Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện thường tín thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 129 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Trang bìa

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TÁC GIẢ LUẬN VĂN: NGUYỄN HỌC KHẢI

HÀ NỘI - NĂM 2017


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN: NGUYỄN HỌC KHẢI


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI LÂM ANH

HÀ NỘI - NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lập với các đề
tài khác.
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Học Khải


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo Viện Đại học Mở Hà Nội, Khoa
đào tạo sau đại học đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc TS. Lại Lâm Anh
đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi

trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín và các phòng ban khác của UBND
huyện Thường Tín đã giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô, các bạn bè và
đồng nghiệp để nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.


iii
Mục lục
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa........................................................................................................................... i
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh mục các bảng......................................................................................................viii
Danh mục các hình ........................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận về chi phí dự án đầu tư..................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm chi phí dự án đầu tư............................................................ 8
1.1.2. Nội dung các chi phí được hình thành theo các giai đoạn của dự án đầu tư8
1.2. Cơ sở lý luận về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............. 16
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư......................................................... 16
1.2.2. Khái niệm quản lý chi phí dự án đầu tư............................................. 18
1.2.3. Các nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước ........................................................................... 19
1.2.4. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư theo các giai đoạn của dự án
đầu tư ................................................................................................. 20

1.3. Công cụ quản lý chi phí dự án đầu tư................................................................... 25
1.3.1. Các công cụ định tính ........................................................................ 25
1.3.2. Các công cụ định lượng ..................................................................... 26
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi phí dự án đầu tư .............................. 27
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng
tại Ban Quản lý dự án ..................................................................................... 29
1.5.1. Nhân tố khách quan ................................................................... 29
1.5.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................... 30
Kết luận Chương 1........................................................................................................ 32


v
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG HUYỆN THƯỜNG TÍN
2.1. Giới thiệu về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín................ 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Thường Tín........................................................................................ 35
2.1.3. Tổ chức bộ máy ................................................................................. 36
2.2. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Thường Tín giai đoạn 2011 – 2016.................................... 39
2.2.1. Đặc điểm các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Thường Tín quản lý dưới góc độ ảnh hưởng đến công tác quản lý chi
phí dự án ............................................................................................ 39
2.2.2. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thường Tín từ năm 2011 đến năm 2016 ..... 40
2.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Thường Tín ..................................................................... 43
2.3.1. Quy trình công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tại Ban

Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín .......................... 43
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín giai đoạn 2011 - 2016 ... 45
2.3.2.1. Thực trạng công tác quản lý tổng mức đầu tư trong giai đoạn
chuẩn bị dự án:........................................................................ 46
2.3.2.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí dự án đầu tư trong giai
đoạn thực hiện đầu tư ............................................................. 49
2.3.2.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí dự án đầu tư trong giai
đoạn kết thúc đầu tư................................................................ 62
2.4. Phân tích công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng “Đường Quất Động” 65
2.4.1. Giới thiệu chung về dự án.................................................................. 65
2.4.1.1. Mục tiêu của dự án ................................................................. 65
2.4.1.2. Quy mô và tiến độ đầu tư của dự án ...................................... 66
2.4.2.2. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư ........................................... 72
2.4.2.3. Trong giai đoạn kết thúc đầu tư ............................................. 79
2.5. Đánh giá công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án ..................... 80
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 80


vi
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................... 82
2.5.2.1. Tồn tại, hạn chế trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................... 82
2.5.2.3. Tồn tại, hạn chế trong giai đoạn kết thúc đầu tư .................... 88
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 88
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................... 89
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................... 90
Kết luận Chương 2........................................................................................................ 95
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN THƯỜNG TÍN

