ĐẠI HỌC QƯÓC GIA HÀ NỘI
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỤ N H IÊ N
***********************
XÂY DỤ NG QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
HÀM LƯỢNG PHÓNG XẠ U, TH,K
TRONG MẢU ĐỊA
CHẤT VÀ MỒI T R Ư Ờ N G
*
MÃ SÓ QT-04-08
CHỦ TRÌ ĐẺ TÀI: PGS. TS N G U Y Ề N TRIỆU TỦ
CÁC CÁN B ộ THAM GIA:
1. TS. N g u y ễ n T r u n g T í n h
2. C N . N g u y ễ n Thị C h a n h
3. KS. T r ần T h a n h T â n
4. C N . Lê X u â n C h u n g
5. C N . N g u y ễ n N g ọ c H u y n h
6 . C N . N g u y ễ n T iế n P h o n g
HÀ NỘI - 2005
r
*
^
n
1. Báo cáo tóm tăt băng tiêng Việt
a. Tên đề tài: X â y d ự n g quy trình phân tích h à m lư ợng p h ó n g xạ Ư, Th, K trong
mẫu địa chất và môi trường
M ã số: Q T -0 4 - 0 8
b. Chủ trì đề tài: PGS. TS N g u y ễ n Triệu Tú
c. Các cán bộ tham gia:
1. TS. N g u y ễ n T r u n g Tí nh
2. CN . N g u y ễ n Thị C h an h
3. KS. Trần T h a n h Tân
4. CN. Lê X u â n C h u n g
5. CN . N g u y ễ n N g ọ c H uyn h
6 . C N .N g u y ễ n Tiến P h o n g
d. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
Xây d ự n g quy trình phân tích hàm lư ợng u , Th, K t rong các m ẫ u địa chất
và môi trường.
- Nội du ng n ghiên cứu:
- Khảo sát hệ đo g a m m a hoạt độ nhỏ
- Xây d ự n g quy trình phân tích hàm lượn g p h ó n g xạ Ư, Th, K trong m ẫu
địa cliât và môi trườ ng
e. Các kết quả đạt được
- Xây d ụ n g quy trình phân tích h à m lượn g Ư, Th, K tro ng m ẫ u địa chất và
môi trường
- K.ểt quả xác định hàm lượn g u , Th, K trong m ột số m ẫ u thực tế
f. Tình hình kinh phí của đề tài: đã chi hết
1
Khoa quán lý
(Ký và glii rõ liọ tên)
— '
Cliiỉ trì đề fìii
(Ký và glii rõ ||Ọ fên)
;
t k u ở n c dại h ọ c k h o a
n ọ c TỰNIIIÉN
*HÓ
GS.TS.j Tw
2
ĨRƯỚNQ
i@ & ($
Mục Lục
M ở đ ầ u ........................................................................................................................................4
Chuong I: Hệ phổ kế gamma hoạt độ nhỏ..........................................................5
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
Detectơ bức xạ g a m m a .............................................................................................5
Các n guồn tạo ra p h ô n g ............................................................................................6
Thiết bị G i ả m p h ô n g ..................................................................................................8
Hệ phổ kế g a m m a hoat độ n h ỏ ..............................................................................8
Chưoìig II: Xây dựng quy trình phân tích hàm lượng Uran, Thori, Kali
............... : ........ . . . . . . . . . . . ’. . . . 7 . . . . . . . . ................ .................. ......................... ...................... ................. . . . . „ 1 1
II. 1. Một số p h ư ơ n g pháp xác định hàm lượng u 238, T h 232, K 40 trong m ẫ u 11
11.2 . Khảo sát hiệu suất ghi tuyệt đối của hệ phổ k ế ..........................................13
11.3. Khảo sát sự tích luỹ của R n 222 và con cháu của n ó .................................. 17
Kết lu ậ n ........................................................................................................................23
Tài liệu tham khảo.................................................................................................... 24
3
Mở đầu
Ur anium , thorium, kalium là các đồng vị p h ó n g x ạ có thời gian sổng dài;
chú ng có m ặt k h ắ p nơi trên trái đất. Tuỳ vào cấu tạo địa chất, vị trí địa lý, khí
