Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Vai trò của nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương trình 135 đối với giảm nghèo nghiên cứu điển hình tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA ĐÌNH DŨNG

VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HỖ TRỢ SẢN XUẤT
TỪ CHƯƠNG TRÌNH 135 ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO
NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI XÃ PHÚ ĐÌNH,
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA ĐÌNH DŨNG

VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HỖ TRỢ SẢN XUẤT
TỪ CHƯƠNG TRÌNH 135 ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO:
NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI XÃ PHÚ ĐÌNH,
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã ngành: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP



Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Luận

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn
đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Định Hóa, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Ma Đình Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢMƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập

và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
văn phòng của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi
xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Đỗ
Xuân Luận.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi
cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Định Hóa, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Ma Đình Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢMƠN .................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................... Error! Bookmark not defined.
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Lý luận về vốn phát triển sản xuất .......................................................... 5
1.1.2. Lý luận về giảm nghèo .......................................................................... 15
1.1.3. Mức đo lường chuẩn nghèo .................................................................. 17
1.1.4. Vai trò của giảm nghèo ......................................................................... 18
1.1.5. Khái quát về chương trình 135.............................................................. 19
1.1.6. Nội dung sử dụng nguồn vốn chương trình 135 đối với giảm nghèo tại
các địa phương ................................................................................................ 22
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn vốn chương trình 135 đối với
giảm nghèo tại các địa phương ....................................................................... 24
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 28
1.3.2. Bài học cho xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............ 32
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ ................................. 33
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
2.1. Giới thiệu xã Phú Đình, huyện Định Hóa ................................................ 33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã Phú Đình .............................................................. 36
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn triển khai chương trình 135 ................................. 38

2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 40
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 42
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 42
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 44
2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá phát triển KT-XH...................................................... 45
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác sử dụng nguồn vốn chương trình 135 đối với
giảm nghèo ...................................................................................................... 47
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 49
3.1. Thực trạng về công tác sử dụng nguồn vốn chương trình 135 đối với giảm
nghèo tại địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 49
3.1.1. Vai trò của nguồn vốn chương trình 135 đối với giảm nghèo tại địa bàn
nghiên cứu ....................................................................................................... 49
3.1.2. Công tác lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn ........................................... 50
3.2.2. Phổ biến, tuyên truyền về chương trình hỗ trợ vốn cho giảm nghèo.... 52
3.1.3. Tổ chức thực hiện sử dụng vốn ............................................................. 54
3.1.4. Kiểm tra, đánh giá công tác sử dụng nguồn vốn................................... 58
3.1.5. Kết quả khảo sát về hiệu quả công tác sử dụng nguồn vốn chương trình
135 đối với giảm nghèo tại địa bàn nghiên cứu .............................................. 62
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác sử dụng nguồn vốn chương trình 135
đối với giảm nghèo tại địa bàn nghiên cứu ..................................................... 68
3.2.1. Năng lực tổ chức, quản lý của nhà nước và đội ngũ cán bộ, công chức ở
các cấp trong công tác giảm nghèo ................................................................. 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.2.2. Điều kiện kinh tế và nguồn lực để thực hiện chính sách của nhà nước ...... 70
3.2.3. Trình độ học vấn và khả năng tham gia vào thị trường lao động ......... 70
3.2.4. Yếu tố nhân khẩu học............................................................................ 72
3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 74
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 74
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 77
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 77
3.4. Quan điểm, định hướng và mục tiêu về sử dụng nguồn vốn chương trình
135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình......................................................... 79
3.4.1. Quan điểm ............................................................................................. 79
3.4.2. Định hướng............................................................................................ 81
3.4.3. Mục tiêu................................................................................................. 82
3.5. Các giải pháp nhằm tăng cường vai trò sử dụng nguồn vốn chương trình
135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình......................................................... 83
3.5.1. Xây dựng công tác lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn ........................... 83
3.5.2. Tăng cường phổ biến, tuyên truyền về chương trình hỗ trợ vốn cho giảm
nghèo ............................................................................................................... 84
3.5.3. Sử dụng tối đa nguồn vốn chương trình 135 cho phát triển kinh tế . 86
3.5.4. Đổi mới tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác sử dụng nguồn vốn ........ 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 88
1. Kết luận ....................................................................................................... 88
2. Đề nghị ........................................................................................................ 89
2.1. Đối với tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 89
2.2. Đối với UBND huyện Định Hóa.............................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