3.1. Nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín trong
giai đoạn tiếp theo ........................................................................................... 97
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín...................................... 98
3.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ Ban Quản lý dự án,
đặc biệt chú trọng tới nghiệp vụ kỹ năng quản lý chi phí dự án đầu tư .... 98
3.2.2. Hoàn thiện quy trình quản lý chi phí dự án đầu tư của Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................100
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tổng mức đầu tư trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Thường Tín ....................................................... 103
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư trong
giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Thường Tín ........................................................104
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác thanh toán, quyết toán trong giai
đoạn kết thúc đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Thường Tín ................................................................ 108
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Thương Tín...................................... 111
Kết luận Chương 3...................................................................................................... 113
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 117


vii
Danh mục các chữ viết tắt

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DAĐT


Dự án đầu tư

DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

DTBS

Dự toán bổ sung

DAĐTXDCB Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
ĐTXD

Đầu tư xây dựng



Hợp đồng

NSNN

Ngân sách nhà nước

PT

Phụ trách

QLDA

Quản lý dự án


TMĐT

Tổng mức đầu tư

TDT

Tổng dự toán

THCS

Trung học cơ sở

XDCB

Xây dựng cơ bản


viii
Danh mục các bảng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Vốn đầu tư xây dựng công trình do Ban Quản lý dự án huyện Thường
Tín quản lý giai đoạn 2011 - 2016 ............................................................. 41
Bảng 2.2. Giới thiệu một số dự án có tổng mức đầu tư lớn do Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Thường Tín quản lý trong giai đoạn 2011 - 2016 ...... 41
Bảng 2.3. Một số dự án bị vượt tổng mức đầu tư trong những năm vừa qua do Ban
Quản lý dự án thực hiện ............................................................................. 46
Bảng 2.4. Bảng so sánh tổng mức đầu tư trước và sau khi điều chỉnh dự án nâng
cấp đê sông Nhuệ đoạn qua xã Tân Minh................................................. 47
Bảng 2.6. So sánh giữa giá trị dự toán trước thẩm định và sau thẩm định của dự án

Nâng cấp cải tạo các công trình thủy lợi xã Nghiêm Xuyên ................... 50
Bảng 2.7. Giá và hình thức hợp đồng một số gói thầu thuộc dự án thực hiện trong
giai đoạn 2011-2016 tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Thường Tín ................................................................................................. 54
Bảng 2.8. Các dự án khảo sát, thiết kế điều chỉnh, bổ sung ...................................... 59
Bảng 2.9. Tình hình công tác quản lý chi phí dự án của Ban Quản lý dự án........... 61
Bảng 2.10.Thống kê các hợp đồng có giá trị thanh toán vượt giá trị quyết toán ........ 62
Bảng 2.11.Tình hình công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành của Ban
Quản lý dự án trong thời gian vừa qua ...................................................... 64
Bảng 2.12:Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư................................................................. 67
Bảng 2.13: Kế hoạch đấu thầu dự án “Đường Quất Động”....................................... 71
Bảng 2.14: Kế hoạch thực hiện giải phóng mặt bằng dự án Đường Quất Động ........ 73
Bảng 2.16: Tổng mức đầu tư của dự án đường Quất Động ....................................... 77
Bảng 2.17: Tổng hợp các dự án được thanh toán đúng tiến độ giai đoạn 2011 – 2016 ....... 81
Bảng 2.18: Tình hình giải ngân vốn đầu tư giai đoạn 2011 – 2016 .......................... 81
Bảng 3.1. Đề xuất chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ của Ban Quản lý dự án
trong giai đoạn 2017-2020 ......................................................................... 99

h mục cá


ix
Danh mục các hình
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quá trình hình thành chi phí dự án đầu tư xây dựng............................. 9
Hình 1.2: Các thành phần chi phí thuộc tổng mức đầu tư ................................... 11
Hình 1.3: Các thành phần chi phí thuộc dự toán xây dựng ................................. 12
Hình 1.4. Chu trình quản lý dự án ....................................................................... 18
Hình 1.5. Hoạt động quản lý chi phí theo PMI ................................................... 19
Hình 1.6. Quản lý chi phí dự án đầu tư theo các giai đoạn của dự án ................ 21

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu và tổ chức của Ban Quản lý dự án ................................. 37
Hình 2.2: Quy trình quản lý chi phí dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Thường Tín ............................................................... 44
Hình 3.1. Đề xuất hoàn thiện quy trình quản lý hợp đồng................................. 101
Hình 3.2. Đề xuất quy trình thanh toán hợp đồng tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng ............................................................................................ 102


