Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Phan Chu Trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.82 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ YÊN
t

TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH

(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC
GIA NĂM 2019 - 2020
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 001

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 81: Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn?
A.Trâu
B.Thỏ
C. Ngựa
D. Sói
Câu 82: Ở lúa quá trình thoát hơi nước xảy ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Hoa
Câu 83: Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hoá acid amin metionin?
A. 5’UUG 3’.

B. 5’UAG 3’.



C. 5’AGU 3’.

D. 5’AUG 3’

Câu 84: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
A. Trước phiên mã.

B. Sau dịch mã.

C. Dịch mã.

D. Phiên mã

Câu 85. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực xoắn theo các mức độ:
A. Sợi cơ bản Sợi chất nhiễm sắc Siêu xoắn  Cromatic
B. Sợi cơ bản Siêu xoắn Sợi chất nhiễm sắc  Cromatic
C. Sợi cơ bản Sợi chất nhiễm sắc  Cromatic  Siêu xoắn
D. Sợi chất nhiễm sắc  Sợi cơ bản Siêu xoắn  cromatic
Câu 86: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc
xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc
thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x AA.
D. AA x aa.
Câu 87: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theolí thuyết, phép lai AaBB × AABb
cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1.
B. 2.

C.3.
D. 4.
Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn
toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 : 1
A.

Ab Ab

aB ab

B.

AB AB

ab ab

C.

AB ab

ab ab

D.

Ab Ab

aB aB

Câu 89: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử gen A quy
định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy

định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a,
b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
1


Câu 90: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với Alen b gây bệnh
mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có Alen tương ứng trên Y.
Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết
rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
B

b

b

B

b

B

B

B

B


b

b

B

A. X X × X Y.
B.X X × X Y.
C. X X × X Y
D. X X × X Y
Câu 91: Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì
A. Nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
B. Phổi không hấp thu được O2 trong nước
C. Phổi không thải được CO2 trong nước.
D. Cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
Câu 92: Quy ước: I. Tim; II. Động mạch; III. Khoang cơ thể; IV. Tĩnh mạch.
Máu lưu thông trong hệ tuần hoàn hở theo chiều:
A.I  IIIII IV I
B. I  IIIII IV I
C. I  IIIII I IV
D. I  IVIII III
Câu 93: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 8.
B.12.
C. 23.
D. 25.
Câu 94: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu
đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân
bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là

A. 1/8.

B. 1/12.

C.1/36.

D. 1/16.

Câu 95: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Biết các
gen liên kết hoàn toàn. Cho cây có kiểu gen

Ab
ab
giao phấn với cây có kiểu gen
thì tỉ lệ kiểu hình
aB
ab

thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.

B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.

C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.

D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.

Câu 96: Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân
bằng di truyền?
A. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.


B. 0,5AA : 0,5aa.

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

D. 100% Aa.

Câu 97. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
A.Kết quả của quá trình lai xa khác loài
B.Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
C.Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
D.Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
Câu 98. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Jura.

B. kỉ Pecmi.

C. kỉ Đêvôn.
2

D. kỉ Cambri.


Câu 99: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
C. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
D. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác
nhau
Câu 100. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên

nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ
từ 200C đến 350C được gọi là:
A. Khoảng thuận lợi
B. Giới hạn chịu đựng
C. Điểm gây chết giới hạn trên
D. Điểm gây chết giới hạn dưới
Câu 101: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái
trong quần xã gọi là:
A. Cân bằng sinh học
B. Cân bằng quần thể
C. Giới hạn sinh thái
D. Khống chế sinh học
Câu 102:Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
D. CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
Câu 103: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là
A. Giảm cạnh tranh cùng loài
B. Tận dụng nguồn sống thuận lợi
C. Phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài
D. Hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài
Câu 104: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên qui định
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp qui định tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.

(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Số hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 105: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm
1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
2. Hải quỳ sống trên mai cua
3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4. Phong lan sống trên thân cây gỗ
5. Trùng roi sống trong ruột mối.
A. 1, 2.
B. 1, 5.
C. 2, 4.
D. 3, 4.
Câu 106: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III
như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI;

Nòi 3: ABFEDCGHI;
3


Nòi 2: HEFBAGCDl;

Nòi 4: ABFEHGCDI;

Cho biết nói 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biên đảo đoạn. Trình tự đúng của
sự phát sinh các nòi trên là

A. 1324

B.1342.

C.1423.

D.1243.

Câu 107: Có bao nhiêu phép lai sau đây phân li kiểu hình ở F1 theo tỉ lệ 3:1 biết trội lặn hoàn toàn:
1. Aaaa x Aa
2. AAaa x Aaaa
3. AAaa x Aaaa
4. Aa x Aa
5. Aaaa x Aaaa
6. AAAa x Aa
A. 1
B. 2
C.3
D. 4
Câu 108:Ruồi giấm A: Thân xám trội hoàn toàn so với a: Thân đen, B: Cánh dài trội hoàn toàn so với
b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. D: Mắt đỏ trội hoàn toàn so với d: mắt trắng
nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.
Cho phép lai P: ♀

AB

D

d


X X ×♂

ab

Ab
aB

D

X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, ruồi thân xám, cánh

dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ?
A. 2,5%.

B. 3,75%.

C.1,25%.

D. 7,5%.

Câu 109: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi
cấy tế bào.
A. 1.

B. 2.


C. 4.

D. 3.

Câu 110:Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4
loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng
cách giữa 2 gen đang xét là
A. AB/ab và 40 cM.

B. Ab/aB và 40 cM.

C. AB/ab và 20 cM.

D. Ab/ aBvà 20 cM.

Câu 111: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả
ngọt(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
D. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
4


Câu 112: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến

hóa.
( 3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A. (1) và (4)

B. (2) và (5)

C. (1) và (3)

D. (3) và (4)

Câu 113: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài chính là nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 114: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm
tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời
gian,sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về
quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã.
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 115: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen
A, a; B, b; E, E nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội
hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến
khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 44 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
5


III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 1.

B. 2.

C. 4.


D. 3.

Câu 116: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng
chiếm 75%.
(3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân
cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
(4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời
con có 2 loại kiểu hình.
A. 4

B. 2

C. 0

D. 1

Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự
thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
(I) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
(II) có 10 loại kiểu gen.
(III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
(IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình 56, 25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong tổng số cây hoa hồng F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
(2) Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
(3) Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
11/27.

6


(4) Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 2 hồng : 1 trắng.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1


Câu 119: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16
aa.
(II) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
(III) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
(IV) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(I) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(II) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử
(III) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(IV) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 4

B. 2

C. 3


D. 1

7


SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THQG NĂM 2019 -2020 MÔN SINH
Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

81

A


91

A

101

D

111

B

82

A

92

A

102

D

112

B

83


D

93

B

103

B

113

D

84

D

94

C

104

C

114

C


85

A

95

C

105

C

115

B

86

B

96

C

106

B

116


A

87

D

97

C

107

C

117

C

88

B

98

A

108

C


118

B

89

B

99

D

109

D

119

B

90

A

100

A

110


B

120

B

8



×