CTMTQG

:

Chường trình mục tiêu quốc gia

ĐBKK

:

Đặc biệt khó khăn

KTXH

:

Kinh tế xã hội

NSNN


:

Ngân sách nhà nước

NSTW

:

Ngân sách trung ương

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XĐGN

:

Xóa đói giảm nghèo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Tình hình kế hoạch vốn chương trình 135 đối với giảm nghèo
tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa giai đoạn 2016-2018 ......... 51
Bảng 3.2: Tình hình phổ biến, tuyên truyền chương trình hỗ trợ vốn cho giảm
nghèo chương trình 135 tại xã Phú Đình giai đoạn 2016-2018 .... 52
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện vốn phát triển sản xuất của chương trình
135 cho giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa giai đoạn
2016 - 2018 ............................................................................. 57
Bảng 3.4: Kết quả công tác kiểm tra giám sát thực hiện vốn chương trình
135 về giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa giai đoạn
2016 - 2018 ............................................................................. 60
Bảng 3.5: Nhận thức của người dân về chính sách chương trình 135 tại xã
Phú Đình ................................................................................. 63
Bảng 3.6: Kênh tiếp cận của người dân về chính sách chương trình 135 tại
xã Phú Đình............................................................................. 63
Bảng 3.7: Quy mô các hộ khảo sát trong tiếp cận chính sách chương trình
135 tại xã Phú Đình................................................................. 64
Bảng 3.8: Đánh giá của người dân về tổ chức thực hiện chính sách chương
trình 135 tại xã Phú Đình ........................................................ 66
Bảng 3.9: Đánh giá của người dân về đóng góp ý kiến cho chính sách
chương trình 135 tại xã Phú Đình ........................................... 67
Bảng 3.10: Đánh giá của người dân về hiệu quả của chính sách chương
trình 135 tại xã Phú Đình ........................................................ 67
Bảng 3.11. Trình độ cán bộ công chức xã Phú Đình giai đoạn 20162018 ......................................................................................... 69
Bảng 3.12: Trình độ học vấn các hộ được khảo sát tiếp cận với chương

trình 135 tại xã Phú Đình ...................................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
Bảng 3.13: Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo tiếp cận chương trình 135 tại xã
Phú Đình ................................................................................. 73
Bảng 3.14: Hiệu quả chương trình 135 trên một số phương diện tại xã Phú
Đình ......................................................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn vốn hỗ trợ sản xuất
chương trình 135 đối với giảm nghèo;
- Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương
trình 135 đối với các hộ nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
- Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ
chương trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong triển khai
nguồn vốn hỗ trợ từ chương trình 135 đối với giảm nghèo trên địa bàn xã

- Đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương
trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cứu
*Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các thông tin về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phú Đình, huyện Định Hóa từ năm 2016-2018;
Các báo cáo về dân số, việc làm, mức sống thu nhập của người dân tại xã Phú
Đình từ năm 2016-2018; Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế-xã hội của Xã Phú
Đình qua các năm 2016-2018; Báo cáo công tác xóa đói giảm nghèo của xã,
công tác xây dựng nông thôn mới; công tác và hiệu quả chương trình 135 trong
giai đoạn mới (2016-2020), trong đó tập trung phân tích số liệu từ 2016-2018.
Các chính sách của nhà nước và địa phương trong quá trình thực thi công tác
sử dụng nguồn vốn sản xuất của chương trình 135 tại xã Phú Đình; Các nguồn
tài liệu như sách, báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học
về vai trò của nguồn vốn sản xuất trong giảm nghèo; Các bài viết, bài báo liên
quan đến bài học kinh nghiệm của các địa phương trong việc sử dụng có hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x
quả nguồn vốn sản xuất chương trình 135 đối với giảm nghèo.
* Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Đối tượng điều tra: Là các hộ
nghèo và cận nghèo đã và đang được hỗ trợ vốn sản xuất từ chương trình 135
đối với giảm nghèo. Địa điểm điều tra: Tác giả tiến hành nghiên cứu tại 3 thôn
của xã Phú Đình là: Khuôn Tát, Phú Hà, Đồng Kệu, đây là những thôn có nhiều
hộ nghèo và cận nghèo đã và đang được hỗ trợ vốn sản xuất từ chương trình
135 đối với giảm nghèo.
3. Kết quả nghiên cứu

- Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương
trình 135 đối với các hộ nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
- Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ
chương trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong triển khai
nguồn vốn hỗ trợ từ chương trình 135 đối với giảm nghèo trên địa bàn xã
- Đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương
trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
4. Kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích thực trạng tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ
sản xuất từ chương trình 135 đối với các hộ nghèo tại xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, chỉ ra hạn chế, nguyên nhân trong quá trình tiếp
cận nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương trình 135 đối với các hộ nghèo
trên địa bàn, từ đó đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ sản
xuất từ chương trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020 được thiết kế theo hướng trao
quyền nhiều hơn cho người dân nghèo chủ động tự vươn lên xóa đói giảm
nghèo bền vững. Việc đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất cũng được chú trọng

đầu tư theo nhóm hộ gia đình trên cơ sở xác định những nhu cầu thiết yếu chung
của cả nhóm. Đáng chú ý trong cả nhóm được đầu tư, Chương trình 135 đã cho
phép 15 - 20% là những hộ đã thoát nghèo, thậm chí có chút khá giả vẫn được
hưởng đầu tư từ nguồn vốn [congthuong.vn]. Điều này nhằm thúc đẩy những
hộ đã thoát nghèo tiếp tục vươn lên trở thành những hạt nhân, đầu tàu trong
phong trào xóa đói giảm nghèo của cả nhóm.
Tính đến hết tháng 12/2017, Chương trình 135 đã được triển khai thực
hiện trên địa bàn 2.275 xã và 3.424 thôn đặc biệt khó khăn. Với tổng số vốn đã
phân bổ là gần 3.800 tỷ đồng, các dự án của chương trình đã được khởi động
tại nhiều địa phương trên cả nước… Tuy nhiên, quá trình triển khai tại một số
địa phương đã phát sinh những khó khăn, vướng mắc. Với tổng vốn đã phân bổ
là 3.769,753 tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 2.800,753 tỷ đồng, vốn sự nghiệp:
969 tỷ đồng), các địa phương được phân bổ vốn đã đầu tư cho Dự án hỗ trợ cơ
sở hạ tầng, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dự án nâng cao năng lực cộng đồng,
duy tu các công trình hạ tầng sau đầu tư….[congthuong.vn]
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai dự án, các địa phương gặp không ít
những khó khăn, vướng mắc. Cụ thể như, Chương trình 135 của năm 2017,
nhưng đến 19/4/2017, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới ban hành Quyết định số
556/QĐ-BKH&ĐT giao chi tiết dự toán chi ngân sách Trung ương thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia. Ngay cả Thông tư số 01/2017/TT-UBDT
hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 do UBDT ban hành cũng vừa mới có
ngày 10/5/2017… nhưng Thông tư hướng dẫn tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn vẫn chưa được ban hành…

