TRƯƠNG ĐAI HOC NÔNG LÂM TP.H
̀
̣
̣
Ồ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯƠNG & TÀI NGUYÊN
̀
TAI LIÊU GIANG DAY
̀
̣
̉
̣
(Lưu hanh nôi bô)
̀
̣
̣
KIỂM TOÁN MÔI TRƯƠNG
̀
ThS. Bùi Thị Cẩm Nhi
TP.HCM, thang 02/2016
́
ĐÊ C
̀ ƯƠNG CHI TIÊT MÔN HOC
́
̣
1. Tên môn hoc̣
KIÊM TOAN MÔI TR
̉
́
ƯƠNG
̀
2. Ma sô
̃ ́
3. Sô tin chi
́ ́
̉
2 tín chỉ # 30 tiết
4. Phân phôi tiêt hoc
́ ́ ̣
5. Hinh th
̀
ưc đanh gia
́
́
́
Ly thuyêt
́
́
Bai tâp nhóm
̀ ̣
:
Thực hanh
̀
:
20 tiết
10 tiết
:
0
Kiêm tra
̉
trên lớp
:
10%
Tiểu luận
Thi viêt
́
:
:
2030%
6070%
6. Chu nhiêm môn hoc
̉
̣
̣
Vu Thi Hông Thuy , Thac Si
̃ ̣
̀
̉
̣
̃
7. CBGD đăng ky giang
́ ̉
Bùi Thị Cẩm Nhi , Thạc Sĩ
8. Tai liêu tham khao
̀ ̣
̉
1/ Dang Xuan Toan, Tran Ung Long. 1999. Hương dân Kiêm toan giam thiêu chât thai.
́
̃
̉
́
̉
̉
́
̉
UNDP & UNIDO.
2/ TCVN ISO 140012010: Hê thông quan ly môi tr
̣
́
̉
́
ương –
̀
Các yêu cầu va h
̀ ương dân s
́
̃ ử
dung
̣ .
3/ Lawrence B.Cahill. 1996. Environmental Audits, 7th Edition. Government Institutes,
Rockville, Maryland.
4/ Michael D.LaGrega, Phillip L.Buckingham, Jeffrey C.Evans . 1994. Hazardous Waste
Management. McGrawHill.
5/ Nguyen Tuan Trung. 2010. Kiểm toán môi trường và những thách thức đặt ra đối với
kiểm toán nhà nước Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Kiểm toán, Vietnam.
9. Giới thiệu môn học
Môn hoc nhăm trang bi cho sinh viên nh
̣
̀
̣
ưng kiên th
̃
́ ưc c
́ ơ ban trong tiên trinh kiêm toan môi
̉
́ ̀
̉
́
trương, t
̀
ập trung chủ yếu vào kiểm toán sự phù hợp của hệ thống quản lý môi trường theo
ISO 14001 và kiểm toán giảm thiểu chất thải trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.
This course provides to students the basic knowledge of environmental auditing process,
focused on conformity of environmental management system according to ISO 14001 and
waste reduction in production or service supply processes.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
2/66
10. Nôi dung
̣
Tuân
̀
1
2 – 3
4 – 7
Nôi dung
̣
Chương 1 : Tông quan vê K
̉
̀ iểm toán môi trường (KTMT)
Khai Niêm
́
̣
Cac hinh th
́ ̀
ưc kiêm toan
́
̉
́
Muc đich va y nghia cua công tac kiêm toan
̣
́
̀ ́
̃
̉
́
̉
́
Thuân l
̣ ợi va kho khăn trong công tac kiêm toan
̀
́
́
̉
́
Cac tiêu chuân quôc tê anh h
́
̉
́ ́ ̉
ưởng đên KTMT
́
Nhưng vân nan tiêu biêu trong KTMT
̃
́
̣
̉
Chương 2: Nguyên tăc & tiên trinh kiêm toan
́
́
̀
̉
́
Nguyên tăc
́
Tiên trinh kiêm toan
́ ̀
̉
́
Lâp kê hoach kiêm toan
̣
́
̣
̉
́
Kiêm toan tai hiên tr
̉
́ ̣
̣ ương
̀
Đanh gia va lâp bao cao
́
́ ̀ ̣
́
́
Bai tâp
̀ ̣
Chương 3 : Kiêm toan
̉
́ hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000
Tông quan vê
̉
̀ISO 14000
Tiêu chuẩn ISO 14001
Quá trình hình thành ISO 14001