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là cửa ngõ phía nam thủ đô Hà Nội, huyện Thường Tín được đầu tư khá
nhiều dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách thành phố và cả nguồn vốn
của huyện. Để tránh thất thoát, lãng phí ngân sách của Nhà nước và nâng cao
hiệu quả của nguồn vốn đầu tư trong quá trình thực hiện dự án thì việc hoàn
thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự
án Đầu tư xây dựng huyện Thường Tín là điều hết sức cần thiết.
Kể từ khi thành lập, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Thường
Tín đã có những bước phát triển rõ rệt, đội ngũ nhân sự của Ban Quản lý dự án
phát triển từ 07 người năm 2005 lên tới 30 người năm 2016. Quy mô các dự án
đầu tư được giao quản lý cũng lớn dần từ 30 tỷ năm 2007 lên 190 tỷ năm 2012
và hơn 200 tỷ năm 2016.
Đến nay, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Thường Tín là chủ
đầu tư các dự án lớn với tổng mức đầu tư hơn 200 tỷ đồng. Hiện Ban Quản lý dự
án Đầu tư xây dựng huyện đang làm thủ tục để tiếp tục triển khai các dự án khác
đã được thành phố chấp thuận kế hoạch chuẩn bị đầu tư trong thời gian tới như:
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thuỷ sản tập trung xã Lê Lợi
huyện Thường Tín, Dự án đầu tư xây dựng các trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia trên địa bàn huyện,…

Hầu hết các công trình, hạng mục công trình được đưa vào sử dụng trong
thời gian qua đều đáp ứng được yêu cầu về quy mô, chất lượng, công suất, công
năng sử dụng theo thiết kế, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành và
đã phát huy được hiệu quả đặc biệt là tiết kiệm được nguồn vốn đầu tư ngân sách
nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh những bước phát triển trên, trong hoạt động xây
dựng vẫn còn vấn đề về quản lý chi phí đáng để chúng ta quan tâm, bên cạnh
nhiều công trình đạt hiệu quả đầu tư vẫn còn có những công trình chưa đạt hiệu
quả đầu tư mà chi phí xây dựng lại cao. Một trong những nguyên nhân chính dẫn


2

đến tình trạng này là buông lỏng khâu quản lý. Vấn đề chi phí bị ảnh hưởng từ
khâu làm thủ tục trong lập dự án, lựa chọn nhà thầu đến các công việc như: Tổ
chức kiểm tra hệ thống quản lý chi phí của Ban Quản lý dự án và các tổ chức liên
quan trong suốt thời gian xây dựng công trình.
Để tăng cường công tác quản lý chi phí dự án đầu tư, Ban Quản lý dự án
cần giải quyết các vấn đề ở các khâu của dự án, cần triển khai một cách quyết
liệt và đồng bộ ở tất cả các ban, ngành và các xã, thị trấn. Để đảm bảo hiệu quả
các dự án đầu tư xây dựng, Ban Quản lý dự án phải tạo được “cơ chế trách
nhiệm”. Như vậy, sẽ không còn tình trạng khi xảy ra việc thất thoát ngân sách
hay dự án đầu tư không hiệu quả, gây lãng phí ngân sách Nhà nước đều được đổ
lỗi do nguyên nhân khách quan với hàng loạt lý do được viện dẫn.
Xuất phát từ thực trạng và ý nghĩa của công tác quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng, sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư,
tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín,
Thành phố Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã tìm hiểu và tham khảo một

số luận văn thạc sỹ của một số tác giả khác cũng nghiên cứu về đề tài quản lý chi
phí dự án, trong đó có:
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Thị Nam Giang, trường Đại học
Kinh tế Quốc dân (2009): “Hoàn thiện công tác quản lý dự án của Ban Quản lý dự
án đường sắt Việt Nam”. Tác giả đã đưa ra được những lý luận chung về quản lý dự
án đầu tư nói chung, những đặc điểm quản lý dự án đầu tư trong ngành đường sắt
nói riêng, tìm hiểu về thực trạng công tác quản lý dự án trong lĩnh vực giao thông
đường sắt mà Ban Quản lý dự án đường sắt đã và đang quản lý, từ đó đề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án.