Còn có các Quyết định, Thông tư của Trung ương ban hành còn chậm,
nhiều địa phương còn rất lúng túng trong triển khai Luật Đầu tư công và các
nghị định kèm theo. Thêm vào đó, năm 2017 là năm đầu tiên thực hiện Quyết
định số 48/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách vốn Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của Ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020… Sau khi có quyết định, các tỉnh
mới trình hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn, dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện. Thực tế, mặc dù Chương
trình 135 đã được thực hiện trong nhiều năm, nhưng do năm 2017 có thêm
nhiều hướng dẫn mới nên việc thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy
định dự án ở một số huyện chậm; việc lập kế hoạch ở một số nơi chưa sát với
thực tế, năng lực chủ đầu tư của xã, đơn vị tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật,
tư vấn giám sát, giám sát cộng đồng ở một số công trình, dự án còn hạn chế.
Việc quản lý còn thiếu chặt chẽ, đặc biệt là các công trình do xã làm chủ đầu
tư. [congthuong.vn]
Xã Phú Đình là một xã vùng sâu vùng xa, có nhiều dân tộc thiểu số sinh
sống. Đời sống của người dân còn khó khăn do khả năng phát triển mô hình
sản xuất cây trồng và vật nuôi còn nhỏ lẻ, manh mún, phục thuộc chủ yếu vào
điều kiện tự nhiên, năng lực và nguồn lực của hộ còn khó khăn, vẫn còn tồn tại
thói quen trông chờ, ỷ lại vào các chương trình hỗ trợ của nhà nước, nhất là
chương trình 135 trong xóa đói giảm nghèo [Phòng NN&PTNT huyện Định
Hóa]. Người dân sử dụng nguồn vốn của chương trình 135 cho hoạt động sản
xuất còn chưa hiệu quả, nguồn vốn này sử dụng chung cho các công trình phục
vụ giao thông, thủy lợi, y tế, chợ, điện và nhà sinh hoạt cộng đồng. Theo chương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3
trình 135 cho giai đoạn mới 2016-2020 được thiết kế theo hướng trao quyền
nhiều hơn cho người dân nghèo chủ động tự vươn lên xóa đói giảm nghèo bền
vững còn chưa được chú trọng. Hiện nay huyện Định Hóa đã triển khai chương
trình 135 đến cấp xã, do vậy rất cần có những nghiên cứu đánh giá để tổng kết,
rút ra những bài học thành công và những rào cản trong triển khai chương trình.
Vì vậy, nghiên cứu lựa chọn nghiên cứu điểm tại xã Phú Đình. Từ thực tế đó,
tác giả đã chọn đề tài: “Vai trò của nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương
trình 135 ðối với giảm nghèo: Nghiên cứu ðiển hình tại xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, góp phần xây
dựng hệ thống các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ sản xuất
cho hộ dân trên địa bàn xã Phú Đình trong giai đoạn từ nay đến năm 2022.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn vốn hỗ trợ sản xuất
chương trình 135 đối với giảm nghèo;
- Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương
trình 135 đối với các hộ nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
- Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ
chương trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong triển khai
nguồn vốn hỗ trợ từ chương trình 135 đối với giảm nghèo trên địa bàn xã
- Đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ chương
trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vai trò của nguồn vốn sản xuất từ
chương trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại xã Phú Đình huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2016-2018,
số liệu sơ cấp thực hiện năm 2019.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chính sách vai trò của nguồn
vốn sản xuất từ chương trình 135 đối với giảm nghèo tại xã Phú Đình, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp đến năm 2022.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận nguồn
vốn hỗ trợ sản xuất chương trình 135 đối với giảm nghèo. Các vấn đề liên quan
đến lý thuyết về nguồn vốn hỗ trợ sản xuất đối với giảm nghèo sẽ được hệ thống
một cách toàn diện và khoa học.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho các cơ quan chức năng trên
địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm xem
xét trong việc đưa ra các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ
sản xuất chương trình 135 đối với giảm nghèo trong giai đoạn từ nay đến
năm 2022.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận về vốn phát triển sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn phát triển sản suất
a. Khái niệm
Vốn phát triển sản xuất là nguồn lực biểu hiện dưới dạng giá trị, được
thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình, sử dụng vào mục đích đầu tư
trong phát triển sản xuất của nền kinh tế. [Học viện hành chính, 2008]
b. Đặc trưng
Vốn là yếu tố quan trọng, quyết định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
của các quốc gia trên thế giới. Đối với các nước đang phát triển, đặc biệt là Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay, vai trò của vốn càng được phát huy tối đa.
Cho đến nay, đã có rất nhiều khái niệm về vốn được nhìn nhận dưới góc
độ phân loại thành vốn cố định, vốn lưu động, vốn đầu tư tài chính... Tuy nhiên,
chưa có một định nghĩa bằng văn bản chính thức của Nhà nước về vốn. Để đưa
ra một khái niệm mang tính chất tổng hợp về vốn đầu tư, cần đi sâu phân tích
những đặc trưng cơ bản của vốn sau đây:
Thứ nhất, vốn được biểu hiện bằng giá trị. Vốn phải đại diện cho một
lượng giá trị có thực của tài sản (tài sản hữu hình và tài sản vô hình). Tài sản
hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể (nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu…). Tài sản vô hình là những tài sản không
có hình thái vật chất cụ thể (bằng phát minh sáng chế, bí quyết kỹ thuật, bí
quyết kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, quyền sử dụng đất, uy tín trên thị
trường…).
Thứ hai, vốn luôn được vận động nhằm mục đích sinh lời. Vốn được

