanh thì doanh nghiệp đứng ra nhận hàng sẽ được tính
kim ngạch xuất nhập khẩu. Khi đưa hàng về tiêu thụ thì chỉ được tính doanh số trên
số hàng tính theo tỷ lệ vốn góp và chịu thuế doanh thu trên doanh số đó. Doanh
nghiệp nhập khẩu trực tiếp tham gia liên doanh phải lập hai hợp đồng: Một hợp
đồng mua hàng với nước ngoài, một hợp đồng liên doanh với doanh nghiệp khác
(không nhất thiết phải là doanh nghiệp Nhà nước).
- Nhập khẩu gia công:
Nhập khẩu gia công là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu (là bên
nhận gia công) tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu từ phía người xuất khẩu (bên
đặt gia công) về để tiến hành gia công theo những quy định trong hợp đồng ký kết
giữa hai bên.
2.1.2. Khái niệm quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Sau khi hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết, đơn vị kinh doanh xuất
nhập khẩu phải tổ chức thực hiện hợp đồng đó. Đây là một công việc phức tạp, nó
đòi hỏi phải tuân thủ luật quốc gia và quốc tế, đòi hỏi sự phân bổ các nguồn lực của

đơn vị kinh doanh một cách hợp lý, hơn nữa là đảm bảo được quyền lợi quốc gia và
uy tín kinh doanh của công ty.
Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu là việc thực hiện các công việc theo
trình tự và theo quy định của các bên có thẩm quyền, trách nhiệm để đưa hàng hóa
nhập khẩu về công ty một cách hiệu quả và tối ưu nhất.
2.2 Cơ sở lý thuyết về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu

14


2.2.1 Xin giấy phép:
Giấy phép nhập khẩu là vấn đề quan trọng hàng đầu về mặt pháp lý để tiến
hành các khâu kế tiếp trong quá trình nhập khẩu hàng hóa. Theo nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 quy định quyền nhập khẩu hàng hóa theo ngành
nghề đã đăng ký của các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp khi có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Đồng thời, cũng theo nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006, đối với
những mặt hàng nhập khẩu phải xin giấy phép thì đơn vị nhập khẩu phải xin giấy
phép của Bộ Thương Mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành. Còn các hàng hoá
khác ngoài các hàng hoá cấm nhập, tạm ngừng nhập và các hàng hoá không thuộc
quy định tại các khoản mục riêng thì chỉ phải làm thủ tục thông quan tại cửa khẩu.
Đối với hàng hoá thuộc danh mục quản lý theo hạn ngạch, Bộ Thương mại sẽ
công bố lượng hạn ngạch và dưới sự chỉ đạo của Bộ Tài chính, phối hợp với các bộ
và cơ quan quản lý sản xuất xác định mức thuế nhập khẩu trong hạn ngạch và ngoài
hạn ngạch.
2.2.2 Mở L/C:
Nếu là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ thì bên nhà nhập khẩu tức
bên mua phải làm thủ tục mở thư tín dụng (Letter of Credit – L/C). Thông thường
L/C thường được mở ngay sau khi hợp đồng ngoại thương được ký kết và trước 20
đến 25 ngày so với thời hạn giao hàng.

Việc đầu tiên của người nhập khẩu cần phải thực hiện nếu như thanh toán với
phương thức này là điền vào đơn xin mở L/C và nộp tại ngân hàng một số giấy tờ
cần thiết để tiến hành mở L/C. Tuỳ từng trường hợp mà ngân hàng yêu cầu mức ký
quỹ để mở L/C khác nhau (5% hoặc 10%)
Sau khi ngân hàng phát hành L/C, doanh nghiệp sẽ nhận được một bản sao
L/C đó. Doanh nghiệp là nhà nhập khẩu nên xem xét đối chiếu giữa nội dung L/C với
đơn yêu cầu để đảm bảo rằng L/C hoàn toàn phù hợp với hợp đồng và với yêu cầu của
mình, đồng thời thông báo cho ngân hàng ngay những sai lệch nếu có. Nếu người nhập
khẩu có nhu cầu sửa đổi L/C, doanh nghiệp cần xuất trình thư yêu cầu sửa đổi L/C
(theo mẫu) kèm văn bản thoả thuận giữa người mua và người bán (nếu có).
2.2.3 Thuê phương tiện vận tải