3

- Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Hậu, trường Đại học
Giao thông vận tải, (2011): “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng công trình tại Tập đoàn Nam Cường”. Luận văn đã hệ thống được lý
thuyết về quản lý chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng công trình. Vận dụng
lý thuyết để đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
công trình tại Tập đoàn Nam Cường. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, chỉ ra
những hạn chế và tồn tại của những hạn chế trong công tác quản lý chi phí, đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư tại
Tập đoàn Nam Cường.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế Trần Thị Cúc, trường Đại học xây dựng (2011):
“Hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban
Quản lý dự án giao thông Nam Định”. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công
tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng các công trình tại Ban Quản lý dự án
giao thông Nam Định, đưa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân tích
thực trạng và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí
dự án tại Ban Quản lý dự án giao thông Nam Định. Đề tài tập trung chủ yếu vào
công tác quản lý chi phí các dự án trong lĩnh vực giao thông trong giai đoạn thực

hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý dự án giao
thông Nam Định.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Hải Đăng, trường Đại học
Kinh tế quốc dân, (2012): “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình tại Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì – Hà Nội”. Luận văn đã vận
dụng những lý luận về dự án đầu tư xây dựng công trình để phân tích, đánh giá
thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự
án huyện Thanh Trì – Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cho Ban Quản lý dự án huyện
Thanh Trì, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách cho các dự
án trên địa bàn huyện, giảm thất thoát, lãng phí vốn.


4

- Luận văn Thạc sĩ kinh tế Vũ Thị Phương Nam, trường Đại học xây dựng
(2012): “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tại Đài phát
thanh và truyền hình Hà Nội”. Luận văn đề cập đến việc hoàn thiện công tác
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng của Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội,
đã đưa ra các cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
chi phí dự án tại Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội. Phạm vi và đối tượng
nghiên cứu của luận văn là về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư tại một đơn
vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin - truyền thông. Luận
văn tập trung chủ yếu vào việc phân tích công tác quản lý chi phí dự án trong
giai đoạn thực hiện dự án tại các nhóm dự án do các đơn vị trực thuộc Đài phát
thanh và truyền hình Hà Nội làm chủ đầu tư.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Phương, trường Đại
học Kinh tế quốc dân, (2013): “Tăng cường quản lý tài chính dự án đầu tư xây
dựng tại Ban Quản lý dự án Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình (mới)”.
Trong luận văn, những nội dung cơ bản đã được luận giải: hệ thống hóa các vấn

đề về dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng
công trình tại các Ban Quản lý dự án; phân tích thực trạng quản lý tài chính các
dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà
Quốc hội, phân tích các nguyên nhân dẫn đến quản lý tài chính dự án đầu tư xây
dựng chưa toàn diện tại Ban Quản lý dự án này; đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị nhằm tăng cường quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý
dự án nhà Quốc hội trong thời gian tới.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế Kim Quyết Thắng, trường Đại học Thủy lợi Hà
Nội (2013): “Tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi tại Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình thủy lợi
tỉnh Yên Bái”. Đề tài đã hệ thống những vấn đề lý luận về công tác quản lý chi
phí dự án để làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp tăng cường công
tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung, công tác quản lý
chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nói riêng. Đề tài tập trung


5

chủ yếu vào nghiên cứu, phân tích công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng công trình trong lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi của tỉnh Yên Bái.
Tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu về công tác quản lý chi phí các dự án
đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên cơ sở Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn
bản pháp luật liên quan.
Đồng thời qua quá trình tìm hiểu tại Ban Quản lý dự án huyện Thường Tín
và các công trình đã nghiên cứu đến thời điểm hiện tại, chưa có đề tài nào nghiên
cứu về vấn đề “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản
tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội”.
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu

- Làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ
bản: xác định các công cụ quản lý chi phí dự án, đưa ra các tiêu chí đánh giá hiệu
quả công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nghiên cứu các vấn đề, nhân tố ảnh hưởng, liên quan đến công tác quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Thường Tín.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ
bản của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín.
- Từ thực trạng công tác quản lý chi phí dự án, rút ra nguyên nhân và đưa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ
bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
* Cơ sở khoa học của đề tài: Lý luận về công tác quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng cơ bản và hệ thống văn bản pháp luật của nhà nước về đầu tư
xây dựng.


6

* Cơ sở thực tiễn của đề tài: Thực trạng công tác quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường
Tín – Hà Nội trong giai đoạn 2011 – 2016.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín.
 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là: Quản lý chi phí các dự án sử dụng
nguồn vốn đầu tư công trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thường Tín từ năm 2011 đến năm 2016.

6. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp tổng hợp thống kê: được sử dụng để thu thập, tìm kiếm và tổng
hợp các số liệu cần thiết.
- Phương pháp phân tích: từ nguồn thông tin và số liệu thu thập được, chọn lọc
các chỉ tiêu để tiến hành phân tích đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: được sử dụng để so sánh các chỉ tiêu qua các năm, so sánh
chỉ tiêu kế hoạch và thực tế, từ đó rút ra nhận định chung về chất lượng công tác quản
lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Thường Tín.
 Phương pháp thu thập tài liệu
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập
các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín trong giai đoạn 2011 – 2016 như:


7

Các báo cáo giám sát đánh giá thực hiện đầu tư hàng năm của các công trình, các
báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu, báo cáo thanh quyết toán vốn đầu tư hàng
năm, báo cáo tổng kết các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, các báo cáo
thống kê, kế hoạch hàng năm.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài trang bìa, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng,
danh mục các hình thì luận văn có kết cấu được chia làm 3 chương:
Chương 1:

Những vấn đề lý luận về công tác quản lý chi phí dựcán đầu
tưcxây dựng cơ bản.


Chương 2:

Thực trạng công tác quản lý chi phí dựcán đầu tưcxây dựng cơ
bảnccủa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Huyện Thường Tín.

Chương 3:

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí
dựcán đầu tưcxây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng Huyện Thường Tín.

Do trình độ và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi
những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy giáo và các bạn.


8

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận về chi phí dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm chi phí dự án đầu tư
Có nhiều khái niệm về chi phí dự án đầu tư của nhiều tác giả, hiểu một
cách đơn giản nhất: chi phí dự án đầu tư là toàn bộ giá trị các nguồn lực cần
thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng (dưới các hình thức khác nhau: xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng, kể cả trang thiết
bị và các chi phí gián tiếp khác).
Chi phí dự án đầu tư xây dựng được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư
của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết

thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với
giai đoạn đầu tư xây dựng, các bước thiết kế và quy định của Nhà nước.
Việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo mục tiêu,
hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng
công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và
yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường.
Chủ đầu tư xây dựng phải chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tư
đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
1.1.2. Nội dung các chi phí được hình thành theo các giai đoạn của dự
án đầu tư
Xuất phát từ đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng là thời gian thực hiện
dài, có độ bất định nhất định và căn cứ vào những quy định của Nhà nước, các
dự án đầu tư xây dựng công trình đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bước theo


9

từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ dẫn đến lãng phí đầu tư
và thất thoát trong xây dựng.
Theo quy định pháp luật về đầu tư xây dựng thì mỗi dự án đầu tư đều phải
trải qua 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc đưa vào vận hành.
Tại mỗi giai đoạn, chi phí của dự án được biểu thị qua các chỉ tiêu tương ứng:
- Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chi phí dự án biểu thị bằng chỉ tiêu sơ bộ
tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư;
- Ở giai đoạn thực hiện dự án, chi phí dự án được biểu thị bằng chỉ tiêu
tổng dự toán và dự toán;
- Ở giai đoạn hoàn thành đưa vào sử dụng, chi phí dự án được biểu thị
bằng chỉ tiêu giá trị quyết toán vốn đầu tư.

Dự án đầu tư xây dựng được thực hiện qua nhiều giai đoạn, với mỗi giai
đoạn chi phí đầu tư được thể hiện bằng các chỉ tiêu khác nhau và được xác định
theo các cơ sở khác nhau, như sơ đồ nêu ra dưới đây:
Báo cáotnghiên
cứu tiềntkhả thi

Báo cáotnghiên
cứutkh khối lượng đã đo bóc để lập dự toán.
Ban Quản lý dự án có thể sử dụng cá nhân hay tổ chức tư vấn về đo bóc khối
lượng độc lập nhằm kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của hồ sơ mời thầu đảm bảo cho
việc định giá của các nhà thầu được chính xác nhất về chi phí khi bỏ giá thầu.
 Công tác lựa chọn nhà thầu
Ban Quản lý dự án cần lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi công, cung cấp thiết
bị có kinh nghiệm, uy tín và đã từng tham gia thi công các dự án tương tự, có
năng lực tài chính vững vàng. Những gói thầu lớn cần nhà thầu có năng lực tốt
nên tổ chức đấu thầu rộng rãi để tìm ra được nhà thầu tốt nhất. Công tác chấm
thầu cần thuê các tổ chức có tư cách pháp nhân, có năng lực, có kinh nghiệm
nhiều tham gia thực hiện công việc, tổ chức tư vấn làm việc độc lập, có chế tài