biểu hiện bằng tiền nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền đều là vốn. Tiền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
chỉ biến thành vốn khi chúng sử dụng vào mục đích đầu tư kinh doanh. Nói
cách khác, tiền chỉ là vốn ở dạng tiềm năng. Tiền là phương tiện để trao đổi,
lưu thông hàng hóa còn vốn là để sinh lời, nó luôn chu chuyển và tuần hoàn.
Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải là
vốn. Tùy thuộc vào phương thức đầu tư kinh doanh mà cách vận động và
phương thức vận động của tiền vốn cũng khác nhau.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường vốn là một loại hàng hóa đặc biệt vì
nó mang đầy đủ hai đặc trưng cơ bản của hàng hóa thông thường là giá trị, giá
trị sử dụng và đặc biệt ở chỗ người bán vốn không mất đi quyền sở hữu mà chỉ
bán quyền sử dụng nó. Giá trị sử dụng của vốn là để sinh lời. Giá cả của vốn
gọi là lãi suất. Người mua nhận được quyền sử dụng vốn trong một khoảng thời
gian nhất định và phải trả cho người bán một tỷ lệ nhất định tính trên số vốn
đó, gọi là lãi suất. Cũng như mọi hàng hóa thông thường khác, vốn bao giờ
cũng gắn với một chủ sở hữu nhất định. Tùy theo hình thức đầu tư mà chủ sở
hữu có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất với người sử dụng vốn. Sở dĩ gọi
vốn là hàng hóa đặc biệt bởi vì người bán vốn không mất quyền sở hữu mà chỉ
bán quyền sử dụng vốn. Chính sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
vốn đã làm cho vốn có khả năng lưu thông và sinh lời. Sự lưu thông của vốn đã
từng bước tạo lập và hình thành thị trường vốn - một bộ phận cấu tạo nên thị
trường tài chính.
Thứ tư, vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền mà còn biểu hiện dưới dạng
tiềm năng và lợi thế vô hình. Ví dụ: vị trí địa lý, lợi thế thương mại, uy tín thị
trường, bí quyết kinh doanh, kinh nghiệm lâu năm…Việc “giá trị hóa” được

những tiềm năng và lợi thế vô hình đó góp phần quan trọng trong việc phát huy
triệt để vai trò vốn đầu tư nhằm phát triển kinh tế.
Thứ năm, tích tụ và tập trung vốn: Tích tụ vốn là sự tăng thêm quy mô
vốn cá biệt của từng doanh nghiệp, từng nhà sản xuất. Tập trung vốn là sự tăng
thêm quy mô của vốn cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều nguồn vốn cá biệt sẵn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
có thành một nguồn vốn cá biệt khác lớn hơn. Tích tụ và tập trung vốn quan hệ
mật thiết với nhau, thúc đẩy nhau phát triển. Tích tụ vốn làm tăng quy mô và
sức mạnh của vốn, do đó tập trung mạnh hơn. Tập trung vốn lại tạo điều kiện
thuận lợi đẩy mạnh tích tụ, ảnh hưởng qua lại của tích tụ và tập trung vốn làm
cho nguồn vốn đầu tư của toàn xã hội ngày càng tăng. Tích tụ và tập trung vốn
dẫn đến tích tụ sản xuất. Thiếu vốn cho phát triển kinh tế nói chúng và phát
triển nông nghiệp nói riêng ở Việt Nam là tình trạng phổ biến. Vì vậy, khắc
phục khó khăn này, không còn cách nào khác là phải tăng cường thu hút, huy
động vốn, khơi thông các dòng chảy của vốn và hướng chúng vào đầu tư phát
triển nông nghiệp.
Thứ sáu, vốn có giá trị về mặt thời gian. Nói cách khác, ở các thời điểm
khác nhau giá trị của vốn cũng khác nhau. Thời gian càng dài, giá trị và độ an
toàn của đồng tiền càng giảm. Vì vậy, khi tính toán, phân tích hiệu quả đầu tư
cần phải hiện tại hóa hoặc tương lai hóa giá trị của vốn [Học viện hành chính,
2008].
1.1.1.2. Khái niệm, cơ cấu, vai trò vốn phát triển sản xuất
a. Khái niệm
Từ các đặc trưng cơ bản trên về vốn, có thể tổng hợp lại để đưa ra một
khái niệm mang tính tóm lược về vốn đầu tư phát triển nông nghiệp như sau:

Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp là một bộ phận của nguồn lực biểu
hiện dưới dạng giá trị, được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình, sử
dụng vào mục đích đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp để sinh lời. [16, tr.19]
Vốn đầu tư phát triển là vốn đầu tư loại trừ vốn đầu tư tài chính (vốn
đầu tư cho các hoạt động tài chính như ngân hàng, thị trường vốn…) và vốn
đầu tư thương mại (vốn đầu tư cho các hoạt động dịch vụ, du lịch,…).
Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp để thực hiện các hoạt động
đầu tư, là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong
một thời kỳ nhất định, thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và một số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định
và tài sản lưu động.
b. Cơ cấu vốn
 Vốn trong nước
 Vốn từ ngân sách nhà nước
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đó được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nó phản ánh các quan hệ
kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội phát sinh khi Nhà nước
tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc chủ yếu là
không hoàn trả trực tiếp. Nguồn vốn NSNN được hình thành từ nguồn tích lũy
của ngân sách và nguồn vốn tín dụng của Nhà nước.
- Vốn tích lũy của NSNN là phần chênh lệch giữa thu và chi NSNN. Thu
NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động
kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các

khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Chi NSNN bao
gồm: chi cho đầu tư phát triển, chi thường xuyên cho quản lư hành chính, an
ninh quốc pḥng, sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa
học, thể dục thể thao… ở phần lớn các nước đang phát triển, thường xuyên xảy
ra tình trạng thâm hụt ngân sách do nhu cầu chi tiêu thường xuyên rất cao, trong
khi nguồn thu lại rất hạn chế nên ngân sách nhà nước không phải là nguồn vốn
đầu tư chủ yếu.
- Nguồn vốn tín dụng nhà nước: là hình thức vay nợ của Nhà nước thông
qua kho bạc, được thực hiện chủ yếu bằng phát hành trái phiếu Chính phủ, bao
gồm các hình thức:
+ Tín phiếu kho bạc: là loại trái phiếu Chính phủ có thời hạn dưới một
năm, được phát hành với mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhà
nước, đồng thời tạo thêm công cụ cho thị trường tiền tệ.
+ Trái phiếu kho bạc: là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
được phát hành với mục đích huy động vốn theo kế hoạch ngân sách nhà nước
hàng năm đã được Quốc hội phê duyệt.
+ Trái phiếu đầu tư: là loại trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ một năm
trở lên, bao gồm: Trái phiếu huy động vốn cho từng công trình cụ thể thuộc
diện ngân sách đầu tư, nằm trong kế hoạch đầu tư đã được Chính phủ phê duyệt
nhưng chưa được bố trí vốn ngân sách trong năm kế hoạch và Trái phiếu huy
động vốn để hỗ trợ đầu tư phát triển theo kế hoạch hàng năm được Chính phủ
phê duyệt.
Hình thức tín dụng nhà nước tuy lãi suất thấp hơn so với các hình thức
tín dụng khác, nhưng độ an toàn cao do có sự đảm bảo của Nhà nước nên rất

dễ huy động vốn. Do đó, nếu vận dụng tốt sẽ tạo ra nguồn vốn đầu tư quan
trọng phục vụ cho phát triển nông nghiệp.
Mức vốn đầu tư từ NSTW cho phát triển nông nghiệp còn ít, khoảng 67%/năm. So với các lĩnh vực công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, con số đầu tư vốn
NSNN còn quá ít. Cho nên cần huy động đa dạng nguồn vốn cho phát triển nông
nghiệp nói chung và nông nghiệp hàng hóa nói riêng. [Lê Trọng, 2003]
 Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước
Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước được hình thành từ nhiều kênh khác
nhau như: nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp khi thành lập doanh nghiệp
(nguồn vốn này có xu hướng giảm), nguồn vốn huy động thông qua trái phiếu; lợi
nhuận được phép để lại doanh nghiệp; tiền khấu hao tài sản cố định,...
Ngoài việc hỗ trợ đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước thì vốn của
doanh nghiệp nhà nước cũng là kênh quan trọng cần huy động để phát triển kết
cấu hạ tầng, dịch vụ nông nghiệp. [Lê Trọng, 2003]
 Vốn từ tín dụng ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian
Vốn đầu tư cho phát triển được huy động qua các ngân hàng thương
mại và các tổ chức tài chính trung gian khác như công ty tài chính, quỹ tín
dụng nhân dân, công ty bảo hiểm… chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
của xã hội. Các tổ chức tín dụng với chức năng trung gian huy động vốn từ
nơi cung ứng đến nơi có nhu cầu đầu tư để giải quyết quan hệ cung cầu về
vốn đầu tư trong phạm vi toàn xã hội và là trung tâm thanh toán trong toàn bộ
nền kinh tế, sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn cho đầu
tư phát triển kinh tế. Ưu điểm của các tổ chức này là có thể thỏa mãn được
mọi nhu cầu về vốn của các pháp nhân và các thể nhân trong nền kinh tế, nếu
những đối tượng vay vốn chấp nhận đầy đủ quy chế tín dụng. Các hình thức