h ậ u , . .. nhìn c h u n g h à m lư ợ n g của các đồng vị này k h á n hỏ, nh ất là đối với các
mẫu môi trường. D o vậy việc xác định hàm lượn g của c h ú n g tro ng các m â u cân
nghiên cứu th ư ờ n g khó khăn và k h ô n g phải lúc nào c ũ n g thực hiện đ ư ợ c với độ
chính xác m o n g muốn . Ngoài ra, đổi với các m ẫ u địa chất, m ộ t đòi hỏi thực tê là
kh ông n h ữ n g cần xác định hàm lượng các nguy ên tố này trong các m ẫ u cân
nghiên cứu với độ chính xác cần thiết mà còn phải đ ả m bảo đ ư ợ c cả vê m ặt thời
gian (cần xác định nhanh). Đe xác định hàm lư ợn g các đ ồ n g vị p h ó n g xạ u , Th,
K trong các mẫu khảo sát, có thể thực hiện bằn g nhiều p h ư ơ n g p h á p khá c nhau;
ch ăn g hạn n h ư p h ư ơ n g pháp khối phổ gia t ố c , - . .Trong đề tài n ày c h ú n g tôi quan
tâm tới việc xác định hàm lượng các đồ ng vị trên trực tiếp t h ô n g q u a việc xác
định hoạt độ p h ó n g xạ của c h ú n g bằn g p h ư ơ n g pháp phổ bứ c xạ g a m m a . C ó hai
loại phổ kế đư ợ c sử dụng: Đó là hệ phổ kế g a m m a nhấp nháy và hệ p h ổ kế
g am m a bán dẫn. Hệ phô kê g a m m a nhấp nháy có ưu điểm là hiệu suất ghi lớn,
k hông cần có nitơ lỏng đi kèm, thuận tiện trong đo đạc, vận chuyể n. N h ư ợ c điểm
của hệ phô kê này là độ phân giải xấu và p h ô n g khá cao. Do vậy hệ phổ kế
g a m m a nhấp nháy th ư ờ n g chỉ đư ợc d ù n g trong các phép đo cần độ chính xác
k hông cao, th ư ờ n g chi sử d ụ n g để xác định hoạt độ các đ ồ n g vị p h ó n g xạ trong
các mẫu địa chất. Đẻ có thể xác định hàm lượng các m ẫ u môi tr ư ờ n g với độ
chính xác cao, cân plìải sử d ụ n g hộ phô kế g a m m a bán dẫn (với detector
g e m a n iu m siêu tinh khiết (HP Ge) ).
T r o n g đô tài này, c h ú n g tôi khảo sát m ột số yếu tổ cần thiết c ủ a m ộ t hệ đo
uam m a hoại độ nhỏ phục vụ việc xác định hàm lượn g các đ ồ n g vị p h ó n g xạ (U,
Th, K) có trong các m ẫu địa chất và môi trư ờng và đề suất qui trình xác định
hàm lượng của chủng.
4
Chương I
Hệ phổ kế gamma hoạt độ nhỏ
1.1.
D etectơ bức xạ gam m a
N h ư đã trình b ày trong p hần m ở đầu, để xác định h à m lư ợ n g các đ ô n g vị
ph óng xạ u , Th, K có t rong các m ẫ u đo; hai hệ phổ kế t h ư ờ n g đ ư ợ c sử d ụ n g là:
- Hệ phổ kế g a m m a nhấp nháy với detectơ N al( T l)
- Hệ phổ kế g a m m a bán dẫn với detec tơ
HPGe.
Hệ phổ kế g a m m a nh ấp nháy (Nal(Tl)), có thành p h ầ n ch ín h là bản nhấp
nháy Nal(TI) và ố n g nhân q u a n g điện. Hệ phổ kể g a m m a bán dẫn, có thành phần
chính là lớp bán dẫn p-n. Vói detectơ bán dan g e r m a n iu m , n ă n g lư ợ n g đê tạo ra
một cặp điện tử- lỗ trống là 2,9 eV; trong khi đó đê tạo ra m ộ t ph otoelectron
trong tinh the Nai cần n ă n g lượn g k h o ả n g lOOOeV. Do vậy m ộ t bứ c xạ g a m m a
năng lượng l M e V đ ư ợ c hấp thụ hoàn toàn tro ng detectơ bá n dẫn sẽ tạo ra
350.000 cặp điện tử- lồ trổng; còn với bản nhấp nháy N a i , chỉ tạo ra 4.000 q u a n g
điện tử.
Phô bức xạ g a m m a của cletectơ bán dan được đặc tr u n g bởi 3 thành phần
chính sau:
-
Phân giải n ăn g lư ợ n g cua detectơ
-
Hiệu suât ghi của detecto'
-
Tỷ sô đỉnh/ nền C o m p to n .
Tỷ sỗ đinh/ nền C o m p t o n (hình l , b ả n g l ) là đặc t r ư n g rất q u an trọ ng của
detecto bức xạ g a m m a ; nó được xác định bởi tỷ sổ g i ữ a độ cao của đỉnh hấp
thụ toàn phần 1332 keV của đ ồ n g vị C o 60 đặt cách detec to 2 5 c m chia cho độ
cao trung bình của nền C o m p to n liên tục trong k h o ả n g từ 1040 kcV đến
!096kc V. Tỷ số này phụ thuộc vào kích thước và bàn chất của detccto, nó có
giá trị từ 20- 90.
