BỘ 50 ĐỀ THI TUYỂN SINH
MÔN TOÁN
VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM 2018-2019
(CÓ ĐÁP ÁN)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: TOÁN CHUYÊN
Ngày thi: 03/06/2018
Câu 1.
a) Giải phương trình :
x 2 4 x 2 x2 5x 1
xy 3 y 4 x
b) Giải hệ phương trình: 2
2
2
y 2 y 7 7 x 8x
Câu 2.
a) Tìm các số nguyên x; y; z sao cho x2 y 2 z 2 6 xy 3x 4z
b) Cho hai số nguyên dương m, n thỏa mãn m n 1 là một ước nguyên tố của
2 m2 n2 1. CMR m.n là số chính phương
Câu 3. Cho a, b, c thực dương thỏa mãn abc 1. Chứng minh rằng:
1
a 4 a3 ab 2
1
b4 b3 bc 2
1
c 4 c3 ac 2
3
Câu 4.
Cho tam giác ABC vuông tại A AB AC nội tiếp đường tròn (O) đường cao AH.
Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên BD.
Qua H kẻ đường thẳng song song với BD cắt AK tại I. Đường thẳng BI cắt đường tròn
(O) tại N (N khác B)
a) Chứng minh AN.BI DH .BK
b) Tiếp tuyến của (O) tại D cắt đường thẳng BC tại P. Chứng minh đường thẳng
BC tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP
c) Tiếp tuyến của (O) tại C cắt DP tại M. Đường tròn qua D tiếp xúc với CM tại
M và cắt OD tại Q (Q khác D). Chứng minh đường thẳng qua Q vuông góc
với BM luôn đi qua điểm cố định khi BC cố định và A di động trên đường
tròn (O)
Câu 5 Để phục vụ cho lễ khai mạc World Cung 2018, ban tổ chức giải đấu chuẩn bị
25000 quả bóng, các quả bóng được đánh số từ 1 đến 25000. Người ta dùng 7 màu: Đỏ,
Da cam, Vàng, Lục, Lam, Chàm, Tím để sơn các quả bóng (mỗi quả được sơn 1 màu).
Chứng minh rằng trong 25000 quả bóng nói trên tồn tại 3 quả bóng cùng màu được
đánh số là a, b, c mà a chia hết cho b, b chia hết cho c và abc 17
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) Giải phương trình : x 2 4 x 2 x2 5x 1
Điều kiện xác định: 2 x 4
Ta có
2 x2 5x 3
x 2 1
4 x 1 0
x 3
x 3
0
x 2 1
4 x 1
1
1
x 3 2 x 1
0
4 x 1
x 2 1
2 x 1 x 3
1
1
1 1
0
1
1
Do x 2 1
2x 1
0
x 2 1
4 x 1
x 2 1
2 x 4
x 3 0 x 3(tm)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x 3
b)
Hệ đã cho tương đương với
2 xy 6 y 8 x 2
xy 3 y 4 x 2
2
2
2
2
2
y 2 y 7 8 x x 8 x
y 2 y 7 2 xy 6 y x 8 x 0
2
2
xy 3 y 4 x
xy 3 y 4 x
2
x y 8 x y 7 0
x y 7 x y 1 0
2 13
5 13
;y
x y 1
x
3
3
2
3 x 4 x 3 0
2 13
5 13
;y
x
3
3
5 2 22
26 2 22
;y
x
7
x
y
3
3
3 x 2 10 x 21 0
5 2 22
26 2 22
;y
x
3
3
Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm
Câu 2
a)
Do x, y, z là các số nguyên nên
x 2 y 2 z 2 6 1 xy 3 y 4 z
x 2 y 2 z 2 7 xy 3 y 4 z 0
2
2
1
2
y
x y 3 1 z 2 0
2
2
1
x 2 y 0
x 1
y
1 0 y 2
2
z 2
z 2 0
Vậy x 1; y z 2 là 3 số nguyên cần tìm
b)
Giả sử m n . Theo bài ra ta có:
m n
2
1 m n 1 m n 1 m n 1
2
2 m 2 n 2 1 m n 1 m n 1
2m 2 2n 2 m 2 2mn n 2 m n 1
m n
m n 1
2
Do m n 1 là số nguyên tố m n 1 là ước của m n
Mà m n m n 1 do đó vô lý
Vậy giả sử sai m n m.n m2 là số chính phương
Ta có điều phải chứng minh.