huy động phong phú, đa dạng; thời gian cho vay rất linh hoạt đáp ứng nhu cầu
khác nhau của người đi vay; lĩnh vực cho vay rất rộng, liên quan đến các chủ
thể và các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế… là những lợi thế của hình
thức tín dụng này. Những ưu thế đó khiến các tổ chức này có thể thu hút, huy
động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với khối lượng lớn. Do
vậy, huy động vốn qua tín dụng ngân hàng và các tổ chức tín dụng trung gian
có ý nghĩa rất quan trọng trong việc huy động vốn đầu tư phát triển. [Lê Trọng,
2003]
 Vốn đầu tư từ các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư
Theo xu hướng phát triển hiện nay, nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế có
chiều hướng gia tăng và ngày càng khẳng định vị trí của nó trong tổng vốn đầu
tư phát triển kinh tế. Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, là nơi cần phải
tăng cường tích tụ và tập trung vốn để đổi mới, mở rộng sản xuất, tăng khả
năng cạnh tranh và tạo vị thế trên trường quốc tế. Song phần tích tụ của từng
doanh nghiệp tăng lên không đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư đổi mới công nghệ,
mở rộng quy mô sản xuất. Do đó, các doanh nghiệp phải huy động vốn bằng
các hình thức như vay tín dụng ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay
lẫn nhau giữa các doanh nghiệp có vốn tạm thời nhàn rỗi, vay thông qua mua
hàng trả chậm, vay thương mại… Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
(công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân…) lợi nhuận sau thuế
được chia làm hai phần: một phần chia cho các thành viên của công ty, một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
phần để lại cho doanh nghiệp. Khoản lợi nhuận không chia này là khoản tiết
kiệm của các doanh nghiệp để hình thành nên vốn đầu tư. Bên cạnh đó, các
doanh nghiệp này để tiến hành đầu tư còn sử dụng thêm cả phần trích từ khấu