5
Hình 1. Tỷ số đỉnh trên nền C o m p to n của det ec to H P G e
Bảng 1. Các giá trị tr on g phổ tính tỷ số đỉnh/nền C o m p t o n của detecto H P G e
A
ROI
c
G
30394
511
87
44482
A- số đếm tại kênh cao nhất vù ng đỉnh; ROI- sổ đếm trên 1 kê nh trong vùng
quan tâm; C- số kên h trong v ù n g quan tâm; G- số đếm tổ ng c ộ n g t rong v ù n g
qu an tâm.
T ừ so liệu trên b ản g 1 ta tính đư ợ c tỷ số đỉnh trên nền C o m p t o n :
Tỷ số đỉnh / C o m p t o n - A / R O I = 5 9 : 1
1.2. Các nguồn tạo ra phông.
Các yêu tô tạo nên p h ô n g bao gô m 3 nguyên nhân chính sau:
-
Hoạt chât p h ó n g xạ chứ a trong vật liệu làm detecto.
-
I loạt cliât p h ó n g xạ chử a trong vật liệu x u n g qua nh detecto.
-
Tia vù trụ.
Tia vụ trụ tại độ cao b a n g mặt nước biển có thể chia ra làm hai th ành phàn:
T h á n h phần cứ n g (ch iếm 7 3 % ) và thành phần m ề m (chiếm 27 % ). T h à n h phần
círne, bao gồm các hạt m u o n và nucleon. M u o n có khả n ă n g đâm xu yên rất lớn;
để loại trừ thành phần này cần có hệ trùng phùng. T hà nh p h ầ n m ề m tia vũ trụ
6
gồm có các hạt electron, pos ition, g am m a. T h à n h phần này có thể loại bỏ bừi
một tấm chì d à y c ỡ lOcm.
C ư ờ n g độ tia vũ trụ thay đổi theo thởi gian và p h ụ thuộ c v ào rât nhiêu yêu tô;
do vậy trong tr ư ờ n g hợp đo hoạt độ nhỏ (thời gian đo lâu) cần hết sức chú ý tới
thành phẩn này.
Các chất p h ó n g xạ có tr on g vật liệu làm detecto c ũ n g tham gia tạo nên p h ô n g
phóng xạ. Với tinh thổ Nal(TI), p hô ng p hóng xạ tạo ra do s ự p h ó n g xạ của Th, Ư
và đặc biệt là của K 4I). Do được chế tạo bởi vật liệu có độ tinh khiết rất cao,
dctccto I IPGe có p h ô n g p hóng xạ gây bởi vật liệu làm de tecto rất thấp. B ản g 2
cho biết hoạt độ p h ó n g xạ có trong m ột sổ vật liệu.
Báng 2. 'l o ạ t độ p hóng xạ có trong một số loại vật liệu ( m B q / g )
loại vật liệu
T h 2J2
Ư2J8
K
AI
0,7
0,07
0,9
Ti
0,004
0,06
0,02
Cu
0,04
0,06
0,2
Ge
0,02
0,02
0,2
Fe
0,01
0,01
0,1
M gO
0,2
0,3
0,4
Bức xạ từ các vật liệu x u n g quanh hệ phổ kế do các vậ t liệu này chử a các chất
p h óng xạ thuộc các dãy
lirợng
u 238, T h 232, Ư 235 tồn
u 2-'8 trong đất đá cỡ 1ppm;
Báng 3 du a ra hoạt
độ p h ó n g
tại từ khi hình th à n h trái đất. H à m
của T h 232 cỡ
10 ppm
và củ a K 40 cỡ
0,1 - 1 %.
xạ trung bình của một số vật liệu xây d ự n g
7
Bản g 3. Hoạt đ ộ trung bình của m ộ t số vật liệu xây d ự n g (Bq/kg)
R a 226
Loại vật liệu
"
T h z-'2
G ran it
700
60
60
Cát
200
10
10
Ceramic
500
30
40
Clanhke
600
60
70
60
10
5
Đá
1.3. Thiết bị giảm phông
Phông p h ó n g xạ do các thành phần bên ngoài g ây nên có thể giảm đư ợ c bằng
che chan; có hai loại che chăn: che chắn thụ độ ng và che c h ắ n tích cực.
- Che chăn thụ động:
Dùng các vật liệu có khả năng ngăn cản p h ó n g xạ tốt (các vật liệu có số khối
lỏn) như Pb, w , Mo, Cu, Fe. C ác vật liệu này cần phải là các vật liệu sạch. Hệ
che chắn thụ đ ộ n g t h ư ờ n g có cấu tạo n h ư sau:
Ngoài c ù n g là lóp Pb, sau đó đến lớp Cd (để hấp thụ bứ c x ạ 72 k e V của Pb),
tiếp theo là lớp Cu (hấp thụ tia X của Cd), cuối cù n g là lớp che c h ắ n bới vật liệu
có so z nhỏ hon Cu (dổ hấp thụ tia X đặc tn rn g của Cu).