Câu 3.
Ta có:
a 1
2
a
2
a 1 0 a 2 2a 1 a 2 a 1 0
a 4 a3 a 1 0 a 4 a3 1 a
a 4 a 3 ab 2 ab a 1
1
a a ab 2
4
3
1
ab a 1
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có:
1
b4 b3 bc 2
1
1
1
;
bc b 1 c 4 c3 ac 2
ac c 1
Như vậy
VT
1
1
1
1
1
1
3.
ab a 1
bc b 1
ac c 1
ab a 1 bc b 1 ac c 1
(Áp dụng BĐT Bunhiacopxki cho 3 số)
Lại có
1
1
1
1
a
ab
3.
2
3.
ab a 1 bc b 1 ac c 1
ab a 1 abc ab a a bc abc ab
1
a
ab
3.
3
ab a 1 1 ab a a ab 1
Vậy ta có điều phải chứng minh
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b c 1
Câu 4
A
I
N
P
C
H
J
M
D
O
Q K
B
a)
Chứng minh AN.BI DH .BK
Ta có do cùng chắn cung AB nên BDA BNA IHA BNA INA
Suy ra tứ giác ANHI nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh cùng nhìn một cạnh dưới các
góc bằng nhau). Do đó: AHN AIN BIK (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN )
Ta có : AK BD AK IH AIH 900
Do tứ giác AHNI là tứ giác nội tiếp (cmt) AIH ANH 1800 ANH 900
IBK NAH ANH
BKI ( g.g )
BK
BI
BI
AN .BI DH .BK
AN AH DH
b)
Gọi O1 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP, I là trung điểm NP
Vì A; D đối xứng qua BC nên PA cũng là tiếp tuyến của (O)
1
2
Ta có: PAN PO1 N PO1I1 (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung NP của
đường tròn O1 )
Lại có: PAN ADN (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến dây cung cùng chắn
cung AN của O ) PO1I1 ADN
Hơn nữa ANHI nội tiếp (cmt) nên ANH AIH 900 NAH NHP (cùng phụ với
NHA )
Ta có : NAH NIH NBD NDP
NHP NDP tứ giác PDNH nội tiếp nên NPH NDA NPH PO1I1
Mặt khác : PO1I1 O1PI1 900 NPH O1PI1 900 O1PH 900
Suy ra BC tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP
c)
Gọi J là trung điểm OM, G là trung điểm của OC, E là giao điểm của QG và BM
Dễ thấy MQ là đường kính của đường tròn đi qua D là tiếp xúc với MC (Do
MDQ 900 ) MQ MC . Mà MC BC MQ / / BC
Do MQ / / BC QMO MOP (so le trong) QOM Tam giác QOM cân tại Q
QJ OM (trung tuyến đồng thời là đường cao)
BOM GJQ (góc có cạnh tương ứng vuông góc)
Mặt khác
OGJ
OJG( g.g )
GJ OG
JQ OJ
OGJ
OCM
OG OC OB
(OC OB)
OJ OM OM
GJ OB
GJQ
JQ OM
BOM (c.g.c) OMB QJM 900
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung QM)
QE EM QE BM
Vậy đường thẳng qua Q vuông góc với BM luôn đi qua trung điểm G của OC cố
định.
Câu 5:
Xét tập A 1; 2;3;.........; 2500 và tập B 1;3;3.2;3.22 ;......;3.213
Do 3.213 24576 250000 B A
Tập B có 15 phần tử. Do mỗi quả bóng được sơn một màu mà có 7 màu nên theo
nguyên lý Dirichle trong tập B tồn tại 3 quả bóng cùng màu.
Giả sử 3 quả bóng được đánh số a b c thì a chia hết cho b, b chia hết cho c và
abc 18 17
Vậy ta có điều phải chứng minh
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
TỈNH KHÁNH HÒA
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: TOÁN CHUYÊN
Ngày thi : 03/06/2018
Câu 1
a) Giải phương trình : x2 2 x 2 3x x 1
b) Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số abc sao cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1
tam giác cân
Câu 2
a) Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c ta luôn có:
a b c
2
a 2 b2 c2 2 ab ac bc
1 1
1
1
1 1 1
2
4; 0
2
2 x
y
xyz
x y z
b) Cho 3 số x, y, z khác 0 thỏa mãn : x y z ;
Tính Q y 2017 z 2017 z 2019 x2019 x2021 y 2021
Câu 3 Cho đường tròn (O) đường kính BC và H là 1 điểm nằm trên đoạn thẳng BO
(điểm H không trùng với hai điểm B và O). Qua H vẽ đường thẳng vuông góc với
BC, cắt đường tròn (O) tại A và D. Gọi M là giao điểm của AC và BD, qua M vẽ
đường thẳng vuông góc với BC tại N
a) Chứng minh rằng tứ giác MNBA nội tiếp
2
BO OH
b) Tính giá trị: P 2.