15


Việc thuê phương tiện vận tải phục vụ quá trình nhập khẩu hàng hoá trước tiên
phụ thuộc vào tính chất hàng hoá, điều kiện cơ sở giao hàng, và sự tính toán chi phí
của bên có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải mà doanh nghiệp lựa chọn phương
tiện cho phù hợp. Nếu điều kiện cơ sở giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là điều
kiện nhóm E, F thì người mua phải tiến hành thuê phương tiện vận tải, và ngược lại
nếu hợp đồng được ký kết vận chuyển theo điều kiện nhóm C, D thì trách nhiệm
thuê phương tiện vận tải thuộc về người bán.
Hiện nay, phương thức vận tải phổ biến và thường được các doanh nghiệp lựa
chọn nhiều nhất là vận tải đường biển do chi phí khi sử dụng phương thức này ít tốn
kém hơn các phương thức vận tải còn lại. Đối với vận tải đường biển có 2 loại thuê
tàu là thuê tàu chợ và thuê tàu chuyến. Tùy thuộc vào hàng hóa của mình mà doanh
nghiệp lựa chọn thuê tàu cho phù hợp.
+ Thuê tàu chợ hay còn gọi là lưu cước tàu chợ (Liner Booking Space) là
phương thức thuê tàu trong đó người chủ hàng trực tiếp hay thông qua người môi
giới liên hệ với chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu để thuê một phần chiếc tàu để chở

hàng từ cảng này đến một hay nhiều cảng khác và trả cước phí theo một biểu cước
định sẵn.
+ Thuê tàu chuyến là người chủ tàu cho người chủ hàng thuê toàn bộ chiếc tàu
để chuyên chở một khối lượng hàng hóa nhất định giữa hai hay nhiều cảng và được
hưởng tiền cước thuê tàu do hai bên thỏa thuận. Thông thường, để quá trình nhập
hàng hiệu quả nhất, người thuê phương tiện vận tải thường uỷ thác cho một doanh
nghiệp chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận. Các doanh nghiệp này chuyên môn
trong lĩnh vực giao nhận có kỹ năng nghiệp vụ hơn và ít tốn kém về chi phí hơn và
doanh nghiệp nhập khẩu sẽ giảm bớt được các bước trong quá trình nhận hàng như
lưu kho, kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hoá…
2.2.4 Mua bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm là một sự cam kết bồi thường về mặt kinh tế, trong đó người được
bảo hiểm có trách nhiệm phải đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm cho đối
tượng được bảo hiểm theo các điều kiện bảo hiểm đã được quy định. Ngược lại,
người bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường tổn thất của đối tượng bảo hiểm do
các rủi ro đã bảo hiểm gây nên. Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới đã vận
dụng tinh thần các điều kiện bảo hiểm hàng hóa (Institue Cargo Clause – ICC)

16


ICC 2009 của Hiệp hội Bảo hiểm London. ICC 2009 bao gồm các điều kiện bảo
hiểm chủ yếu sau:
 Điều kiện bảo hiểm A (ICC-A)
 Điều kiện bảo hiểm B (ICC-B)
 Điều kiện bảo hiểm C (ICC-C)
Người mua bảo hiểm phải dựa vào điều khoản hợp đồng, tính chất hàng hoá,
tính chất bao bì và phương tiện vận tải, loại tàu chuyên chở để lựa chọn điều kiện
bảo hiểm cho phù hợp. Trong điều kiện giao hàng chỉ có hai điều kiện là người bán
phải có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá là CIF đối với hàng hoá vận chuyển