- Che chắn tích cực:
C he chăn tích cụ c t h ư ờ n g là các hệ trùn g p h ù n g h o ặc đối trùng, hệ này rất
có hiệu quả trong việc loại bỏ tia vũ trụ.
1.4. Hệ phổ kế gam m a hoat độ nhỏ
Phô kế g a m m a d ù n g để xác định n ă n g ỉirợng và h o ạ t độ của bức xạ
gam m a có trong mầu đo. N ă n g lượn g bức xạ g a m m a đ ư ợ c xác định bời vị trí
dinh hâp thụ toàn phân cua bức xạ tới detecto. C ư ờ n g độ củ a bức xạ đ ư ợ c xác
đinh qua diện tích cùa đỉnh hâp thụ toàn ph ân này. Phô bức xạ g a m m a được ghi
8
nhận bởi hệ phân tích biên độ nhiều kênh và th ư ờ n g đ ư ợc x ử lý b ằ n g m á y tính.
Tuy nhiên, n h ữ n g đ á n h giá ban đầu rất hữu ích trong việc lựa ch ọn các p h ư ơ n g
pháp tổi ưu xử lý phổ. P h ổ bức xạ g a m m a g ồ m các đỉnh n ă n g lư ợ n g n ă m trên
nền C o m p to n liên tục và phông. Diện tích đỉnh phổ- s , p h ô n g và nền C o m p to n B tại miền đỉnh phổ (hình 2.) được xác định n h ư sau:
Hình 2. P h ư ơ n g pháp xác định diện tích đỉnh phổ
Gọi k là sổ kênh d ù n g tính diện tích đỉnh phổ, I- số kê nh d ù n g tính phông;
s„ - sô đèm trong kê nh thứ n trong vùng tính diện tích đỉnh phổ; Bj, Bj - số đếm
cùa p hông trong các k ên h bên trái và phải đỉnh phổ. Khi đó diện tích đỉnh phổ có
thê được tính theo c ô n g thức sau:
Và p h ư ơ n g sai của nó:
9
Với các p h ép đo hoạt độ nhỏ, thời gian đo m ẫ u t h ư ờ n g k h á lớn, do vậy cần
phải tính toán thời gian đo tối ưu cho đo m ẫu và đo ph ông. T ừ cự c tiểu của độ
lệch chuẩn:
cr = Ậ S + B ) / t + B / í
chúng ta tìm tỷ số thời gian tối ưu cho đo m ẫu - Ts v à đo p h ô n g - T[ị :
Ts Ỉ T ữ = J ( S + B ) / B
Dặt T= T s+ T[Ị và K = *J(S + B ) ! D , c h ú n g ta có:
Ts= TK/( 1+ K) và T b= T/( 1+ K )
Moạt độ p h ó n g xạ nhỏ nhất có thể đo được L ọ đ ư ợ c xác định bởi biểu thức
sau:
L ọ = ( / / 2 + 2 n ơ 4 ( B ) ! { t e I ỵơ 2)
với:
Iy- suất lư ợng ph át bức xạ g a m m a
8 - hiệu suất ghi bức xạ g a m m a (có hệ số phát ỉy) của hệ p h ổ kế
Chương II
Xây dựng quy trình phân tích hàm lượng Uran, Thori, Kali
H àm lư ợng các đ ồ n g vị p h ó n g xạ Ư 238, T h 232, K 40 tro ng các m ẫ u địa chất,
đặc biệt trong các m ẫ u môi trư ờng th ư ờ n g rất nhỏ. Do vậy để có thê xác định
được chúng với độ ch ính xác cao cần phải có hệ đo với độ n h ạ y cao và p h ô n g
thấp.
t
11.1. Một số phư ơng pháp xác định hàm lượng u 238, Th232, K40 trong
mẫu
Hàm lư ơng K 4t) tro ng m ẫu nghiên cứu đ ư ợ c xác định q u a đỉnh n ă n g lượn g
đặc tn rn g 1460,8 k e V của nó. Với u 238, và T h 232, đây là hai đ ồ n g vị bắt đầu của
hai họ phóng xạ (hình 3). T h o r i u m 2 3 2 th ư ờ n g được x ác định q u a đỉnh nă ng
lượng 238,6 k e V đ ược phát ra bởi P b 212 hoặc đỉnh n ă n g lư ợ n g 261 4 ,6 k e V được
phát ra bởi TI208, còn U r a n iu m 2 3 8 thư ờng được xác định qua đỉnh 609,3 keV
hoặc đỉnh năn g lư ợ n g 1764,6 keV được phát ra bởi B i 214. Do B i214 là sản ph ẩm
con cháu của R n 222 có chu kỳ bán huỷ 3,82 ngày và R n 22 là chất khí, nên nó phải
được giữ lại trong m ẫ u b ằ n g cách nhốt trong hộp m ẫu kín để đảm bả o cân bằng
phóng xạ. C hu kỳ bán huỷ củ a R n 222 là 3,82 ngày; nên để sai sổ phép đo do ảnh
hưởng cùa sự chư a cân b ằ n g p h ó n g xạ hoàn toàn nhỏ hơ n 1%, cần phải nhốt mẫu
ít nhât 27 ng ày (> 7 chu kỳ bán huỷ).
