Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giáo án Toán 2 Mới Tuần 6_tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.59 KB, 62 trang )

Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
LÞch B¸o Gi¶ng
NGÀY TUẦN TIẾT BÀI DẠY
TỪ
27/9/2010 đến
01/10/2010
6
26
27
28
29
30
o 7 cộng với 1 số , 7 + 5
o 47 + 5
o 47 + 25
o Luyện tập
o Bài toán về ít hơn
TỪ
04/10/2010 đến
08/10/2010
7
31
32
33
34
35
o Luyện tập
o Kí-lô-gam
o Luyện tập
o 6 cộng với 1 số, 6 + 5
o 26 +5


TỪ
11/10/2010 đến
15/10/2010
8
36
37
38
39
40
o 36 + 15
o Luyện tập
o Bảng cộng
o Luyện tập
o Phép cộng có tổng bằng 100
TỪ
18/10/2010 đến
22/10/2010
9
41
42
43
44
45
o Lít
o Luyện tập
o Luyện tập chung
o Kiểm tra định kì
o Tìm số hạng trong 1 tổng
TỪ
25/10/2010 đến

29/10/2010
10
46
47
48
49
50
o Luyện tập
o Số tròn chục trừ đi một số
o 11 trừ đi 1 số: 11 – 5
o 31 – 5
o 51 - 15
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
Tiết26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. Mục tiêu
.- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 , lập được bảng 7 cộng với
một số Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng .Biết
giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
-Thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 , lập được bảng 7 cộng với một số,về
tính chất giao hoán của phép cộng .Giải và trình bày bài giải bài toán về
nhiều hơn.
-Tính cẩn thận, khoa hoc
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính, bảng cài
- HS: SGK, que tính, bảng cài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của GV Điều chỉnh
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập,kiểm tra Vở BT Toán,nhận
xét.

3. Bài mới
Giới thiệu:
Hôm nay ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số
qua bài 7 cộng với 1 số.
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5
* Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 +
5 , lập được bảng 7 cộng với một số .
*Lớp,cá nhân
* ĐDDH:Que tính
- Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa.
Hỏi có tất cả mấy que tính.
- GV làm bằng que tính
- Đính trên bảng 7 que tính sau đính
thêm 5 que tính nữa Thầy gộp 7
que tính với 3 que tính để có 1 chục
(1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12
- Đặt tính dọc
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS lập bảng cộng
dạng 7 cộng với 1 số.
- GV nhận xét.
- Hát
- HS lắng nghe
- HS thao tác trên que
tính để tìm kết quả 12
que tính.
- HS nêu cách làm
- HS đặt tính dọc
- Lớp nhận xét
- HS lập

- HS học thuộc bảng
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
* Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 ,
lập được bảng 7 cộng với một số
 Hoạt động 2: Thực hành
-Biết đặt & thực hiện phép tính dạng 7 cộng
với 1 số,Biết giải và trình bày bài giải bài toán
về nhiều hơn.
- Cá nhân,lớp
Bài 1:
- GV cho HS nêu miệng
- GV uốn nắn hướng dẫn.
Bài 2:
- GV cho HS làm bảng cài
7 6 7 9
4 7 8 7
11 13 15 16
Bài 4:làm vở
- GV hướng dẫn giải
Em : 7 tuổi
Anh hơn em 7 tuổi
Anh : ? Tuổi
4. Củng cố – Dặn dò
GV cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép
tính
7 + 6 = 13
7 – 3 + 7 = 11.
- GV nhận xét
- Vài HS đọc bảng cộng 7 cộng với
một số

- Chuẩn bị: 47 + 5
cộng 7
- HS nêu kết quả
- HS nhận xét
- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS tóm tắt
- HS làm bài – sửa
bài.
- HS lên thi điền dấu
+, -
- HS nghe
- Ghi nhớ
HS yếu làm 2câu
- HS khá, giỏi


Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
Tiết 27: 47 + 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. Biết
giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
-Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt
bằng sơ đồ đoạn thẳng .
-Tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính; Bảng cài;
- HS: SGK, que tính, bảng cài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Điều chỉnh