107

thưởng phạt rõ ràng nhằm nâng cao trách nhiệm và có tác dụng răn đe, buộc các
tổ chức tư vấn thực hiện chức trách nhiệm vụ của mình.
Để nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, chấm thầu cần quan tâm đến
một số vấn đề sau:
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính: ban hành các văn bản mẫu về hồ sơ, kế
hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu tương ứng với mỗi loại hình thức công tác đấu
thầu để các bên có thể nhanh chóng thực hiện các thủ tục của mình. Hướng dẫn
sơ bộ nhà thầu thực hiện các thủ tục trong nội dung đấu thầu.

- Đối với những gói thầu chỉ định thầu cầnphải tìm hiểu kỹ năng lực của
nhà thầu, xét một cách khách quan để lựa chọn nhà thầu đáp ứng đúng các tiêu
chuẩn của gói thầu trước khi thương thảo và ký kết hợp đồng, có thể đánh giá
hiệu quả các dự án mà nhà thầu đã thực hiện.
- Công tác chấm thầu đối với một số gói thầu lớn và phức tạp cần thuê các
tổ chức có tư cách pháp nhân, có năng lực và kinh nghiệm tham gia thực hiện
công việc, tổ chức tư vấn làm việc độc lập và chịu trách nhiệm đến cùng với sản
phẩm của mình. Như vậy, Ban Quản lý dự án cần phải thực hiện nghiêm cơ chế
lựa chọn nhà thầu tư vấn, đồng thời có chế độ thưởng phạt rõ ràng đối với đơn vị
tư vấn nhằm nâng cao trách nhiệm, buộc đơn vị tư vấn làm việc nghiêm túc và
đảm bảo chất lượng.
- Đối với các gói thầu có quy mô lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp thì cần
mở rộng hơn nữa hình thức đấu thầu để có thể lựa chọn nhà thầu tốt nhất để thực
hiện dự án.
- Đảm bảo tính cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà thầu: trong thời gian
chấm thầu nghiêm cấm việc tiếp xúc giữa nhà thầu và tổ chức đấu thầu.
- Quy định áp dụng điều kiện từng loại hợp đồng, khuyến khích sử dụng
hình thức hợp đồng trọn gói để hạn chế phát sinh về đơn giá và khối lượng trong
một số gói thầu. Trường hợp phát sinh lớn cần phải tổ chức đấu thầu lại và kiểm


108

tra các hình thức hợp đồng, phương thức thanh toán và điều khoản khác liên
quan tới chi phí trong hợp đồng phù hợp cho từng gói thầu của dự án.
 Ký kết hợp đồng
Trên cơ sở hình thức hợp đồng được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, Ban Quản lý dự án cần nghiên cứu kỹ những nội dung của hình thức
hợp đồng này để quá trình thương thảo, đàm phán và ký kết hợp đồng được chặt
chẽ, đầy đủ các điều khoản có liên quan tới hợp đồng, nội dung hợp đồng càng

chi tiết, càng cụ thể thì quá trình thực hiện và quá trình xử lý các tranh chấp
thuận lợi, giải quyết nhanh chóng kịp thời và hiệu quả.
Ban Quản lý dự án cần chú trọng cử các cán bộ có chuyên môn sâu, am
hiểu pháp luật, tham khảo ý kiến đóng góp của các chuyên gia, để quá trình soạn
thảo, thương thảo đàm phán hợp đồng tránh được rủi ro, cũng như những tranh
chấp, những bất lợi trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng.
Trong quá trình soạn thảo, thương thảo hợp đồng cần bám sát Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết về
hợp đồng xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Xây dựng.
Bên cạnh đó, Ban Quản lý dự án cần đặc biệt chú ý tới các nội dung trong hợp
đồng như: giá trị hợp đồng, nội dung công việc phải thực hiện, thời gian thi
công, quy định về tạm ứng và thanh toán hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng, trách
nhiệm của các bên liên quan, thưởng phạt hợp đồng … các phụ lục kèm theo hợp
đồng như: bảng giá trị khối lượng công việc, tiến độ thi công chi tiết, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng, bản thương thảo về chủng loại, xuất
xứ các loại vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị đưa vào công trình, các biện pháp tổ
chức thi công, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và môi trường.
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác thanh toán, quyết toán trong giai
đoạn kết thúc đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín
a) Nâng cao chất lượng công tác thanh toán các hợp đồng tại Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Tín.