AB BH
c) Từ B vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O), cắt hai đường thẳng AC và AN lần
lượt tại K và E. Chứng minh rằng đường thẳng EC luôn đi qua trung điểm I
của đoạn thẳng AH khi H di động trên đoạn thẳng BO
Câu 4 Cho a, b,c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện a b c abc . Chứng
minh rằng
1 a2
1 b2
1 c2 1
a
b
Câu 5 Để tiết kiệm chi phí vận hành đồng thời du khách đi tham quan hết 18 danh
lam, thắng cảnh trong tỉnh K, công ty du lịch lữ hành KH đã thiết lập các tuyến 1
chiều như sau: Nếu đi từ tỉnh A đến B và từ B đến C thì sẽ không có tuyến từ A
đến C. Hỏi có bao nhiêu cách thiết lập để đi hết 18 địa danh trên ?
ĐÁP ÁN
Câu 1
a) Giải phương trình
Điều kiện xác định x 1
x2 2 x 2 3x x 1 x 2 2 x 1 3x x 1 0
u x
Đặt
v x 1
u v
u 2v
Phương trình u 2 3uv 2v 2 0 u v u 2v 0
TH 1: u v
x2 x 1 0
1 5
x
x x 1
2
x 0
TH 2 : u 2v
x 0
x 2 2
x 2 x 1 2
x 4x 4 0
Vậy nghiệm của phương trình đã cho : x
1 5
;x 22 2
2
b)
TH1:Tam giác đều thì a b c 0 có 9 số được lập
TH2: Xét a b c . Vì a b c (bất đẳng thức tam giác) nên:
c 2
)a b 1
không có giá trị nào của c
c 1
c 4
có 2 cách chọn c
+) a b 2
c 2
c 6
)a b 3
có 4 cách chọn c
c 3
c 8
)a b 4
có 6 cách chọn c
c 4
c 10
)a b 5
có 8 cách chọn c
c 5
c 12
)a b 6
có 8 cách chọn c
c 6
c 14
)a b 7
có 8 cách chọn c
c 7
c 18
)a b 8
có 8 cách chọn c
c 8
c 18
)a b 9
có 8 cách chọn c
c 9
Vậy trường hợp này có 52 số thỏa mãn
Do vai trò của a, b, c như nhau nên : 52.3 156 (số)
Vậy có tất cả 9 156 165 số thỏa mãn
Câu 2
a)
VT a b c a b c a b c
2
a 2 ab ac ab b 2 bc ac bc c 2
a 2 b 2 c 2 2 ab bc ca VP
b)
Ta có:
x yz
1
1
2
2 xyz
xyz
1
1 1
1
2
2 2
1
xy yz xz 2 xyz
xy yz xz xyz
1
1 1 2
2 2
1
1 1
1
2 2 2 2 2 2
4
x
y
z
xy yz xz x
y
z
xyz
x yz
2
1 1 1
1 1 1
4 2
x y z
x y z
Từ đó
1 1 1
1
x y z x yz
xy yz xz x y z xyz
x y x z y z 0
x y
y z
z x
Hơn nữa các mũ của Q đều lẻ nên có ít nhất 1 thừa số bằng 0. Vậy Q 0
Câu 3:
M
K
A
E
I
B
N
H
C
O
D
a)
Ta có : BAC 900 BAM 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
MNB 900 ( gt ) BAM MNB 1800
Do đó tứ giác MNBA nội tiếp đường tròn đường kính MB (Tứ giác có tổng hai
góc đối bằng 1800 )
b)
Do tam giác ABC vuông tại A nên áp dụng hệ thức lượng ta có:
AB 2 AB 2
BC 2 BO
OH 2 BO.OH 2 BO. BO BH
BH
AB 2
AB 2
BH
2
2 BO 2 BH .BC 2 BO 2 AB 2
BO
2.