1. Khởi động
2. Bài cũ
- GV cho HS làm
7 7 7 7 7
4 5 6 7 8
11 12 13 14 15
- GV nhận xét.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 +5
-HS nắm phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,
dạng 47 + 5.
-Lớp
- GV nêu đề toán: Có 47 que tính
thêm 5 que nữa. Hỏi có bao nhiêu
que tính?
- GV nhận xét.
- GV đính trên bảng như SGK
GV lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1
bó.
47 + 5 = 52
47
+5
- 52
Nêu cách tính. 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1 ; 4 thêm
1 là 5 viết 5
 Hoạt động 2: Thực hành
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm
vi 100, dạng 47 + 5 & Biết giải bài toán về
nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng .
- Hát

- HS làm
- HS đọc bảng cộng 7
- HS lắng nghe
- HS dựa vào que tính
để tính.
- HS nêu kết quả
-HS Nêu cách tính
- HS nêu
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
-Nhóm,cá nhân
Bài 1: ( bảng cài )(cột 1,2,3)
- GV cho HS làm bảng cài
- GV theo dõi hướng dẫn
17 27 37 47
4 5 6 7
21 32 43 54
* Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100, dạng 47 + 5
Bài 3:
- Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB dài bao
nhiêu người ta làm sao?
- Lấy độ dài đoạn thẳng CD cộng độ dài
đoạn thẳng AB
17 + 8 = 25 (cm)
- GV cho HS làm vào vở ô li
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho HS tham gia trò chơi: Ai
nhanh hơn.
- Lên điền số vào phép tính để ứng

với kết quả. Ai đúng hơn sẽ thắng.
- GV nhận xét tiết học
- HS làm bảng cài
- HS nhận xét.
- HS đọc đề theo tóm tắt
- HS làm, sửa
- HS lắng nghe
- Mỗi đội cử 3 bạn thi
đua
- HS nhận xét
HS yếu làm 2
cột
Tiết28: 47 +25
I. Mục tiêu
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 Biết
giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng .
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện giải bài toán bằng một phép cộng .
- Tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính; Bảng cài;
- HS: SGK, que tính, bảng cài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Điều chỉnh
1. Khởi động
2. Bài cũ
- GV cho HS làm
17 27 37 47 57
- Hát
- HS làm
- HS đọc bảng cộng 7

Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
4 5 6 7 8
21 32 43 54 65
- GV nhận xét.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
47 +25 .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100, dạng 47 + 25
- Lớp
- GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 25
que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-GV đính trên bảng
-GV lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1
bó.
47 +25 = 72
47
25
72
 Hoạt động 2: Thực hành.
-Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện giải bài
toán bằng một phép cộng
- Cá nhân,lớp,
Bài 1: ( bảng cài )
- GV cho HS làm bảng cài
- GV theo dõi hướng dẫn
17 27 37 47
24 15 36 27
41 42 73 74
Bài 2:Bảng con(câu a,b,d,e)


Bài 3:
- Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta
làm sao?
- Lấy số nam cộng số nữ.
27 + 18 = 45 ( người)
- GV cho HS làm vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho HS tham gia trò chơi: Ai
nhanh hơn.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS dựa vào que tính
để tính.
- HS nêu kết quả
- HS nêu cách tính
- HS làm bảng cài
- HS nhận xét.
HS ghi Đ,S vào bảng
- HS đọc đề
- HS làm, sửa
- HS lắng nghe
- Mỗi đội cử 3 bạn thi
đua
HS yếu làm
câu a,b
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
- Lên điền số vào phép tính để ứng
với kết quả. Ai đúng hơn sẽ

thắng.
- 37 27 27
15 36 28
52 63 55
- GV nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
-HS nhận xét
- HS lắng
nghe
- Ghi nhớ


Tiết 29 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, toán dạng 47 + 25 , 47
+ 5, Thuộc bảng 7 cộng với một số .Biết giải bài toán theo toán tắt với một
phép cộng .
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộngcó nhớ trong phạm vi 100, toán dạng 47 +
25 , 47 + 5, Giải bài toán theo toán tắt với một phép cộng .
- Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng cài và bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: Bảng cài, SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của GV Điều chỉnh
1. Khởi động
2. Bài cũ : 47 + 25
- GV cho HS làm bài
17 28 39 17 29
24 17 7 25 7