Các thuật ngữ và định nghĩa cơ bản
Mô hình hệ thống quản lý môi trường
8 –
10
Các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường
Các yêu cầu chung
Chính sách môi trường
Lập kế hoạch
Thực hiện và điều hành
Kiểm tra và hành động khắc phục
Xem xét lãnh đạo
Bai tâp
̀ ̣
Chương 4 : Kiêm toan giam thiêu chât thai
̉
́
̉
̉
́
̉
Tông quan vê kiêm toan giam thiêu chât thai
̉
̀ ̉
́
̉
̉
́
̉
Nôi dung kiêm toan giam thiêu chât thai
̣
̉
́
̉
̉
́
̉
Mô ta cac bô phân san xuât
̉ ́
̣
̣
̉
́
Thu thâp sô liêu cua t
̣
́ ̣
̉ ưng bô phân san xuât
̀
̣
̣
̉
́
Xac đinh nguôn gây ô nhiêm môi tr
́ ̣
̀
̃
ường
Tâp h
̣ ợp sô liêu đâu vao/ra cua cac bô phân san xuât
́ ̣
̀
̀
̉
́
̣
̣
̉
́
Lâp cân băng vât chât va đanh gia nguôn thai
̣
̀
̣
́ ̀ ́
́
̀
̉
Mô ta va đanh gia biên phap giam thiêu va x
̉ ̀ ́
́ ̣
́
̉
̉
̀ ử ly chât thai hiên co
́
́
̉
̣
́
Xây dựng phương an giam thiêu chât thai
́
̉
̉
́
̉
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
3/66
Phân tich chi phi – l
́
́ ợi ich cho qua trinh giam thiêu va x
́
́ ̀
̉
̉
̀ ử ly chât thai
́
́
̉
Lâp kê hoach th
̣
́
̣
ực hiên cac biên phap giam thiêu va x
̣
́
̣
́
̉
̉
̀ ử ly chât thai
́
́
̉
Bai tâp
̀ ̣
Chương 1
TÔNG QUAN VÊ KIÊM TOAN MÔI TR
̉
̀
̉
́
ƯỜNG
1.1. Khai Niêm
́
̣
Theo EPA:
Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ương la ph
̀
̀ ương phap đanh gia đôc lâp, co hê thông, theo đinh
́ ́
́ ̣ ̣
́ ̣
́
̣
ky va xem xet co muc đich cac hoat đông th
̀ ̀
́ ́ ̣
́
́
̣
̣
ực tiên cua đ
̃ ̉ ơn vi san xuât co liên quan đên
̣ ̉
́ ́
́
viêc đap
̣
́ ưng cac yêu câu vê môi tr
́
́
̀ ̀
ường.
Theo cac tac gia khac (Michael D.L, Phillip L.B., Jeffery C.E.)
́ ́
̉
́
Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ương la ph
̀
̀ ương phap đôc lâp, co hê thông đê xac đinh viêc
́
̣
̣
́ ̣
́
̉ ́ ̣
̣
châp hanh cac nguyên tăc, cac chinh sach quôc gia vê môi tr
́ ̀
́
́
́
́
́
́
̀
ường, vân dung nh
̣
̣
ững kinh
nghiêm tôt t
̣
́ ư th
̀ ực tê san xuât vao công tac cai thiên va bao vê môi tr
́ ̉
́ ̀
́ ̉
̣
̀ ̉
̣
ường.
Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ương ra
̀
đời vao cuôi nh
̀
́ ững năm 1970 vơi môt nôi dung
́
̣
̣
phong phu va bao quat. Trên th
́ ̀
́
ực tê, co thê co nhiêu hinh th
́ ́ ̉ ́
̀ ̀
ức Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ường,
ma môi cai bao ham nh
̀ ̃ ́
̀
ưng muc tiêu đăc tr
̃
̣
̣ ưng khac nhau. Đâu nh
́
̀ ững năm 1980, nhăm
̀
đam bao cac tiêu chuân môi tr
̉
̉
́
̉
ương đ
̀ ược đăt ra ngay cang nhiêu va ph
̣
̀ ̀
̀ ̀ ức tap, nh
̣
ưng nha
̃
̀
quan ly phai s
̉
́ ̉ ử dung kiêm toan nh
̣
̉
́
ư la môt công cu đê cai thiên hoat đông cua đ
̀ ̣
̣ ̉ ̉
̣
̣
̣
̉ ơn vị
minh. T
̀
ừ đo, Kiêm Toan Môi Tr
́
̉
́
ường ngay cang phat triên va tr
̀ ̀
́
̉
̀ ở thanh môt nganh
̀
̣
̀
chuyên biêt.