1
2
2
AB
AB
AB
2
BO OH
P 2
1
AB BH
Vậy giá trị của P là P 1
c)
Ta dễ dàng có :
Do tứ giác DBAC nội tiếp:
MBN DBC
MBN DAC 900 MBN 900 DAC NMB BCA.....(1)
DBC DAC
Tứ giác MNBA nội tiếp (cmt) NMB NAB (2) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung
NB)
Tam giác OAC cân tại O (OA = OC) BCA OAC (3) (hai góc ở đáy)
Từ (1) (2) (3) suy ra
NAB OAC OAC BAO NAB BAO
BAC NAO NAO 900 OA NA
NA là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A
EA EB
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
EAB EBA
Trong tam giác vuông KAB ta chứng minh được AE là đường trung tuyến
EA EB EK EAK cân tại E BKA EAK
AH BC
CI
AI
AH / / BK . Do vậy theo định lý Ta lét ta có:
CE KE
BK BC
Ta có:
CI HI
AI HI
CE BE
KE BE
Mà KE EB AI HI
HI / / EB
Từ đó suy ra I là trung điểm của AH
Vậy ta có điều phải chứng minh
Câu 4:
Ta có: a b c abc
1
a
1
b
1
c
1
1 1
1
ab ac bc
Đặt x ; y ; z thì bất đẳng thức đã cho trở thành : xy xz yz 1
1 a2
1 b2
1 c2 1
a
b
1
1
1
1 2 1 c 2 1 1
2
a
b
c
1 z2
1
z
1 x2 1 y 2
1 z2
0
z
1 1 x2 1 y 2
1
1
1 x2 1
1 y2 1 1 x2 . 1 y 2
1 x
1 y
2
2
1 z2
0
z
1 z 2 z 1 x2 1 y 2
0
z
Ta lại có:
1 xy x y
2
1 x2 1 y2 1 x2 y 2 x2 y 2
xz yz x y
2
bdt
2
z
1 x y x y 1 z 2
2
1 z 2 z( x y) 1 z 2
0
z
1 x2 1
1 y2 1
1
1
1 z (1 xy ) 1 z
1
z
xy 1 z
1
0
z
1 x2 1
1 y2 1
1 x2
1 y2
1 x2
2
1 y2
2
1 z 2 ( xz yz ) 1 z 2
0
z
2
2
0
2
Từ đó ta có điều phải chứng minh
Câu 5:
Gọi A là địa điểm có nhiều tuyến đường nhất (gồm ca đường xuất phát từ A và đi
đến A). Các địa điểm còn lại ta chia thành 3 loại:
Loại 1: Các đường xuất phát từ A có n(1) m tuyến đường
Loại 2: Các tuyến đi đến A có n 2 n tuyến
Loại 3: Không có tuyến đi và đến A có n(3) p tuyến
Do m n p 17 và:
Số tuyến liên quan đến A có m n tuy y = - x - 1 vào (2) tìm được nghiệm
x 4
3
4
1
4 1
Với x = 1 y = -2; x = y . Vậy hệ có nghiệm (1;-2), ; .
3
3
3 3
n
n
Tìm dạng tổng quát của số nguyên dương n biết: M = n.4 + 3 chia hết cho 7.
2k
2k
0,25
0,25
1,00
+) n = 2k (k nguyên dương): M = 2k.4 + 3 = 2k.16 + 9 . Ta có: 16 và 9 cùng dư
0,25
với 2k chia 7.
M cùng dư với (2k.2k + 2k) = 2k.(2k + 1) chia 7 (2k + 1) chia hết cho 7 k chia 7 0,25
k
k
k
k
3
b
dư 3, hay k = 7q + 3 n = 14q + 6 (q N ).
+) n = 2k + 1 (k nguyên dương): M = (2k + 1).42k + 1 + 32k+1 = 4(2k+1).16k + 3.9k
M cùng dư với (k + 4).2k + 3.2k = (k + 7).2k chia 7.
k chia hết cho 7 k = 7p (p N ).
Vậy n = 14q + 6 hoặc n = 14p + 1, với p và q là các số tự nhiên.
Tìm các cặp số (x; y) nguyên dương thoả mãn:
(x2 + 4y2 + 28)2 - 17(x4 + y4) = 238y2 + 833.