Hai p h ư ơ n g p h á p sau đư ợ c sử dựng để xác định hàm lư ợ n g uran ium ,
thorium, kal ium trong các mẫu:
- P h ư ơ n g ph áp t ư ơ n g đối:
Với p h ư ơ n g p h áp này, phô bức xạ g a m m a của m ẫ u c h u ẩ n và m ẫ u cần nghiên
cứu được ghi nhộn. Hệ phổ kế xác định diện tích các đỉnh p h ổ đặc trư ng cho
từng đồng vị. T ỷ số các diện tích này được tính toán. T r ê n c ơ sở tỷ sổ này
cũng n h ư các th ô n g sô cùa hệ phô kế và hàm lư ợng các đ ồ n g vị cần quan tâm
đã biết trong m ẫ u chu ẩn , ta xác định được hàm lư ợng các đ ồ n g vị trong mầu
cần nghiên cứu.
-
P h ư ơ n g pháp tu yệt đối
Phư ơng pháp nà y k h ô n g cần m ẫu chuẩn hàm: H à m lư ợ n g các đ ồ n g vị cần
quan tâm đư ợ c xác định trực tiếp qua các số liệu ghi đ ư ợ c trên p h ổ (nh ư diện
tích đỉnh phố, . . . ) và các thông số của hệ phổ kế ( n h ư hiệu suất ghi,...)Tron g đê tài này, c h ú n g tôi quan tâm tới p h ư ơ n g pháp th ứ 2; xác định hàm
lượng ura nium, tho riu m , kalium b ằn g p h ư ơ n g phcỉp tuyệt đối.
T rong p h ư ơ n g p h á p tuyệt đối, phổ bức xạ g a m m a củ a m ẫ u nghiên cứu được
kháo sát; các dính phổ n ăn g lượn g đặc trung: đỉnh
609 k e V cho u 238, đỉnh 238
keV cho T h 232; đỉnh 1460 cho K 40 được xác định chính xác cả về vị trí và diện
tích. T h ô n g q u a các t h ô n g tin có được trên đỉnh phô đặc trưng, người ta xác định
được hoạt độ của đ ồ n g vị phát bức xạ:
H- hoạt độ của đ ồ n g vị ph át bức xạ đặc trung
I- suất lượng của vạch n ă n g lượng đặc trưng
8- hiệu suất ghi bức xạ đặc trưng cùa hệ phô kế
m- khối lượng m ẫ u đo
t- thời gian đo
S- diện tích din h phô
C h ú n g ta nhận thấy, diện tích đỉnh phổ
s đ ư ọ c xác định trên p h ổ bức xạ
ghi nhận được; suất lư ợ n g bức xạ I có thể tìm thấy trong các b ả n g tra cứu; khối
lượng mẫu đo m được xác định trước khi đo; thời gian đo t được xác định trong
khi đo. Còn m ột đại lư ợn g cần xác định đó là hiệu suất ghi tu yệt đối của hệ phổ
kế.
12
11.2. Khảo sát hiệu su ất g h i tuyệt đối của hệ phổ kế
N h ư tro ng c h ư ơ n g I đã trình bày, hiệu suất ghi cùa hệ ph ổ kế g a m m a bán
dẫn phụ thuộc vào n ă n g lư ợng có d ạn g rất phức tạp. T r o n g bài “ S u r v e y in g the
HPGe detector ab solu te ef fi ciency ” ch ú n g tôi đã khảo sát sự phụ thuộc hiệu suât
ghi tuyệt đối của detec to H P G e v ào năn g lượn g bức xạ tới với n g u ồ n có d ạn g
đĩa, đư ờ n g kính 1cm và đặt cách detecto 5 cm. Ket quả n h ư sau:
Bảng 4 Sổ liệu thực n ghiệ m hiệu suất ghi tuyệt dổi cùa hệ phổ kế Gieni 2000
Order
Number
Energy
(KeV)
ly
(%)
Count
Count per
sccond
Detecti on
efficiency
Ac ti vi ty
o f source
10. 3889
1057.0718
0.0098±1.72%
5740
1.5944
265.9770
0.0060±2.71%
26 9
0.0747
14. 8988
0.0050±1,16%
15 500
4.3056