bằng đường biển, và CIP đối với hàng hoá vận chuyển đa phương thức và đường
hàng không. Thường nếu trong hợp đồng không thoả thuận về điều kiện bảo hiểm,
người bán sẽ mua bảo hiểm theo điều kiện C (điều kiện tối thiểu để tiết kiệm chi
phí). Nhưng khi hàng hoá vận chuyển gặp phải rất nhiều rủi ro không lường trước
được, nhất là hàng hoá chuyên chở bằng đường biển như gặp bão lũ, chiến tranh,
cướp biển thế nên đôi khi người nhập khẩu vẫn mua mặc dù không có trách nhiệm
phải mua bảo hiểm cho hàng hoá chuyên chở, để phòng tránh rủi ro cho mình. Ví
dụ: nhập khẩu theo FOB hay CFR người mua không có trách nhiệm (đối với người
bán) phải ký hợp đồng bảo hiểm, nhưng vì người mua có thể sẽ phải chịu rủi ro về
mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá kể từ thời điểm giao hàng qua lan can tàu, nên
thường người mua vẫn ký hợp đồng bảo hiểm hàng hoá để phòng các rủi ro đã nói ở
trên xảy ra sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường một phần tổn thất.
2.2.5 Làm thủ tục Hải quan
Thủ tục Hải quan là biện pháp một quốc gia cần tiến hành để kiểm soát hàng
hoá ra vào biên giới nước mình. Trước khi có quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày
19/07/2005 thì cả nước đang áp dụng hình thức khai báo Hải quan từ xa, nhưng sau
khi quyết định này có hiệu lực thì đến nay hầu hết các cửa khẩu đều áp dụng hình
thức thủ tục Hải quan điện tử. Thủ tục Hải quan cho hàng nhập khẩu được quy định
tại chương 2 điều 16 Luật Hải Quan 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2001 bao gồm:
 Khai và gửi hồ sơ thông qua hệ thống khai điện tử của Hải quan.
+ Khai báo, nộp hồ sơ Hải quan được xem như là khâu thủ tục quan trọng nhất
trong 3 khâu thủ tục Hải quan mà chủ hàng tức nhà nhập khẩu phải thực hiện. Vì

17


vậy trong khâu này người nhập khẩu phải thật cẩn thận để tránh sai sót ảnh hưởng
đến tiến độ hoàn thành thủ tục Hải quan thông quan hàng hóa nhập khẩu.
+ Theo quyết định số 56/2003/QĐ-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài Chính
quy định về hồ sơ Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp cần phải nộp

các chứng từ sau:
 Tờ khai Hải quan điện tử hàng nhập khẩu: 2 bản chính;
 Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract) hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương hợp đồng: 1 bản sao;
 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I): 1 bản chính;
 Vận đơn đường biển (Bill of Lading - B/L): 1 bản sao từ các bản gốc hoặc
bản surrendered hoặc bản chính của các bản vận đơn có ghi chữ copy.
Ngoài ra tùy theo từng trường hợp cụ thể mà các chứng từ phải nộp thêm là:
 Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing List – P/L): 1 bản chính và 1 bản sao;
 Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu: 2 bản chính;
 Giấy phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với hàng
hoá thuộc diện cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện): 1 bản chính (nếu nhập
một lần). Đối với trường hợp nhập nhiều lần thì doanh nghiệp nộp bản sao, và xuất
trình bản chính;
 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin - C/O) (đối với
trường hợp quy định phải nộp): 1 bản chính;
 Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa (đối với hàng hóa nhập khẩu
thuộc danh mục phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng): 1 bản chính;
 Giấy đăng ký kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch cấp (đối với hàng hoá nhập
khẩu thuộc diện phải kiểm dịch): 1 bản chính.
Thêm vào đó, khi khai báo Hải quan thì doanh nghiệp phải xuất trình một số
giấy tờ cần thiết như:
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 1 bản sao hoặc 1 bản chính;
 Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh XNK: 1 bản sao hoặc 1 bản chính.
 Đưa hàng hóa đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
+ Hàng hóa kiểm tra phải được sắp xếp trật tự, thuận tiện cho việc kiểm soát.
+ Nhà nhập khẩu phải chịu chi phí và nhân công về việc mở, đóng các kiện hàng.
18