̣
1.2. Muc đich va y nghia cua công tac kiêm toan
̣
́
̀ ́
̃ ̉
́
̉
́
Muc đich :
̣ ́
Vơi cach đinh nghia nh
́ ́
̣
̃ ư trên, Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ường được thực hiên v
̣ ới môṭ
sô muc đich khac nhau:
́ ̣ ́
́
Thâm tra s
̉
ự tuân thu đôi v
̉ ́ ơi luât va chinh sach môi tr
́ ̣ ̀ ́
́
ường
Xac đinh gia tri hiêu qua cua hê thông quan ly môi tr
́ ̣
́ ̣ ̣
̉ ̉
̣
́
̉
́
ường săn co,
̃ ́
Đanh gia rui ro va xac đinh m
́
́ ̉
̀ ́ ̣
ức đô thiêt hai t
̣
̣ ̣ ừ qua trinh hoat đông th
́ ̀
̣
̣
ực tiên đôi v
̃ ́ ới
viêc s
̣ ử dung cac loai nguyên vât liêu đung va không đung nguyên tăc đa chi đinh.
̣
́
̣
̣
̣
́
̀
́
́ ̃ ̉ ̣
Muc đich chinh cua Kiêm Toan Môi Tr
̣
́
́
̉
̉
́
ường la đê cai thiên hiêu năng cua hê
̀ ̉ ̉
̣
̣
̉
̣
thông quan ly môi tr
́
̉
́
ương c
̀ ơ ban băng viêc thâm tra cac hoat đông quan ly trong th
̉
̀
̣
̉
́
̣
̣
̉
́
ực tế
co đung ch
́ ́
ưc năng va thich h
́
̀ ́ ợp hay không.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
4/66
Y nghia:
́
̃
La môt hoat đông kiêm soat giam sat đôc lâp, mang tinh khach quan, Kiêm Toan Môi
̀ ̣
̣
̣
̉
́ ́
́ ̣ ̣
́
́
̉
́
Trương la môt yêu câu cân thiêt đôi v
̀
̀ ̣
̀ ̀
́ ́ ới những doanh nghiêp hoat đông san xuât kinh
̣
̣
̣
̉
́
doanh dich vu va san phâm tr
̣
̣ ̀ ̉
̉
ực tiêp.
́
Viêc t
̣ ự nguyên th
̣
ực hiên Kiêm Toan Môi Tr
̣
̉
́
ương co thê giup cho cac nha quan ly
̀
́ ̉
́
́
̀ ̉
́
san xuât va
̉
́ ̀ở câp vi mô xac đinh chinh xac va nhanh chong nh
́ ̃
́ ̣
́
́ ̀
́
ưng rui ro tiêm năng
̃
̉
̀
đê tim ra giai phap tôt h
̉ ̀
̉
́ ́ ơn, tranh đ
́ ược cac vân nan vê môi tr
́ ́ ̣
̀
ường.
Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ương thông qua cac b
̀
́ ươc kiêm tra giup cho đ
́
̉
́
ơn vi th
̣ ực hiên tôt
̣
́
hơn chương trinh quan ly môi tr
̀
̉
́
ương băng cach đanh gia hê thông kiêm soat nao la
̀
̀
́
́
́ ̣
́
̉
́ ̀ ̀
cân thiêt, nên ap dung kinh nghiêm quan ly th
̀
́
́ ̣
̣
̉
́ ực tiên nao cho đung ch
̃ ̀
́
ức năng va phu
̀ ̀
hợp.
Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ương đanh gia, nh
̀
́
́ ưng không thay thê đ
́ ược, cac hoat đông tuân
́
̣
̣
thu nguyên tăc tr
̉
́ ực tiêp nh
́ ư xin giây phep môi tr
́
́
ường, thiêt lâp hê thông kiêm soat,
́ ̣
̣
́
̉
́
quan ly viêc châp hanh nguyên tăc, bao cao cac sai pham va l
̉
́ ̣
́ ̀
́
́ ́ ́
̣
̀ ưu trư hô s
̃ ̀ ơ.
Du không thay thê đ
̀
́ ược cho công tac thanh tra môi tr
́
ương, Kiêm Toan Môi Tr
̀
̉
́
ường
co thê hô tr
́ ̉ ̉ ợ va bô sung nh
̀ ̉
ưng kêt luân cân thiêt cho cac c
̃
́ ̣
̀
́
́ ơ quan quan ly nha n
̉
́ ̀ ươć
vê môi tr
̀
ương trong viêc tim kiêm ph
̀
̣ ̀
́
ương thưc săp xêp va s
́ ́ ́ ̀ ử dung nguôn l
̣
̀ ực có
hiêu qua h
̣
̉ ơn.