41 45 46 42 36
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Để củng cố về dạng toán 7 cộng với
1 số ta làm luyện tập.
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành ( 28’)
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm
- Hát
- HS làmbài
- HS sửa bài
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
vi 100, toán dạng 47 + 25 , 47 + 5, Thuộc bảng
7 cộng với một số.Biết giải bài toán theo toán
tắt với một phép cộng.
- Cá nhân,lớp.
Bài 1: HS làm miệng
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV nhận xét
* Thuộc bảng 7 cộng với một số .
Bài 2: Bảng cài
- Yêu cầu nêu cách đặt tính.
- GV cho HS làm bảng cài
37 47 24 68
15 18 17 9
52 65 41 77
- GV nhận xét
Bài 3: Vở ô li

- Giải toán theo tóm tắt.GV cho HS
đặt đề toán.
- Để tìm số quả cả 2 thúng ta làm
ntn? (Lấy số quả trứng thúng 1
cộng số quả trứng thúng 2.)
- GV cho HS giải vào vở .
* Biết giải bài toán theo toán tắt với một phép
cộng .
Bài 4 : VBT(dòng 2)
- Điền dấu >, <, =
- Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta
phải làm gì?
- ( Thực hiện phép tính )
- GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền
dấu:
19 + 7 = 17 + 9
17 + 9 > 17 + 7
19 + 7 < 19 + 9
23 + 7 = 38 –8
16 + 8 < 23 – 3
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Trò chơi điền số
 ĐDDH: Bảng phụ.
- Cử 2 nhóm HS lên tham gia trò chơi.
- GV cho HS điền số thích hợp vào chỗ
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu

- HS làm bảng cài.

- HS nhận xét
- HS lắng nghe
-HS dựa vào tóm tắt
để đặt đề bài.
- HS làm vào vở ô li
- HS trả lời
- HS làm vào vở bài
tập
- HS lắng nghe
- HS nhận xét.
HS yếu nêu kết
quả câu đầu
HS khá, giỏi
làm hết
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
trống , nhóm điền nhanh sẽ thắng.
10 <  < 20 <  < 23 <  < 32
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn.
- HS lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 30 : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu
- Biết giải và trình bày bài toán về ít hơn.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
- Tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị

- GV: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ .
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Điều chỉnh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- HS làm bài
37 47 24 68
15 18 17 9
52 65 41 77
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn,
nhiều hơn. ( 10’ )
- Biết giải và trình bày bài toán về ít hơn
-Lớp
- Cành trên có 7 quả
- Cành dưới có ít hơn 2 quả.
- Cành dưới có mấy quả?
- Cành nào biết rồi? ( Cành trên )
- Cành nào chưa biết ? ( Cành dưới )
- Để tìm cành dưới ta làm ntn? ( Lấy
số cành trên trừ đi 2 )
- GV cho HS lên bảng trình bày bài giải.
Số quả cam cành dưới có.
7 – 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả .
- Hát
- HS làm bảng cài

- HS lắng nghe
-Lắng nghe

- HS quan sát
- HS dựa vào hình
mẫu đọc lại đề toán.
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS đọc lại
- HS lắng nghe
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành ( 17’ )
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn vế it hơn.
-Cá nhân,lớp
Bài 1: Vở ô li
- GV tóm tắt trên bảng
17 cây
Mai /--------------------------------/-------------/
7 cây
Hoa /-------------------------------/
Cây ?
- Để tìm số cây Hoa có ta làm ntn? (Lấy số
cây Mai có trừ đi số cây Mai nhiều hơn )
- GV cho HS làm vào vở ô li
- GV nhận xét .
Bài 2: Vở ô li
Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn? (Lấy
chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn
An.)

- GV cho HS làm vào vở ô li
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV cho HS đổi vở kiểm tra
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS chơi trò chơi điền vào ô trống.
Số cam là  quả
- Số dâu là  quả
- Số cam nhiều hơn dâu là  quả
- Số dâu ít hơn số cam là  quả
- GV nhận xét, tuyên dương
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
- HS làm vào vở
- HS sửa bài
- HS lắng nghe
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS kiểm tra
- HS lắng nghe
- 2 đội thi đua:
- HS lắng nghe
- Ghi nhớ
HS yếu chỉ làm
bài 1
- HS khá, giỏi
TUẦN 7
Tiết 31: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
- HS biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
-Giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Điều chỉnh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bài toán về ít hơn.
- GV cho HS tóm tắt, HS giải bảng lớp,
ghi phép tính vào bảng con.
29 cái ca
- Giá
trên /-----------------------/---------/
2 Cái
- Giá dưới /-----------------------/
? Cái
- Số ca ở giá dưới có:
29 – 2 = 27 (cái)
Đáp số: 27 cái
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài
toán về ít hơn.

