Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2019-2020 - THPT Yên Lạc - Mã đề 106

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.81 KB, 3 trang )

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ - LỚP 10

Đề thi có 03 trang

Thời gian làm bài: 50phút; Không kể thời gian giao đề ./.
Mã đề thi 106

Câu 1: Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 30 +4t – t2 (x tính bằng m; t tính bằng s).
Quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 1s đến thời điểm t2 = 2s là
A. 1 m.
B. 33 m.
C. 4 m.
D. 34 m.
Câu 2: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?
A. Đoàn tàu đang chạy từ Bắc vào Nam.
B. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
C. Ô tô chuyển động trong ga-ra.
D. Tên lửa đang chuyển động trên bầu trời.
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây về quỹ đạo chuyển động, phát biểu nào sai?
A. Quỹ đạo là một đường trong không gian do chất điểm vạch ra trong quá trình chuyển động.
B. Quỹ đạo của một vật chuyển động là hoàn toàn xác định và như nhau với mọi người quan sát.
C. Quỹ đạo là tập hợp tất cả các vị trí của chất điểm trong quá trình chuyển động.
D. Tùy hình dáng quỹ đạo người ta phân ra chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động
tròn.
Câu 4: Khi bút tắc mực, ta vảy mạnh bút rồi đột ngột dừng tay lại, mực sẽ chảy ra, đó là nhờ?
A. Trọng lượng của mực.
B. Quán tính của mực.


C. Lực tương tác giữa mực và bút.
D. Lực của tay tác động vào bút.
Câu 5: Một ô tô đi trên khúc quanh là cung tròn bán kính 100 m với vận tốc 36 km/h. Gia tốc
hướng tâm của xe là
A. 1 m/s2
B. 2 m/s2
C. 3 m/s2
D. 4 m/s2
Câu 6: Một vật chuyển động nhanh dần đều, trong 3s vận tốc tăng từ 2m/s lên 5m/s. Gia tốc của vật

A. 4 m/s2.
B. 1 m/s2.
C. 3 m/s2.
D. 2 m/s2.
Câu 7: Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
A. Khối lượng và kích thước vật rơi.
B. Áp suất và nhiệt độ môi trường.
C. Vận tốc ban đầu và thời gian rơi.
D. Độ cao và vĩ độ địa lí.
Câu 8: Phương trình nào dưới đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v = - 6t - 3
B. v = -2 + 9t2
C. v = 3t2
D. v = 5t + 2t2
Câu 9: Một chuyển động tròn đều có tốc độ góc , chu kì T và tần số f. Hệ thức quan hệ đúng là
2
2
2
A. f  2
B.  

C. f 
D.  
T
T
f
Câu 10: Một vật khối lượng m = 100g chịu tác dụng của lực F = 0,2 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu
được là
A. 0,001 m/s2
B. 1 m/s2
C. 2 m/s2
D. 0,002 m/s2
Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 2 rad/s. Trong thời gian 3s bán kính nối
vật với tâm quỹ đạo quét được góc là
A. 9 rad.
B. 6 rad.
C. 18 rad.
D. 3 rad
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do ?
A. Vận tốc của vật tăng tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian rơi.
B. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Vật rơi tự do chỉ chịu tác dụng duy nhất của trọng lực.
D. Chuyển động của vật theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Câu 13: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 4t +10 (x đo
bằng km, t đo bằng h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động là bao nhiêu ?
A. 20 km.
B. 14 km.
C. 18 km.
D. 8 km.
Trang 1/3 - Mã đề thi 106



Câu 14: Chọn phát biểu sai ? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu
A. a < 0, v0 = 0.
B. a > 0, v0 > 0.
C. a > 0, v0 = 0.
D. a < 0, v0 > 0 .
Câu 15: Một phép đo đại lượng vật lí F thu được giá trị trung bình là F , sai số của phép đo là F.
Cách ghi đúng kết quả đo F là
A. F = F - F
B. F = F + F
C. F = F  F
D. F = F  F
Câu 16: Phương trình nào dưới đây là phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều?
A. x = -2t + 3.
B. x = 12 - 7t2
C. x = 5t2.
D. x = 5 + t2.
Câu 17: Phương trình chuyển động của một vật có dạng x = 4t2 - 3t + 7 (x tính bằng m; t tính bằng
s). Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Gia tốc của vật là 4 m/s2.
B. Gia tốc của vật là 8 m/s2.
C. Vận tốc ban đầu v0 = -3 m/s.
D. Tọa độ ban đầu x0 = 7 m.
Câu 18: Lực và phản lực là hai lực luôn
A. cùng điểm đặt, cùng độ lớn và ngược chiều. B. cân bằng nhau.
C. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều.
D. xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
Câu 19: Phương trình chuyển động nào sau đây cho biết vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều
dương của trục Ox ?
A. x = 10 - 5t - 0,5t2. B. x = 10 + 5t + 0,5t2. C. x = 10 - 5t + 0,5t2 . D. x = 10 + 5t - 0,5t2 .