1.3. Thuân l
̣ ợi va kho khăn trong công tac kiêm toan
̀
́
́
̉
́
Thuân l
̣ ợi: Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ương co thê mang lai nh
̀
́ ̉
̣
ưng l
̃ ợi ich co y nghia nh
́
́ ́
̃ ư:
1. Nâng cao nhân th
̣
ưc vê môi tr
́ ̀
ường
2. Cai tiên viêc trao đôi thông tin
̉
́
̣
̉
3. Giup cac đ
́ ́ ơn vi co y th
̣ ́ ́ ức châp hanh tôt h
́ ̀
́ ơn cac qui đinh vê môi tr
́
̣
̀
ường
4. It gây nh
́
ưng hâu qua bât ng
̃
̣
̉ ́ ờ hơn trong qua trinh san xuât
́ ̀
̉
́
5. Giam gian đoan hoat đông kinh doanh hoăc phai đong c
̉
́
̣
̣
̣
̣
̉
́ ửa nha may
̀ ́
6. Tranh đ
́ ược cac vi pham, khoi dinh liu đên viêc th
́
̣
̉ ́ ́ ́
̣ ưa kiên va đong tiên phat
̣
̀ ́
̀
̣
7. La môt biêu hiên tôt đep đôi v
̀ ̣
̉
̣
́ ̣
́ ơi công đông va cac câp chinh quyên, tranh nh
́ ̣
̀
̀ ́ ́
́
̀
́
ững
dư luân bât l
̣
́ ợi
8. Tăng sưc khoe va điêu kiên an toan trong c
́
̉ ̀ ̀
̣
̀
ơ sở san xuât, giam chi phi bao hiêm
̉
́
̉
́ ̉
̉
9. Tăng hiêu qua s
̣
̉ ử dung nguyên liêu, tiêt kiêm chi phi san xuât,
̣
̣
́ ̣
́ ̉
́
10. Giam l
̉ ượng chât thai
́ ̉ ở mưc thâp nhât, giam chi phi x
́
́
́
̉
́ ử ly chât thai
́ ́ ̉
11. Tăng doanh sô va l
́ ̀ ợi nhuân vi san phâm cua đ
̣
̀ ̉
̉
̉ ơn vi dê đ
̣ ̃ ược châp nhân trên thi
́
̣
̣
trương
̀
12. Tăng gia tri s
́ ̣ ở hưũ
Kho khăn: tuy nhiên, nh
́
ưng ich l
̃ ́ ợi đo co thê bi tac đông b
́ ́ ̉ ̣ ́ ̣
ởi môt sô nhân tô sau:
̣ ́
́
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
5/66
1.
2.
3.
4.
Khi đang thực hiên ch
̣
ương trinh kiêm toan, co thê lam tôn thât nguôn l
̀
̉
́
́ ̉ ̀ ̉
́
̀ ực
Nhưng hoat đông cua nha may tam th
̃
̣
̣
̉
̀ ́ ̣
ơi bi ng
̀ ̣ ưng trê.̣
Cac s
́ ự kiên co dinh đên phap luât va chinh quyên co thê gia tăng
̣
́ ́
́
́
̣ ̀ ́
̀ ́ ̉
Nợ tăng lên, khi đơn vi không co kha năng đap
̣
́ ̉
́ ưng đ
́ ược nguôn vôn đê th
̀ ́ ̉ ực hiên
̣
nhưng cai tiên đê xuât t
̃
̉
́ ̀ ́ ừ qua trinh kiêm toan.