+ Mục đích của việc xuất trình hàng hóa là để kiểm tra tính trung thực trên tờ
khai Hải quan của chủ hàng.
 Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
+ Khi bắt đầu làm thủ tục Hải quan, nhà nhập khẩu cần phải nộp tại Chi cục
Hải quan một khoản phí gọi là lệ phí Hải quan.
+ Sau khi kiểm soát giấy tờ và hàng hóa, Hải quan sẽ ra những quyết định
như: cho hàng được thông quan, hoặc như cho hàng hóa sẽ được thông quan nhưng
kèm theo điều kiện (như phải sửa chữa, phải bao bì lại...) nghĩa vụ của doanh
nghiệp là phải nghiêm chỉnh thực hiện các quyết định đó.
+ Ngoài ra, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp đầy đủ các loại thuế cho mỗi
tờ khai theo đúng thời gian quy định để tránh tình trạng bị cưỡng chế, ảnh hưởng
đến quá trình thông quan của các tờ khai phát sinh sau này.
2.2.6: Nhận hàng từ cảng nhập khẩu
 Trường hợp hàng lưu kho, lưu bãi tại cảng:
+ Nhận Giấy báo tàu đến (Arrival Notice), mang vận đơn gốc đến hãng tàu để
đổi lấy Lệnh giao hàng (Delivery Order - D/O) (3 bản).
+ Xuất trình biên lai nộp lệ phí, D/O, C/I, P/L tại văn phòng quản lý tàu tại
cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng; nộp 01 bản D/O tại đây.
+ Xuất trình tiếp 02 bản D/O tại bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho.
+ Hoàn thành các thủ tục Hải quan và đem hàng ra khỏi cảng.
 Trường hợp hàng không phải lưu kho, bãi:
+ Hoàn tất các thủ tục Hải quan trước khi dỡ hàng ra khỏi tàu.
+ Trao vận đơn, và D/O cho cảng.
+ Nhận hàng tại tàu sau khi đã nhận được hoá đơn thanh toán cước phí bốc xếp,
Lệnh giao thẳng do cảng cấp.
+ Cùng với cảng ký biên bản kết toán nhận hàng với tàu và xác nhận số lượng
hàng hoá thực giao nhận. Khi có thừa thiếu, tổn thất thì lập bảng kê hàng hóa thiếu
hoặc thừa so với lược khai của tàu.
 Trường hợp hàng được chuyên chở bằng container:
+ Mang vận đơn đến hãng tàu để đổi lấy 3 bản D/O.


19


+ Đến phòng điều độ của cảng nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ container, nộp biên
lai thanh toán các phí này cùng với D/O để đổi lấy phiếu xuất kho cho phép hàng ra
khỏi cảng.
+ Nộp hồ sơ xin đăng ký kiểm hoá Hải quan (nếu là luồng đỏ).
+ Hoàn tất việc nhận hàng.
2.2.7: Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu
Khi nhận hàng, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra, giám định nếu phát hiện
thiếu thụt, mất mát, tổn thất thì kịp thời có biện pháp xử lý.
Doanh nghiệp nhập khẩu, với tư cách pháp lý là một trong hai bên đứng tên
trên vận đơn, trong vòng ba ngày kể từ ngày nhận hàng và trước khi mang hàng về
phải lập thư dự kháng (Letter of Reservation, Notice of Claim) trao cho thuyền
trưởng hoặc đại diện người chuyên chở nếu nghi ngờ hoặc thực sự thấy hàng có tổn
thất. Tiếp theo sau đó, phải yêu cầu công ty bảo hiểm lập biên bản giám định nếu
như là những rủi ro đã được mua bảo hiểm. Trong một vài trường hợp nhà nhập
khẩu phải yêu cầu công ty giám định (Vinacontrol) tiến hành kiểm tra hàng hóa và
lập chứng thư giám định.
2.2.8: Làm thủ tục thanh toán
Sau khi nhận được hàng hoá, bên nhập khẩu phải làm thủ tục thanh toán cho
bên xuất khẩu. Do đặc điểm của hình thức thanh toán quốc tế rất phức tạp nên nhà
nhập khẩu cần phải thận trọng, tránh để xảy ra tổn thất.
Trong thanh toán quốc tế hiện nay có rất nhiều phương thức thanh toán để các
bên đối tác lựa chọn, và hai trong số các phương thức thanh toán thông dụng nhất là
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và phương thức thanh toán chuyển tiền.
+ Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ bao gồm các bước sau:
 Bước 1: Người nhập khẩu viết đơn xin mở L/C và gửi đến ngân hàng yêu
cầu mở L/C cho người xuất khẩu thụ hưởng.

 Bước 2: Căn cứ vào yêu cầu và nội dung của đơn xin mở L/C, ngân hàng
mở thư tín dụng sẽ lập một bức thư tín dụng và qua ngân hàng đại lý của mình để
thông báo và chuyển L/C cho người xuất khẩu.
 Bước 3: Ngân hàng thông báo sẽ báo cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung
cuả thông báo về L/C và chuyển L/C nhận được đến người xuất khẩu.
20