hao tài sản cố định. ở nước ta hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ra đời với nhiều hình thức, quy mô và lĩnh vực hoạt động khác
nhau. Các doanh nghiệp này thường có quy mô vừa và nhỏ, tuy nhiên hoạt động
rất linh hoạt, có hiệu quả và đóng góp đáng kể trong công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Một nguồn huy động vốn đầu tư không thể không kể đến là nguồn huy
động từ các tầng lớp dân cư. Nguồn vốn được hình thành từ tiết kiệm của dân
cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của mỗi hộ gia đình. Phần tiết kiệm là
chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu. Thu nhập nếu nhỏ hơn mức chi tiêu sẽ
không có tiết kiệm, thu nhập bằng chi tiêu thì tiết kiệm bằng không. Nếu thu
nhập lớn hơn mức chi tiêu thì sẽ có tiết kiệm, đây chính là điều kiện để hình
thành nên nguồn vốn đầu tư từ tầng lớp dân cư. Tiết kiệm ở các nước phát triển
có xu hướng nhiều hơn ở các nước đang và kém phát triển, các hộ gia đình có
thu nhập cao hơn thường tiết kiệm nhiều hơn, tiết kiệm ở thành thị thường nhiều
hơn nông thôn.
Đối với nước ta hiện nay, do thu nhập của dân cư còn ở mức thấp nên
mức tiết kiệm của dân cư rất thấp, dẫn đến nguồn vốn đầu tư từ tầng lớp dân
cư chưa nhiều. Tuy nhiên theo đà phát triển chung của đất nước, thu nhập của
dân cư ngày càng tăng, nguồn vốn này.
Trong điều kiện điểm xuất phát và khả năng tích lũy từ nội bộ nền kinh
tế còn thấp, gây khó khăn cho việc khai thác các nguồn vốn trong nước như ở
nước ta hiện nay, thì nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài là hết sức quan trọng. [Lê
Trọng, 2003]
 Vốn đầu tư nước ngoài
 Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance - ODA)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12
Theo Báo cáo nghiên cứu chính sách của Ngân hàng Thế giới (WB) xuất
bản tháng 06/1999, ODA được định nghĩa như sau: “ODA là một phần của tài
trợ phát triển chính thức ODF, trong đó các yếu tố viện trợ không hoàn lại cộng
với cho vay ưu đãi và phải chiếm ít nhất 25% trong tổng viện trợ”. Trong đó,
tài trợ phát triển chính thức (Offcial Development Finance, viết tắt là ODF) là
tất cả các nguồn tài chính mà chính phủ các nước phát triển và các tổ chức đa
phương dành cho các nước đang phát triển.
ODA là nguồn vốn được vay có lãi suất thấp, thời gian cho vay dài, có
thời gian ân hạn (chỉ trả lãi, chưa phải trả gốc), giá trị cho vay lớn. Lĩnh vực
đầu tư của ODA chủ yếu là các lĩnh vực không hoặc ít sinh lợi nhuận, đó là các
công trình công cộng mang tính chất phúc lợi xã hội như các dự án đầu tư vào
cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông vận tải, giáo dục y tế…
ODA là khoản vay có tính chất ưu đãi, có lợi về mặt kinh tế - xã hội cho
các nước nhận đầu tư, là nguồn vốn có vai trò quan trọng đối với các nước đang
và chậm phát triển. ODA giúp các nước nghèo tiếp nhận những thành tựu khoa
học, công nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực. Đồng thời ODA giúp các
nước nhận đầu tư điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần tăng khả năng thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tạo điều kiện để mở rộng đầu tư phát
triển trong nước. Do tác dụng to lớn của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
nên cần tận dụng nguồn vốn này, kết hợp với sử dụng hiệu quả để đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, cần tránh lạm dụng, biến khoản vay nợ này
thành gánh nặng nợ nần, từ sự bị ràng buộc về kinh tế dẫn đến bị các nước tài
trợ ràng buộc về chính trị. [Lê Trọng, 2003]
 Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI)
Theo khái niệm của tổ chức Hợp tác kinh tế và Phát triển (OECD): Đầu
tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các
mối quan hệ kinh tế lâu dài với các doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư
mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





13
bằng cách: thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc
toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; tham
gia vào một doanh nghiệp mới, cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm); hoặc có quyền
kiểm soát nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên. [Lê Trọng,
2003]
c.Vai trò
Một là, góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn cho đầu tư phát triển
nông nghiệp.
Đối với các nước đang phát triển, vốn đầu tư đóng vai trò như một “cú
hích ban đầu”, tạo đà cho sự cất cánh của nền kinh tế. Thiếu vốn là căn bệnh
kinh niên của nền kinh tế các quốc gia này. Để điều trị căn bệnh đó không có
cách nào tốt hơn là phải tăng cường thu hút, huy động vốn, khơi thông các dòng
chảy của vốn và hướng chúng vào đầu tư phát triển kinh tế.
Giáo sư Paul. A. Samuelson đã chỉ ra vòng đói nghèo luẩn quẩn mà
nền kinh tế các nước đang phát triển gặp phải. Thu nhập thấp là nguyên nhân
dẫn đến tiết kiệm thấp, đầu tư thấp; tiết kiệm và đầu tư thấp sẽ cản trở quá
trình phát triển của vốn, làm cho tỉ lệ tích lũy vốn thấp, không đủ vốn cho
hoạt động đầu tư; vốn đầu tư không đủ cho nhu cầu sản xuất sẽ dẫn đến năng
lực sản xuất giảm, từ đó đưa đến một kết quả là thu nhập bình quân thấp.
Chu trình ấy lặp đi lặp lại cho đến khi các quốc gia này tìm ra cách phá vỡ
một trong các mắt xích của nó. Một trong những khâu quan trọng trong vòng
tròn luẩn quẩn đó chính là vốn dành cho đầu tư phát triển. Như vậy, huy
động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước, tăng vốn đầu tư cho nền kinh
tế được xem như một biện pháp ưu việt nhất tạo nên bước đột phá nhằm tạo
đà cho tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập, từ đó phá vỡ cấu trúc của

vòng đói nghèo luẩn quẩn.
Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng trên lãnh thổ quốc gia, chênh
lệch giàu nghèo là vấn đề luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. Vốn đầu tư có
tác dụng giải quyết những mặt mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ,
đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo. Đồng thời, nó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×