Câu 20: Vệ tinh địa tĩnh Vinasat I có chu kì quay là T = 24h. Tần số của vệ tinh này gần nhất giá
trị nào sau đây?
A. 4,2.10-2 Hz
B. 1,16.10 -4 Hz
C. 4,2.10 -3 Hz
D. 1,16.10-5 Hz
Câu 21: Khi chẻ những khúc củi lớn, người ta thường gõ mạnh vào một vật cứng có tiết diện hình
tam giác, còn gọi là nêm như hình vẽ. Vì thế dân gian thường nói '' Vụng chẻ khỏe
nêm'', câu nói này liên quan đến kiến thức nào sau đây?
A. Định luật II Niu-tơn.
B. Phép tổng hợp lực.
C. Phép phân tích lực.
D. Định luật I Niu-tơn.
Câu 22: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N. Độ lớn hợp lực của
chúng có thể là
A. 2,5N.
B. 28,1N.
C. 20N.
D. 3,9N.
Câu 23: Khi một con voi kéo cây gỗ, lực tác dụng vào con voi làm nó chuyển động về phía trước là
A. lực mà con voi tác dụng vào mặt đất.
B. lực mà cây gỗ tác dụng vào con voi.
C. lực mà mặt đất tác dụng vào con voi.
D. lực mà con voi tác dụng vào cây gỗ.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai? Khi một lực tác dụng lên một vật, nó truyền cho vật một gia
tốc
A. cùng phương với lực tác dụng.
B. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn lực tác dụng.
C. cùng phương và cùng chiều với lực tác dụng.
D. có độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khối lượng vật.

Câu 25: Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng
đường 15m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của vật là
A. 1s.
B. 1,5s.
C. 2,5s.
D. 2s.
Câu 26: Một vật có khối lượng m đang chuyển động trên mặt ngang nhẵn với gia tốc 2 m/s2 dưới
tác dụng của lực F1 có phương ngang. Một lực F2 đồng phẳng và cùng độ lớn với F1 đột nhiên xuất
hiện và tác dụng theo phương vuông góc với quỹ đạo vật. Gia tốc của vật sẽ có độ lớn bằng
A. 2,83 m/s2
B. 4 m/s2
C. 3,5 m/s2
D. 2 m/s2
Câu 27: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt
đầu chuyển động, xe đi được 5m. Quãng đường xe đi được sau 10s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 100m
B. 75m
C. 125m
D. 50m
Câu 28: Một đĩa tròn bán kính R lăn không trượt ở vành ngoài một đĩa cố định khác có bán kính
3R. Muốn lăn hết một vòng quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải quay mấy vòng quanh trục của nó?
Trang 2/3 - Mã đề thi 106


A. 5 vòng

B. 3 vòng

C. 4 vòng


D. 6 vòng

Câu 29: Hai vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, có phương trình chuyển động lần lượt là:
x1 = 3t + 20; x2 = -4t + 41 (x tính bằng m; t tính bằng s). Vị trí gặp nhau của 2 vật có tọa độ là
A. 29m.
B. 21m.
C. 17m
D. 25m.
Câu 30: Khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần kim phút và kim giây của đồng hồ trùng nhau gần
nhất giá trị nào sau đây?
A. 60,50 s
B. 62,00 s
C. 61,02 s
D. 61,50 s
Câu 31: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 30N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực
cũng có độ lớn bằng 30N
A. 900
B. 300
C. 120 0
D. 600
Câu 32: Một vật m = 1kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2,5 cm/s thì chịu tác dụng của
lực có độ lớn không đổi F = 0,05N. Biết ban đầu lực này cùng chiều chuyển động và cứ 1s lực lại
đổi chiều. Quãng đường vật đi được từ lúc lực bắt đầu tác dụng đến lúc lực bắt đầu đổi chiều lần thứ
2019 là
A. 101,00m
B. 101,05m
C. 100,90m
D. 100,95m
Câu 33: Người ta tác dụng vào vật ở trạng thái nghỉ lực F thì sau 0,5s vật này tăng vận tốc lên được
1m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực và tăng gấp đôi độ lớn của lực thì gia tốc của vật bằng

A. 1m/s2.
B. 4m/s2.
C. 2m/s2.
D. 3m/s2.
Câu 34: Hai xe chuyển động thẳng đều, xe 1 có vận tốc 60km/h, xe 2 có vận tốc 40km/h. Tỉ số độ
lớn vận tốc tương đối của 2 xe khi đi ngược chiều so với khi đi cùng chiều là
A. 2/3
B. 1/5
C. 3/2
D. 5
Câu 35: Hai lực có độ lớn là 6N và 8N đồng thời tác dụng vào một chất điểm, góc giữa hai lực này
là 900. Tác dụng thêm lực thứ ba vào chất điểm này thì nó cân bằng. Độ lớn lực thứ ba là
A. 2N
B. 10N
C. 7N
D. 14N
Câu 36: Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 10 km/h và 1/3 đoạn
đường cuối với tốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng
đường là
A. 13,3 km/h.
B. 12 km/h.
C. 15 km/h.
D. 17 km/h.
Câu 37: Hai bến sông A và B cách nhau 21,6 km theo đường thẳng. Biết vận tốc của canô khi nước
không chảy là 18 km/h và vận tốc của nước so với bờ sông là 1 m/s. Thời gian canô đi từ A đến B
rồi quay trở lại A là
A. 3h30’.
B. 2h15’.
C. 2h30’.
D. 1h30’.

Câu 38: Từ một khí cầu đang hạ thấp thẳng đứng với vận tốc không đổi 2 m/s, người ta ném một
vật nhỏ theo phương thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu so với mặt đất là 18 m/s. Bỏ qua sức
cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2. Khoảng cách giữa khí cầu và vật khi đến vị trí cao nhất là
A. 21,15m
B. 15,21m
C. 21,20m
D. 20,21m
Câu 39: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, sau 5s thì dừng lại hẳn. Quãng
đường đoàn tàu chạy được sau 3s kể từ lúc hãm phanh là
A. 21 m.
B. 25 m.
C. 34 m.
D. 16 m.
2
Câu 40: Một vật rơi tự do trong 4s cuối vật rơi được 320m. Lấy g =10 m/s . Độ cao nơi thả vật là
A. 480m
B. 500m
C. 640m
D. 400m
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------Học sinh không sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ./.

Trang 3/3 - Mã đề thi 106



×