937.2059
0.0046±2.01%
2.8832
1320
0.3667
99.3438
0.0037±4.82%
688.62
0.8514
220
0.0611
29.3359
0.0021±13.6%
7
778.91
12 .7 1 87
3 3 10
0.9194
438.2368
0.0021 ± 3 . 1 6 %
8
867.39
4.0963
852
0.2367
14 1 .1 4 25
0 .00 1 7±6.36%
9
964.05
14.3344
2990
0.8306
493.9075
0 . 0 0 1 7 ± 3 . 17%
10 05 .0 6
0.6364
134
0 . 03 72
21.9306
1960
0.5444
347.8895
3 56
0.0989
62.4172
0 . 0 0 1 6 ± 1 .16%
2560
0.0711
461.8565
0 .00 1 5±3.02%
1
12 1. 77 93
30.6788
2
244.6927
7.7193
3
295.96
0.4324
4
344.32
27. 2
5
444.03
6
10
37400
0 . 0 0 17± 16.81%
]]
1085.81
1 0 . 0 96 6
12
1089. 73
1.8115
13
11 12 .0 8
1 3 . 4 0 42
14
121 2. 94
1. 496
2 30
0.0639
51.5463
0 . 0 0 1 2± l 1.24%
15
1299. 2
1.74624
24 6
0 . 0 68 3
60.1686
0 . 0011 ± 1.16%
16
1 408. 08
20.7264
3140
0.8722
714.1509
0 .0012±2.81%
0 . 0 0 1 6 ± 3 . 6%
C hú ng tôi k hớ p đ ư ờ n g c o n g hiệu suất ghi theo hai biểu thức sau:
e = ỵ p ,E -'
£=
(2.2)
|n(£ )"
Kct quả kh ớ p n h ư sau:
£ | ( E ) = 1.65095 E ' 1- 30.281 E'2 - 3103.08 E' 3
(2.3)
82(E) = 0 . 3 6 0 4 5 8 ( l n E ) ' ' -7 .620 22 (InE)'2 + 4 3 . 9 9 1 6 ( ln E ) ° - 8 4 . 6 5 7 1(1nE)-
13
Hiệu suất ghi
tuyệt đổi
0.012
0.01
0.008
0.006
0.001
0.00?
• •
?no
80D
400
ìnno
Ì^inn
1200
1., krV
Hình 3. Hiệu suất ghi tuyệt đối của detecto H P G e
nguồn đĩa đ ư ờ n g kính l c m
0.04!:.
0.04 0 .035 -
*
UÍ2 3&?
«
Thí222)
* KKO)
0.03 0 .025 -
0 02
-
0 .015
0.01
-
0.005 0
0
00
000
500
2000
2500
E, keV
Hình 4. n i ệ u suât ghi tuyệt đôi của de tecto H P G e
n g u ồ n là m ầu c h u â n u, Th, K ch ứ a tr on g h ộ p n h ự a hình trụ
14
Mình 5. C ác đỉnh có trong mẫu ch uẩn để ch uẩn hiệu suất ghi
15
Bảng 5. Các đỉnh n ă n g lư ợ n g dùng xác định hiệu suất ghi củ a hệ phổ kế I IPGe
Đ ô n g vị
N ă n g lượng
Suât lượng
R r 2(ì
186,1
0,05 789
Pb"4
295,1
0,185
Pb214
352,0
0,358
B\m
768,4
0,05
Bi214
934,0
0,032
Bi^14
ỉ 120,3
0,15
Bi214
1238,1
0,059
Bi214
1377,7
0,04
B izl4
1764,5
0,159
Bi214
2204,1
0,05
A c in
338,4
0,124
Bi212
727,3
0,067
* 21H
Ac
794,8
0,046
860,3
0,043
911,2
0,29
966,8
0,232
1460,8
0,1066
Y|2()8
A c 22ii
K4"
Đe xác định hiệu suất ghi của hệ phổ kế phụ thuộc vào n ăn g lượn g bức xạ
g a m m a ghi n h ận trong trư ờ n g hợp mẫu đo k h ô n g có d ạ n g hình đĩa, m à có dạn g
hình trụ, c h ú n g tôi đã sử d ụ n g mẫu chuân u, Th, K đ ự n g t rong hộp hình trụ (hộp
này sẽ được sứ d ụ n g khi đo m ầu cần nghiên cứu). Các sô liệu cho trong bảníi 5
và hỉnh 4, hỉnh 5.
16
11.3. Khảo sát sự tích luỹ của Rn222 và con cháu của nó
N h ư đã trình b ày trong phần II. 1 một trong các khó khăn trong việc xác
định hàm lượn g u 21s trong m ẫu nghiên cứu là m ẫu cần phải đư ợ c nhốt kín ít nliât
27 ngày trước khi đo nếu m u ố n sai số do điều này gây ra k h ô n g vư ợ t quá 1%.