Ta có: x 2 4 y 2 282 17( x 4 y 4 ) 238 y 2 833
2
x 2 4( y 2 7) 17 x 4 ( y 2 7)2
0,25
0,25
1,00
0,25
16 x4 8x 2 ( y 2 7) ( y 2 7)2 0
2
4 x 2 ( y 2 7) 0 4 x2 y 2 7 0
0,25
Vì x, y N * nên 2 x y 2 x y và 2 x y 0 .
Do đó từ (1) suy ra:
0,25
(2 x y)(2 x y) 7 (1)
2 x y 7 x 2
2
x
y
1
y 3
0,25
KL: (x; y)=(2; 3) thoả mãn bài toán.
4
a
Chứng minh điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định.
A
1,00
F
S
B
C
K
H
O
I
E
G
D
M
4
Lấy K là điểm đối xứng của O qua B, vì B và O cố định nên K cố định
Tứ giác OAKM là hình bình hành nên KM = OA
BC
không đổi.
OA
2
BC
M nằm trên đường tròn tâm K, bán kính
.
2
b Chứng minh tổng bình phương các cạnh của tứ giác AEGF không đổi.
Xét AHB và CHA có BHC = BHA =900, BAH = ACB (cùng phụ với ABC )
AHB đồng dạng CHA. Gọi S là trung điểm của AH, I là trung điểm của HC nên
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
ABS đồng dạng CAI ABS = CAI
Ta lại có BS là đường trung bình của AMH
BS//MH ABS = AMH AMH = CAI
0,25
Mà CAI + MAI =900 AMH + MAI =900 AI MF
Xét tứ giác AEGF nội tiếp (O), có AG EF
Kẻ đường kính AD, do GD AG và EF AG nên EF // GD, do đó tứ giác nội tiếp 0,25
EFGD là hình thang cân FG = ED AE2 + FG2 = AE2 + ED2 = AD2 = BC2
Tương tự ta chứng minh được: AF2+ EG2 = BC2
0,25
Vậy AE2+ FG2 +AF2+ EG2 = 2BC2.
4
c
Gọi P là hình chiếu vuông góc của H lên AB. Tìm vị trí của điểm A sao cho bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác BCP đạt giá trị lớn nhất.
1,00
Gọi Q là hình chiếu của H trên AC Tứ giác APHQ là hình chữ nhật (S là tâm)
AQP AHP ABC nên tứ giác BPQC nội tiếp.
A
Q
S
P
B
H
O
0,25
C
O'
Đường trung trực của các đoạn thẳng PQ, BC, QC cắt nhau tại O’ thì O’ là tâm đường
0,25
tròn ngoại tiếp tam giác BCP.
Có: OO’ // AH vì cùng vuông góc với BC.
OA PQ và O'S PQ O’S//OA nên tứ giác ASO’O là hình bình hành
AH
OO’ = AS =
2
AH
Trong trường hợp A nằm chính giữa cung BC thì ta vẫn có: OO’ = AS =
0,25
2
Tam giác OO’C vuông tại O nên O’C =
5
OC2
AH 2
. Do OC không đổi nên O’C lớn
0,25
4
nhất khi AH lớn nhất A chính giữa cung BC.
Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn: a + b + c = 1.
1,00
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P 14(a 2 b2 c 2 )
ab bc ca
a 2b b2c c 2a
Ta có:
a2 + b2 + c2 = (a + b + c)(a2 + b2 + c2)
= a3 + b3 + c3 + a2b + b2c + c2a + ab2 + bc2 + ca2
Theo bất đẳng thức Cô si:
0,25
a + ab 2a b; b + bc 2b c; c + ca 2c a a + b + c 3(a b + b c + c a)
3
2
2
3
2
Do đó: P 14(a 2 b2 c 2 )
2
3
2
2
2
2
2
2
2
3(ab bc ca)
a 2 b2 c 2
Đặt t = a2 + b2 + c2. Ta luôn có: 3(a2 + b2 + c2) (a +b + c)2 = 1. Do vậy: t
Khi đó: P 14t 3(1 t ) t 27t 3 3 1 . 1 2 27t . 3 3 23
2t
2 2 2t 2 3 2
2 2t 2 3
Vậy MinP =
2
23
1
khi a = b = c = .
3
3
186
1
.
3
0,25
0,25
0,25