109

Để nâng cao chất lượng công tác thanh toán các hợp đồng, Ban Quản lý
dự án cần tập trung vào một số giải pháp cụ thể như sau:
- Kiểm soát chặt chẽ bảng đề nghị giá trị thanh toán các hợp đồng của nhà
thầu gửi cho Ban Quản lý dự án.
Căn cứ pháp luật để kiểm soát là các văn bản pháp luật hiện hành về thanh

toán vốn của Bộ Tài chính và văn bản pháp luật của Chính phủ ban hành về hợp
đồng xây dựng.
Nội dung kiểm soát bảng đề nghị thanh toán hợp đồng của Ban Quản lý
dự án tập trung vào một số nội dung sau:
+ Kiểm soát những thỏa thuận trong hợp đồng về thanh toán gồm:
o Thỏa thuận về số lần thanh toán;
o Thỏa thuận về thời điểm thanh toán, điều kiện thanh toán;
o Thỏa thuận về hồ sơ thanh toán, điều kiện thanh toán.
+ Kiểm soát giá trị đề nghị thanh toán của nhà thầu đề xuất gửi cho Ban
Quản lý dự án
Kiểm soát giá trị đề nghị thanh toán được phân biệt cho các loại hợp
đồng theo các chỉ dẫn như sau:
* Đối với hợp đồng trọn gói:
Giá trị thanh toán tương ứng với khối lượng hoàn thành nghiệm thu theo
đợt thanh toán và không phải xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
* Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh:
Giá trị thanh toán xác định tương ứng với khối lượng thực tế hoàn thành nghiệm
thu (kể cả tăng hay giảm) trong từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng (theo đơn
giá cố định) hoặc đơn giá điều chỉnh theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
* Đối với hợp đồng theo thời gian:


110

Giá trị thanh toán xác định theo thời gian thực tế được nghiệm thu (tháng,
tuần, ngày, giờ) về tiền lương chuyên gia thỏa thuận trong hợp đồng cùng với các
khoản chi phí ngoài tiền lương chuyên gia thỏa thuận quy định trong hợp đồng.
* Đối với hợp đồng theo giá kết hợp:
Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở kết hợp cách xác định theo
hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định, theo đơn giá điều chỉnh, hợp

đồng theo thời gian.
b. Nâng cao chất lượng quyết toán hợp đồng của Ban Quản lý dự án
Nâng cao chất lượng công tác quyết toán hợp đồng của Ban Quản
lý dự án thông qua những giải pháp cụ thể như sau:
- Kiểm soát chặt chẽ bảng nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc
phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng.
- Kiểm soát hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình (đối
với hợp đồng thi công xây dựng).
- Kiểm soát tài liệu khác theo thỏa thuận của hợp đồng.
c. Hoàn thiện công tác quyết toán dự án hoàn thành
 Nâng cao chất lượng lập báo cáo quyết toán
- Quản lý chặt chẽ công tác khóa sổ để lập báo cáo quyết toán.
Khóa sổ sách nghĩa là quy định thời điểm kết thúc công tác thanh toán AB, kết thúc công tác đối chiếu công nợ, kết thúc phát hành chứng từ thanh toán
A-B và các chứng từ thanh toán khác.
- Lập văn bản thông báo khóa sổ kế toán.
Gửi văn bản thông báo khóa sổ kế toán đến các nhà thầu và các đơn vị
khác có liên quan. Trường hợp phải kéo dài thời điểm khóa sổ kế toán thì Ban
Quản lý dự án phải gửi văn bản đến tất cả các bên có lên quan;
- Tổ chức bộ phận lập quyết toán hoạt động có hiệu quả cao.
- Kiểm soát chặt chẽ các nội dung của báo cáo quyết toán.
Theo quy định của pháp luật thì nội dung của báo cáo quyết toán phải thể
hiện những vấn đề sau:


111

+ Nguồn vốn đầu tư thực hiện đến thời điểm khóa sổ kế toán
+ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán.
+ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản được hình thành qua đầu tư.
+ Giá trị từng tài sản được hình thành qua đầu tư gồm: giá trị tài sản cố định

và giá trị tài sản lưu động được hình thành qua đầu tư. Giá trị tài sane hình thành
qua đầu tư phản ánh ở 2 nội dung: giá trị thực tế và giá trị quy đổi của tài sản tính
đến thời điểm bàn giao tài sản cho đơn vị sử dụng (trường hợp phải quy đổi)
* Kiểm soát chặt chẽ công tác kiểm toán, quyết toán (đối với dự án phải kiểm toán)
- Kiểm soát việc lựa chọn nhà thầu thực hiện kiểm toán.
- Kiểm soát việc tuân thủ các quy định về chuẩn mực kiểm toán do nhà
nước ban hành.
* Nâng cao chất lượng công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giải pháp này tập trung vào các nội dung chính như sau:
- Kiểm soát tính tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán;
- Kiểm soát công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện kiểm toán;
- Kiểm soát việc áp dụng các căn cứ pháp luật đối với kiểm toán viên khi
thực hiện kiểm toán.
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Thương Tín

o Về phía nhà nước
- Cần có cơ chế quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của tập thể và cá
nhân trong công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt và thanh quyết toán
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Các quy định này cần phải đảm bảo tính khóa
học, tính chặt chẽ để những người thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước “không thể” làm sai, làm trái. Thực hiện phân cấp
nhiều hơn cho địa phương trên tinh thần kỷ cương, liên kết, phối hợp, tránh nếp
tư duy sản xuất nhỏ lẻ, cá thể, cục bộ địa phương.


112

- Chính phủ cần phải ban hành cơ chế tổ chức để giám sát việc thực hiện

và sử lý các vi phạm về Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng. Ngoài ra, chính phủ
cũng cần phải chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương liên quan khẩn trương dự thảo
các văn bản hướng dẫn thuộc lĩnh vực mình quản lý để chi tiết hóa và cụ thể hóa
Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và liền mạch
trong công tác quản lý.
- Cần thực hiện đổi mới cơ chế quản lý, tránh làm phát sinh tư tưởng cục
bộ trong quy hoạch khiến các địa phương (cho dù không có cơ sở) vẫn xin Trung
ương cơ chế chính sách “đặc thù” cho mình thay vì khuyến khích các địa phương
liên kết, hợp tác với nhau để phát huy thế mạnh của vùng và để cùng phát triển.
- Thực hiện khen thưởng và kỷ luật nghiêm minh. Cần ban hành chế tài
khen thưởng và xử phạt để đảm bảo không chỉ khuyến khích thực hiện tốt công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước (vì được
khen thưởng sứng đáng) mà còn không dám cố ý làm sai, làm trái quy định (vì
sợ hình phạt quá nặng).

o Về phía huyện Thường Tín
- Cần thực hiện đổi mới, kiện toàn đội ngũ cán bộ của Ban Quản lý dự án.
Xây dựng cơ chế ưu đãi riêng, nhằm thu hút nhân lực có trình độ nghiệp vụ
chuyên môn giỏi về quản lý vốn đầu tư. Tạo cơ chế thông thoáng để các cán bộ
có thể có điều kiện được tham gia các lớp tập huấn nhằm nâng cao trình độ, nâng
cao năng lực trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Cần ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn tạm thời trong khi chờ cấp
trên ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết thực hiện các Luật mới ban hành hay
các văn bản hướng dẫn thực hiện như Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, …
- Cần xây dựng các danh mục các công trình thuộc nhóm cấp thiết và xây
dựng cơ chế phân bổ ngân sách Nhà nước ưu tiên cho các hạng mục, công trình,
dự án thuộc nhóm cấp thiết.
- Cần phải tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin như sử dụng các
phần mềm và khai báo trực tuyến vào quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước; quản lý các dự án xây dựng cơ bản bằng các phần

mềm tin học;...


×