Liệu có giải pháp nào tránh đ ược việc phải c h ờ tới 1 th á n g sau khi ch u ân bị mâu
mới tiến hà nh đo kh ông. C á c tác giả M au ziori et al. đã k h ảo sát quá trình này
Sau khi m ẫ u đ ư ợ c x ử lý và nhốt kín c h ú n g ta có các hệ thức sau:
dN,
P - W ,
dí
(IN
~dt
(IN(
= ẲliN l ỉ - Ẳ c N c
(2.4)
~dí
(ỈN,
= ẢCN c - Ấn N n
dt
Vói
p- h ằn g số tốc dộ san phấm của R n 222
A, B.
c,
D- là k ý hiệu ch o các hạt nhân R n 222, P o 218, P b 214, B i 2l4tư ơ n g ứng
C h ú n g ta giả thiết rang một phần 4, nào dó cùa R n 222 tạo ra li. n lục bị phái
ra từ m ẫu n guyên khối, m ộ t phần khác -X khác thoát ra tro ng qu á trình xử lý mẫu
(nghiền, x a y , . .
D o vậy ta có 0 <
< 1; 0< X <1 •
N g a y sau khi x ử lý m ẫu (t=0), ta có:
^ a N a ( O ) = (1 - ^ ằ bN b(0)
x)p
= XcNc(O) = ^ dN d(O) = (1- S)p
Giài plurơng trình (2.4) với các điều kiện (2.5), (2.6) c h ú n g ta được:
(2.5)
(2.6)
Ản
ẲA
Ẩr
(2.9)
(A/( - /í.( )(/l„ - Ẳr )(ẦC - ẢA)
U K - Ấ c) ( ặ + x ) e ^
p
N 0i!) = f - - p
Ájy
(2 .8)
( ỉ + X ) e ~ A' - { Ẹ ^ r + x V ^
/\rn
Ả lf
- Ả M ỉ+ Ẫ a k ^ + ịÁ \
— a i ỉ + \ - x ) ẽ >'‘
Ả/ịẦ^+ỵ)
-ẢRf
' l A - £ + M ỉ 4r
-e * +(ẲfJ - ẢÁ)(ẲC - ẰA){ẰD- Ấ A)
(ẲA - ẰR) ( / \ . - XB){ẰD - ẢB)
(ẪA - Ẳ r ){ẢB - Ầ r )(Ãp - Ã r )
^I)(^A ~^p)(^ỉi
~ ^ d)
( 2 . 10)
T ừ c ô n g thức (2.10) ta nhộn thấy hoạt độ p hóng xạ của B i214 trong mẫu
sau khi xử lý là m ộ t hàm sô của thời gian (hình 6).
Chú ý rằng h ằ n g số phân rã Ả của các đ ồ n g vị
u 238, Til232, K 4I) khác nhau
và có giá trị n h ư sau:
\
a=
2 , I 0 . 1 0 " 6/ s
Ằb=3,80.10'-7s
( 2 . 11)
^c=4,3 1.10'4/s
ằ.d= 5,86.
10 ‘4/s
T ừ biểu thức (2.1 1), sau khi mẫu được xử lý 5 h ( 18.000 s), các sổ hạng
trong dẩu ngoặc v u ô n g [] tro ng biểu thức (2.10) có giá trị rất nhổ có thể bo qua
so với so hạng với th ừ a số exp(-Ằ.At). N h ư vậy có thê viêt:
Ị)Ả„Ảc Ảl)(ặ + x )
(2 . 12)
Ản N , Á0 = p -
Do đó, nếu thực hiện hai p h é p đo tại các thời điêm t = t| và t = t2, thì từ p h ư ơ n g
trình (2.12) ta có thế xác định đư ợ c tốc độ sản p h ẩ m của R n 222, p.
18
thời gian (gi ờ)
Hỉnh 6. Hoạt độ p h ó n g xạ của B i 214 sau khi xử lý m ẫ u là h à m số cù a thời
gian t (a) 0 < t < 24 giờ; (b) 1< t < 30 ngày; (£, = 0)
19
Nếu đặl:
K
_ ------------ £
H
í
IJW — ——------------ ( 2 1 3 )
^ ) U r - A,)(Ad -
ả
a)
K'
T ừ biểu thức (2.12 ) và (2.13) ta có:
p [ l - ( X + O K , ] = ^ DN D( t 1)
p [ l - ( X + ^ ) K 2] = A.DN D(t2)
(2.14)
Giải hệ p h ư ơ n g trình (2.14) ta xác định được giá trị của p:
K\A.DN - ị ị Ệ 2 ) — K 2Ẫ DN l}(ti)
1
------------------ K ~ K :------------------
(2I5)
với sai sô:
r
_
s ’ =
k iổ 2
-
k ìổ,
K, - k ]
Sử d ụ n g p h ư ơ n g p h áp
<2 1 6 >
trôn, c h ú n g tôi đã xác định giá trị p của mâu đầt tại
I loà Lạc n h ư sau: m ẫu đất khảo cứu được cho vào túi polim e sau đó được
chuyển về p h ò n g thí ngh iệm. Tại p h ò n g thí nghiệm, đất đư ợ c xay khô, nghiền
nhỏ, dây để đ ư ợ c d ạ n g hạt đ ư ờ n g kính 0,5 cm; sau đó đ ư ợ c cho vào h ộ p n h ự a bịt