 Bước 4: Người xuất khẩu tiến hành giao hàng nếu chấp nhận L/C còn nếu
không thì yêu cầu sửa đổi bổ sung.
 Bước 5: Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán
theo yêu cầu của L/C và thông qua ngân hàng thông báo xuất trình cho ngân hàng
mở L/C để yêu cầu thanh toán.
 Bước 6: Ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra toàn bộ chứng từ nếu thấy phù
hợp thì trả tiền cho người xuất khẩu còn nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán
và gửi lại bộ chứng từ.
 Bước 7: Ngân hàng mở L/C đòi tiền người nhập khẩu và chuyển toàn bộ
chứng từ cho người nhập khẩu.
 Bước 8: Người nhập khẩu tiến hành kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì
trả tiền cho ngân hàng, nếu không phù hợp thì sẽ từ chối trả tiền.
 Bước 9: Ngân hàng thông báo L/C ghi có vào tài khoản của người xuất
khẩu hoặc gửi hối phiếu đã chấp nhận cho người xuất khẩu.
+ Phương thức thanh toán chuyển tiền bao gồm các bước sau:
 Bước 1: Người xuất khẩu chuyển giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá cho
người nhập khẩu.
 Bước 2: Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ
hàng hoá), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển
tiền gửi ngân hàng phục vụ mình.
 Bước 3: Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại
lý (hoặc chi nhánh) tức ngân hàng trả tiền.

 Bước 4: Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người thụ hưởng.
2.2.9 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Khiếu nại là phương pháp giải quyết phát sinh trong quá trình thực hiện hợp
đồng, bằng cách các bên trực tiếp thương lượng nhằm đưa ra các giải pháp mang
tính pháp lý thoả mãn hay không thoả mãn các yêu cầu của các bên khiếu nại. Đối
tượng khiếu nại có thể là bên bán, người chuyên chở hoặc công ty bảo hiểm tùy
thuộc vào tính chất tổn thất.

21


Cách giải quyết khiếu nại tùy vào nội dung đơn khiếu nại. Trường hợp
không tự giải quyết được thì làm đơn gửi trọng tài kinh tế như quy định trong
hợp đồng.

22


2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.3.1. Các nhân tố chủ quan
-

Các nhân tố bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính

Cần phải có một bộ máy quản lý, lãnh đạo hoàn chỉnh, không thừa, không
thiếu và tổ chức phân cấp quản lý, phân công lao động trong mỗi doanh nghiệp sao
cho phù hợp. Nếu bộ máy cồng kềnh không cần thiết sẽ làm cho việc kinh doanh
của doanh nghiệp không có hiệu quả và ngược lại.
- Nguồn tài chính
Nguồn tài chính là yếu tố quan trọng quyết định đến khả năng sản xuất kinh

doanh, cũng như là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Khả
năng tài chính của doanh nghiệp gồm: vốn chủ sở hữu hay vốn tự có và các nguồn
có thể huy động được. Tài chính không chỉ gồm tài sản cố định và tà sản lưu động
của doanh nghiệp mà còn bao gồm các khoản vay, các khoản thu nhập sẽ có trong
tương lai. Nếu thiếu nguồn tài chính cần thiết, các doanh nghiệp có thể bị phá sản
bất cứ lúc nào. Trong kinh doanh, tài chính được coi là vũ khí sắc bén để chiếm lĩnh
thị trường và thôn tính các đối thủ cạnh tranh.
- Nhân tố về con người
Con người là trung tâm hoạt động xã hội và mọi hoạt động kinh doanh đều
nhằm phục vụ con người ngày một tốt hơn. Vì vậy, muốn hoạt động kinh doanh có
hiệu quả thì trước hết phải chăm lo mội mặt đời sống cán bộ, có chế độ khen
thưởng, kỷ luật rõ ràng nhằm khuyến khích người lao động, đáp ứng nhu cầu của
hoạt động kinh doanh. Đây là yếu tố hàng đầu nhằm đảm bảo cho sự thành công của
doanh nghiệp trong kinh doanh.
- Nhân tố tổ chức mạng lưới kinh doanh
Hiện nay các nhà kinh doanh luôn tìm tòi mọi cái để mở rộng mạng lưới kinh
doanh, nhất là các thị trường lâu dài. Trong điều kiện thị trường kinh doanh luôn
biến động như hiện nay thì việc mở rộng mạng lưới kinh doanh sẽ giúp doanh
nghiệp tìm kiếm thị trường, phát hiện nhu cầu và tăng khả năng phục vụ của doanh
nghiệp trên thị trường.
2.3.2. Các nhân tố khách quan

 Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của ngân hàng.