 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.( 27’)
- HS biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
- Cá nhân,lớp
*Bài 2:
- GV cho HS quan sát tóm tắt SGK
- Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh
5 tuổi”
- Để tìm số tuổi của em ta làm ntn? ( Lấy
số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít
hơn.)
- Cho HS làm vào vở.
- Nhật xét..
*Bài 3:
- Nêu dạng toán (Bài toán về nhiều hơn)
Nêu cách làm.( Lấy số tuổi của em cộng số
- Hát
- HS thực hiện.
- Lắng nghe
-
- Quan sát.
-Trả lời
- HS làm bài
- Sửa bài.
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS làm bài
- Sửa
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
tuổi anh nhiều hơn.)
- Cho HS làm vào vở.

- 11 + 5 = 6 (tuổi)
Kết luận : So sánh bài 2, 3
Bài 4
- Nêu dạng toán ( Bài toán về ít hơn)
- Nêu cách làm.( Lấy số tầng toà nhà thứ nhất
trừ đi số tầng ít hơn toà nhà thứ nhất)
- Cho HS làm vào vở. Sửa bài
- Nhận xét
* Giải các bài toán về ít hơn.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho HS chơi đúng sai. Tùy GV qui ước.
- Cách giải bài toán nhiều hơn:
a /Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn
Đ
b /Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn
S
c /Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn
S
- Cách giải bài toán lớn hơn:
d /Tìm số bé: Số bé = số lớn – phần ít hơn
Đ
đ /Tìm số bé: Số bé = số bé – phần nhiều hơn
S
- Nhận xét, tuyên dương .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilôgam
- HS so sánh

- Nêu
- HS làm bài.

- HS sử dụng bảng
con ghi kết quả

- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
- HS khá, giỏi

Tiết 32: KILÔGAM
I. Mục tiêu
-Giúp HS biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.Biết kí- lô-
gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.Biết sử dụng
cân đĩa, thực hành cân một số vật quen thuộc.Biết thực hiện phép cộng,
phép trừ các số có kèm đơn vị đo kg.
- Sử dụng cân đĩa, thực hành cân một số vật quen thuộc, đơn vị đo khối
lượng: Kilôgam, tên gọi và kí hiệu (kg),thực hiện phép cộng, phép trừ các
số có kèm đơn vị đo kg.
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
- Tính sáng tạo, cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.
- HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Điều chỉnh
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập
- GV nêu đề toán. HS làm bảng con phép tính.
16 tuổi

- Thanh /------------------------/---------/
2 tuổi
- Em /-----------------------/
? tuổi
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Học 1 đơn vị mới đó là Kilôgam
 Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
Giúp HS biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật
thông thường
-Lớp
- GVnhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc
quyển vở và hỏi.
- Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- GV yêu cầu HS 1 tay cầm quyển sách,
1 tay cầm quyển vở và hỏi.
- Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ
hơn?
 Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân
vật đó.
 Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân.
- Biết sử dụng cân đĩa, thực hành cân một số vật
quen thuộc.
- lớp
GV cho HS xem cái cân
- Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn vị đo là
kilôgam. Kilôgam viết tắt là (kg)
- GV ghi bảng kilôgam = kg
- GV cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.
- Hát

- 1 HS làm bảng
lớp.
- HS làm
- Nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS quan sát.
- HS lập lại.
HS yếu trả lời
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
- GV cho HS xem tranh vẽ trong phần bài học,
yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ chấm.
* Nhận biết kí- lô- gam là đơn vị đo khối
lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và tập cân 1
số đồ vật
-Biết kí- lô- gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết
tên và kí hiệu của nó
-Lớp, cá nhân
GV để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 kg lên đĩa
khác.
- Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi gạo
nặng 1 kg.
- GV cho HS nhìn cân và nêu.
- GV nêu tình huống.
- Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta
nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
- Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta
nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg.
* Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân

 Hoạt động 4: Thực hành
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có kèm
đơn vị đo kg.
- lớp, cá nhân
 ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS xem tranh vẽ SGK
HS điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc to.
* Biết sử dụng cân đĩa, thực hành cân một số vật
quen thuộc .
Bài 2:
Làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có tên đơn vị
đi kèm.
15 kg + 7 kg = 22 kg
6 kg + 80 kg = 86 kg
47 kg + 9 kg = 56 kg
10 kg - 5 kg = 5 kg
35 kg - 15 kg = 20 kg
* Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có
kèm đơn vị đo kg.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho HS đại diện nhóm lên thi đua cân các vật
- Quả cân 5 kg
- Quan sát
- HS nhìn cân và
nhắc lại
- HS nhìn cân và
nói lại
- Trả lời
- HS làmbài.

- Sửa bài

- Thực hiện
HS yếu nhắc
lại
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
mà GV yêu cầu và TLCH.
- Cân nghiêng về quả cân 1 kg  Vật nhẹ hơn quả
cân 1 kg.
- Cân nghiêng về túi ngô  Quả cân nhẹ hơn túi
ngô .
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị: Luyện tập

-Lắng nghe
- Ghi nhớ

Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ

Tiết 33 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ.Làm tính cộng ,
trừ và giải toán kèm theo đơn vị kilôgam.
- Cân được thành thạo trên cân đồng hồ.
- Tính toán nhanh, chính xác.
- Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bị
- GV: Cân đồng hồ. Túi đường và 1 chồng vở.
- HS: SGK, 1 chồng vở. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Điều chỉnh
1. Khởi động (1’) Hát
2. Bài cũ (3’) Kilôgam
- GV cho HS lên cân 1 kg đậu, 3 kg sách vở.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)luyện tập.
 Hoạt động 1: Giới thiệu cân đồng hồ ( 7’)
-HS biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ.
-Lớp, cá nhân
 ĐDDH: 1 cái cân đồng hồ. Túi đường và 1 chồng vở
- GV giới thiệu: cân đồng hồ gồm đĩa cân,
mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và
trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia.
Khi đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.
- Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim
sẽ quay, kim dừng lại tại vạch nào thì số
tương ứng với vạch đó cho biết vật đặt lên
đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
- GV cho HS lần lượt lên cân.
* Làm quen với cân đồng hồ.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh ( 5’)
- Cân được thành thạo trên cân đồng hồ
- Lớp.
Bài 1:
 ĐDDH: Tranh SGK
- GV cho HS quan sát tranh và điền vào chỗ trống
nặng hơn hay nhẹ hơn.

- Yêu cầu: HS quan sát kim lệch về phía nào rồi trả
- Hát
- HS thực hành
cân.
-Lắng nghe
- HS quan sát

- HS thực hành
- HS quan sát.
- HS nêu.
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
lời.
- GV nhận xét.
* Nắm được biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn
 Hoạt động 3: Làm bài tập ( 15’)
- Làm tính cộng , trừ và giải toán kèm theo đơn vị
kilôgam.
- cá nhân, lớp
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3(VBT 1 cột)
Lưu ý kết quả phải có tên đơn vị đi kèm.
- HS thực hiện VBT.
- GV nhận xét
* Làm tính cộng, trừ có thêm đơn vị kg
Bài 4:
- GV cho HS đọc đề
- Để tìm số gạo nếp mẹ mua về ta phải làm sao?
( Lấy số gạo nếp và gạo tẻ, trừ đi số gạo tẻ.)
- GV cho HS làm vào vở .
Bài giải

Số kílôgam gạo nếp mẹ mua về :
26-16 = 10 ( kg)
Đápsố: 10 kg.
* Củng cố giải toán kèm theo đơn vị kilôgam.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho HS thi đua giải toán:
8kg – 4 kg + 9kg =
16 kg + 2kg – 5kg =
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: làm bài 5
- Chuẩn bị: 6 cộng với 1 số
- Nhận xét.
-
- HS làm bài.
- Nhận xét
- HS đọc đề
- Trả lời
- HS làm vào
vở
- Sửa bài .
- HS thi đua.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ .
HS khá,giỏi
làm hết bài


Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
Tiết 34 : 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5

I. Mục tiêu
- HS biết cách thực hiện 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.Nhận
biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.Dựa vào bảng 6 cộng
với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- Rèn kỹ năng tính, tính chất giao hoán của phép cộng (thuộc bảng cộng
với 1 số)
- Tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV : 11 que tính, SGK, bảng phụ.
- HS : 11 que tính, bảng cài, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Điều chỉnh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
- HS giải bài 5/33
- Ngỗng cân nặng:
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Học dạng toán 6 cộng với một số.
 Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng dạng 6 + 5.
( 10’)
-HS biết cách thực hiện 6 + 5, lập được bảng 6 cộng
với một số
-Lớp, cá nhân
 ĐDDH: 11 que tính.
- Giới thiệu phép cộng 6 + 5
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5

que tính nữa là mấy que tính?
- Vậy: 6 + 5 = 11
- GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính.
- Nêu cách cộng?
- GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn
lại SGK.
• GV cho HS đọc
* Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5.
Thuộc các công thức 6 cộng với một số.
 Hoạt động 2: Thực hành ( 17’)
- Hát
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS thao tác trên
que tính, trả lời

-HS làm
-HS nêu
-HS đọc thuộc bảng
công thức
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của
phép cộng.Dựa vào bảng 6 cộng với một số để
tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- lớp, cá nhân
 ĐDDH: Bảng phụ .
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm
- GV nhận xét
* Làm bài tập dạng toán 6 + 5.

Bài 2:
- GV cho HS làm bảng cài
- GV nhận xét
* Làm bài tập dạng toán 6 + 5.
Bài 3: VBT
- GV yêu cầu HS điền số vào chỗ trống.
7 + = 11
6 + = 11
6 + = 11
8 + = 11
- GV nhận xét ,ghi điểm
* Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được
số thích hợp điền vào ô trống.
Bài 5 :
GV yêu cầu HS tính kết quả 2 vế rồi điền
7 + 6 …. 6 + 7
8 + 8 ….. 7 + 8
6 + 9 – 5 ….. 11
8 + 6 – 10 ….. 3
- Nhận xét ,ghi điểm.
* Củng cố điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số
- GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng
cộng 6
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 26 + 5
- HS nêu miệng
- Nhận xét.
- Lắng nghe

- HS làm bảng cài
- Nhận xét
- HS điền sốvào
VBT
Sửa bài
- Nhận xét
- HS làm vào vở
- Sửa bài
- HS 2 dãy thi đua.
- HS nêu.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
HS yếu nêu câu
đầu
- HS khá, giỏi
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ

Tiết 35 : 26 + 5
I. Mục tiêu
- Giúp HS Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26
+ 5 Biết giải bài toán về nhiều hơn.Biết thực hành đo độ dài
đoạn thẳng .
- Rèn tính đúng, nhanh, đo chính xác.
- Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt
II. Chuẩn bị
- GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.
- HS: SGK, que tính, thước đo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS

Điều chỉnh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 6 cộng với 1 số
- HS đọc bảng cộng 6
- GV hỏi nhanh, HS khác trả lời.
9 + 6 = 15 5 + 6 = 11
7 + 6 = 13 6 + 6 = 12
6 + 9 = 15 8 + 6 = 14
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) 26+5
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (10’)
- HS Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi
100, dạng 26 + 5
- Lớp, cá nhân
 ĐDDH: Que tính.
- GV nêu đề toán
- Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi
có tất cả mấy que tính?
- GV cho HS lên bảng trình bày.
- GV chốt bằng phép tính.
- 26 + 5 = 31
- Yêu cầu HS đặt tính
26
5
31
- Nêu cách tính
6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3
* Biết cách thực hiện phép cộng 26 + 5
- Hát

- 3 HS đọc.
- Trả lời
-Lắng nghe
- HS thao tác trên
que tính và nêu
kết quả.
- HS thực hiện.
- HS đặt tính
- HS đọc
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
 Hoạt động 2: Thực hành (16’)
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.Biết thực hành đo
độ dài đoạn thẳng .
- Lớp, cá nhân
Bài 1:(cột 1)
- GV cho HS làm bảng cài
16 26 36 56
4 5 6 8
20 31 42 64
- GV nhận xét
* Làm bài tập dạng toán 26 + 5.
Bài 3:
- Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10
ta làm thế nào? ( Lấy số điểm mười của tháng
trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng
trước.)
- GV cho HS làm vào vở, sửa
- Nhận xét
* Áp dụng bài tập dạng toán 26 + 5 vào toán có lơi
văn.