kín. Mầu đ ư ợc đ e m đo sau các k h o ả n g thời gian: t| = 7 n g à y (6 0 4 .8 0 0 s), t2= 16
ngày ( 1.3 82.400) và t = 30 n g à y (2 .592. 000 s) cho kết qu ả n h ư sau:
A,DN n (t|) = 13,78 ± 1 , 1 2 B q/kg
A.DN D(t2) = 16,81 ± 1,23 B q /k g
Sử d ụ n g p h ư ơ n g trình (2.15) và (2.16) chúng ta tìm được:
p = 18,21 ± 1,50 Bq/kg
Giá trị p xác định đ u ợ c sau khi nhốt mẫu 30 ngày:
p = 18,37 ± 1,13 B q/kg
20
Trên c ơ sở các ph ân tích trên, có thể đưa ra quy trình ph ân tích h à m lư ợng
các đồng vị p h ó n g xạ Ư238, T h 232, K.40 trong các mẫu khảo sát (bao g ồ m các
mẫu
địa chất và môi trư ờ ng) n h ư sau:
-
M a u đ ư ợ c lấy, đ ự n g trong túi polim e và đem về p h ò n g thí n ghiệm
-
M au đ ư ợ c x ử
lý (xấy khô, nghiền, đây)
-
C h o m ẫ u vào
hộ p nhựa, bịt kín
-
Xác định thời
gian đo m ẫu và đo p h ô n g
-
Đo p h ô n g c ủ a hệ đo
-
Đo m ẫu để thu đư ợ c p h ổ bứ c xạ g a m m a sau m ộ t thời gian n h ố t m ẫ u
-
X ử lý p h ổ để xác định diện tích các đỉnh phổ cần thiết
-
Xác định h a m lư ợ n g (hoạt độ) các đ ồ n g vị p h ó n g xạ có t rong mẫu
Dựa vào q u y trình nêu trên, c h ú n g tôi đã xác định hoạt độ các đ ồ n g vị p h ó n g
xạ u 238, T h 232, K 40 trong m ộ t số mẫu ( bảng 7; hì nh 7)
Bảng 7. Hoạt độ p h ó n g xạ của các đồng vị Ư238, Til2'12, K 40 ( B q /k g )
trong rrìầu kh ảo sát
Mill,
Th?32
\Jm
K4„
Mâu đât 1
18,37± 1,13
9 ,73± 0,56
2 8 7 , 2± 14,31
Mâu đât 2
1 1,78± 0,74
14,23± 0,78
3 2 7 , 1± 15,47
Mầu đá
8 1 , 1 4± 3,74
6 0 ,0 5 ± 2,91
6 5 0 , 7± 25,4 6
21
Hình 7. Ph ô g a m m a thu được của m ẫ u đât 1 và p h ô n g
22
Kết luận
Đc tài dà tlụrc hiện đ ư ợ c các nội dung dề ra, cụ thổ:
-
K h ả o sát hệ p h ổ k ế g a m m a hoạt độ nhỏ
-
Xác định hiệu suất ghi tuyệt đối của hệ ph ổ kế g a m m a b án dẫn H P G e phụ
thuộc vào n ă n g lư ợng bức xạ g a m m a tới
-
Khảo sát q u á trình tích luỹ R n 222 trong m ẫu đư ợ c n h ố t kín, từ đó chỉ ra khả
nã n g có thể xác định chính xác hoạt độ u 238trong m ẫ u k h ô n g cần đợi thời
gian nh ốt m ẫ u lâu (> 30 ngày).
-
Đc xuất q u y trình xác định hàm lượn g các n guyên tố p h ó n g xạ u 238, T h 232,
K40 trong m ẫ u địa chất và môi trường
-
Xác định h à m lư ợ n g các đ ồ n g vị Ư 238, T h 232, K 40 t rong m ộ t số m ẫu đất và
đá.
23
Tài liệu tham khảo
[1] Boston M., E rduran M .N.,Sirin M. and Subast M., Physical R e v ie w (1997).
[2] Kolev D., D o b v a E., N e n o v N. and T o d o r o v V., N u c le a r in st rum en ts and
m eth o d s in ph y s ic r e se a c h (1994).
[3] V a n s k a R. and R i e p p o R., N u c le a r instruments and m e th o d s 179, (1981)
[4] Sellsc hop J., Nucl. Instr. Meth. Phys. Res. B29, 4 3 9 (1 989)
[5] Mauziori et al. J. Radiol. Prot. 22 67-76
[6]M alan ca A, et al. Appl. Radiat. Isotop. 46 1387-92
[7]Tran
Tri Vien et al. J. o f Natural Science, V N U , H (2 00 4)
[8]Nguyễn T r iệu Tú, G iá o trình Vật ]ý hạt nhân
24