23


Hoạt động nhập khẩu có liên quan trực tiếp đến đối tác nước ngoài và ngoại tệ
sử dụng trong quá trình thanh toán. Vì vậy chính sách tỷ giá hối đoái có tác dụng
mạnh mẽ đến hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp. Mọi việc thanh toán và tính

giá trong kinh doanh nhập khẩu đều sử dụng đến ngoại tệ và tỷ giá hối đoái là cơ sở
để so sánh giá cả của hàng hoá trong nước và hàng hoá thế giới, đồng thời phục vụ
cho sự lưu thông tiền tệ và hàng hoá của các quốc gia. Sự biến động của tỷ giá hối
đoái có thể gây những biến động lớn trong tỷ trọng hàng nhập khẩu.

 Chế độ chính sách pháp luật trong nước và quốc tế
Hoạt động nhập khẩu được tiến hành giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác
nhau bởi vậy nó chịu tác động của chính sách luật pháp trong nước và những quy
định luật pháp quốc tế bởi chúng thể hiện ý trí của nhà nước và sự thống nhất chung
của quốc tế.
Ngoài hệ thống luật pháp, tuỳ từng thời kỳ phát triển của đất nước mà chính
phủ ban hành các chính sách vĩ mô quản lý hoạt động nhập khẩu. Các chính sách
này tác động trực tiếp đến hoạt động nhập khẩu là việc dựng lên các hàng rào thuế
quan, phi thuế quan nhằm bảo vệ nền sản xuất có khả năng cạnh tranh kém trong
nước như: hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu, tiêu chuẩn chất lượng, …

 Yếu tố hạ tầng cơ sở phục vụ mua bán hàng hoá quốc tế.
Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế ảnh hưởng
trực tiếp đến nhập khẩu, chẳng hạn:
- Hệ thống cảng biển được trang bị hiện đại cho phép giảm bớt thời gian bốc
dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá được mua bán.
- Hệ thống ngân hàng: sự phát triển của hệ thống ngân hàng đặc biệt là hoạt
động ngân hàng cho phép các nhà nhập khẩu thuận lơi trong việc thanh toán, huy
động vốn. Ngoài ra ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh
bằng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
- Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng cho phép các hoạt động mua bán
hàng hoá quốc tế được thực hiện một cách an toàn hơn đồng thời giảm bớt được
mức độ thiệt hại có thể xảy ra đối với các nhà kinh doanh trong trường hợp xảy ra
rủi ro.


24


 Yếu tố thị trường trong nước và nước ngoài
Tình hình và sự biến động của thị trường trong nước và nước ngoài như sự
thay đổi, xu hướng thay đổi của giá cả, khả năng cung cấp, khả năng tiêu thụ và xu
hướng biến động dung lượng của thị trường…. Tất cả các yếu tố đó đều ảnh hưởng
đến hoạt động nhập khẩu.
2.4 Phân định nội dung nghiên cứu:
Như đã nêu ở trên, có 9 bước trong quy trình thực hiện 1 hợp đồng nhập khẩu.
Trên thực tế thực hiện quy trình hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị tại Công ty
TNHH Máy Xây Dựng T&T, công ty cũng đã thực hiện đầy đủ 9 bước như vậy. Do
đó, giới hạn nghiên cứu quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị
tại Công ty TNHH Máy Xây Dựng T&T là:
Bước 1: Xin giấy phép nhập khẩu
Bước 2: Mở L/C
Bước 3: Thuê phương tiện vận tải
Bước 4: Mua bảo hiểm hàng hóa
Bước 5: Làm thủ tục Hải quan
Bước 6: Làm thủ tục nhận hàng
Bước 7: Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa theo thỏa thuận
Bước 8: Tiến hành làm thủ tục thanh toán
Bước 9: Khiếu nại, giải quyết những vấn đề phát sinh
Việc phân định nội dung nghiên cứu theo các bước trên giúp bài nghiên cứu
của em đi theo một quy trình cụ thể từ phân tích tìm hiểu thực tế, tổng hợp lại và
đưa ra giải pháp, giúp em có thể đi sâu vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của công
ty, tìm hiểu và đưa ra được những thành công và những mặt hạn chế của trong quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu một cách khách quan và cụ thể nhất, từ đó đưa
ra những kiến nghị và giải pháp hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
tối ưu nhất.

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY TNHH
MÁY XÂY DỰNG T&T
3.1 Tổng quan về công ty T&T
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty
25


×