Bài 4:
- GV cho HS đo.
AB = 7 cm
BC = 6 cm
AC = 13 cm
* Củng cố cách đo đoạn thẳng
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
- GV cho HS đọc bảng cộng 6
- GV cho HS giải toán thi đua
36 + 6 19 + 8 66 + 9
27 + 6 86 + 6 58 + 6
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 36 + 15
- HS làm bài
- Nhận xét
- HS đọc đề
- Trả lời
- HS làm bài
- HS đo
- HS nêu.
- 2 đội thi đua làm
nhanh.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
HS yếu làm
2câu


Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
TUẦN 8

Tiết 36: 36 + 15
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+5.
Biết giải băi toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm
vi 100.
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15.
Giải băi toántheo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm
vi 100.
- Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng cài , bảng con
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Điều chỉnh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 26+5
- HS đọc bảng cộng 6
- GV cho HS lên bảng lăm
- Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Học dạng toán: Số có 2 chữ số
cộng với số có 2 chữ số qua băi:
36 + 15
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36
+15 ( 10’)

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100, dạng 36+5.
- Lớp, cá nhân
 ĐDDH: 4 bó que tính + 11 que tính rời
- GV níu đề toân: Có 36 que tính,
thím 10 que tính nữa. Vậy có tất
cả bao nhiêu que tính?
- GV kết luận:
que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que
tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
36 + 15 = 51
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách
tính:
36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
51
* Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100, dạng 36+15.
 Hoạt động 2: Thực hành ( 17’ )
- Biết giải bàii toán theo hình vẽ bằng một
phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Lớp, cá nhân
 ĐDDH: Bảng phụ.
- Bài 1: Tính
16 26 36 46 44
- Há
- Đọc
- Lớp làm bảng con
- Lắng nghe
- Lắng nghe

-HS thao tác trên
que tính và nêu kết
quả
- HS lắng nghe
- HS đặt:
- HS đọc lại
HS làm bảng cài

- Nhận xét
- HS khá, giỏi
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ
39
29 38 47 36 37
16
45 64 83 82 81
55
* Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100.
- Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các
số hạng
* GV lưu ý cách đặt và cách cộng
a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và
26
36 24 35
18 19 26
54 43 61
* Củng cố việc tính tổng câc số hạng đê
biết.
Baì 3 : VBT: GV cho HS đặt đề toán theo
tóm tắt (Lấykhối lượng bao gạo cộng với

khối lượng của bao ngô.)
Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm
ntn?
Chấm vở,nhận xét
* Giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép
tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho HS thi đua thực hiện
các phép tính
56 + 25 = 17 +16 =
- GV nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Lăm vở
- HS đặt
- - HS làm bài.Sửa
bài
- Trả lời
- HS thực hiện vào
VBT
-Sửa baì
-Thực hiện
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
làm 3 câu,Hs
còn laị làm
câu a,b
Bài Soạn Toán lớp 2 Giáo viên :Nguyễn Quan Vũ

Tiết 37 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

-Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số . Biết thực hiện có nhớ trong phạm
vi 100.Biết giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ . Biết nhận dang
hình tam giác
- Thực hiện có nhớ trong phạm vi 100.Giải băi toân về nhiều hơn dưới
dạng sơ đồ . Nhận dang hình tam giác
- Tính cẩn thận, ham học
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở băi tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Điều chỉnh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 36 + 15
16 26 36 46 36
29 38 47 36 24
45 64 83 82 60
- GV nhận xét
3. Băi mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
( 5’)
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số
- Lớp, cá nhân
Bài 1: Tính nhẩm
GV cho HS nêu miệng kết quả
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10

6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
* Thuộc công thức và tính.Nhẩm cộng qua 10 phạm
vi 20.
 Hoạt động 2: Làm bài tập ( 22’)
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Hát
- HS làm bài
-Lắng nghe
- HS nêu kết quả
- Nhận xét
HS yếu nêu
cột 1

×