́ ̀
̉
́
1.4. Cac hinh th
́ ̀
ưc kiêm toan
́
̉
́
Kiêm Toan Viêc Châp Hanh Cac Nguyên Tăc (Compliance Audits)
̉
́
̣
́
̀
́
́
Theo đinh nghia cua C
̣
̃ ̉ ơ quan Bao vê Môi tr
̉
̣
ương Hoa ky (EPA), "Kiêm Toan
̀
̀
̉
́
Môi Trương la s
̀
̀ ự xem xet co muc đich, theo đinh ky, co hê thông va đ
́ ́ ̣
́
̣
̀ ́ ̣
́
̀ ược chứng minh
băng t
̀ ư liêu b
̣ ởi sự tôn tai co nguyên tăc cac hoat đông cua đ
̀ ̣ ́
́ ́
̣
̣
̉ ơn vi va nh
̣ ̀ ững vân đê th
́ ̀ ực
tiên co liên quan đên viêc tuân thu nguyên tăc môi tr
̃ ́
́
̣
̉
́
ường”. Theo cach nay, điêm nhân
́
̀ ̀̉
́
manh la
̣
̀ở chô s
̉ ự tuân thu co tinh nguyên tăc, va viêc thâm tra m
̉ ́ ́
́
̀ ̣
̉
ức đô châp hanh la đông
̣
́ ̀
̀ ̣
lực cho sự phat triên nganh Kiêm Toan Môi Tr
́
̉
̀
̉
́
ường. Cho đên nay, no vân con la môt
́
́ ̃ ̀ ̀ ̣
trong nhưng ly do chu yêu đê tiên hanh kiêm toan. V
̃
́
̉ ́ ̉ ́ ̀
̉
́ ới muc đich nh
̣
́
ư thê, kiêm toan co
́ ̉
́ ́
tên la Kiêm Toan Viêc Châp Hanh Cac Nguyên Tăc (compliance audits).
̀ ̉
́
̣
́
̀
́
́
Nhu câu th
̀ ực hiên Kiêm Toan Viêc Châp Hanh Cac Nguyên Tăc vê Môi tr
̣
̉
́
̣
́
̀
́
́ ̀
ường
ro rang la cân thiêt. Đăc biêt la trong th
̃ ̀
̀ ̀
́
̣
̣ ̀
ơi gian gân đây, nôi dung cua luât va cac nguyên
̀
̀
̣
̉
̣ ̀ ́
tăc vê môi tr
́ ̀
ương ngay cang rông h
̀
̀ ̀
̣
ơn va ph
̀ ức tap h
̣ ơn, ma viêc vi pham nh
̀ ̣
̣
ững nguyên
tăc nay co thê phai bi truy c
́ ̀ ́ ̉
̉ ̣
ưu trach nhiêm hinh s
́
́
̣
̀ ự, hoăc phai bôi th
̣
̉
̀ ường. Do đo, nhu
́
câu đoi hoi phai tuân thu cac nguyên tăc môi tr
̀ ̀ ̉
̉
̉ ́
́
ường ngay cang l
̀ ̀ ơn, cai gia phai tra cho
́
́ ́ ̉
̉
viêc không th
̣
ực hiên cac nguyên tăc nay ngay cang cao, lam cho cac đ
̣
́
́ ̀
̀ ̀
̀
́ ơn vi san xuât
̣ ̉
́
không con c
̀ ơ hôi lân trôn. Do vây, viêc xac đinh nh
̣ ̃
́
̣
̣
́ ̣
ững đoi hoi đăc tr
̀ ̉ ̣ ưng co tinh nguyên
́ ́
tăc la phai châp nhân, viêc tim hiêu xem nh
́ ̀ ̉
́
̣
̣ ̀
̉
ưng hoat đông nao đ
̃
̣
̣
̀ ược châp hanh, va xac
́ ̀
̀ ́
đinh nh
̣
ưng vi pham co thê xay ra đung luc đê co biên phap đôi pho tr
̃
̣
́ ̉ ̉
́
́ ̉ ́ ̣
́
́
́ ước, đo la muc
́ ̀ ̣
đich chinh cua Kiêm Toan Viêc Châp Hanh Cac Nguyên Tăc.
́
́
̉
̉
́
̣
́
̀
́
́
Kiêm Toan Hê Thông Quan Ly Môi Tr
̉
́
̣
́
̉
́
ường (Environmental Management System
Audits):
Xuât hiên do :
́ ̣
Hinh th
̀
ưc kiêm toan viêc châp hanh cac nguyên tăc môi tr
́
̉
́
̣
́ ̀
́
́
ường đơn gian chi la
̉
̉ ̀
môt phac hoa nhanh vê vân hanh va chuôi hoat đông cua nha may, đê xac đinh la
̣
́
̣
̀ ̣
̀
̀
̃
̣
̣
̉
̀ ́
̉ ́ ̣
̀
co châp hanh nh
́ ́
̀
ưng nguyên tăc, luât lê đa đ
̃
́
̣ ̣ ̃ ược đăt ra hay không. Hinh th
̣
̀
ức
Kiêm Toan nay tuy cung co phân đinh l
̉
́ ̀
̃
́ ̀ ̣
ượng nhưng chưa sâu săc.
́
Khi công tac kiêm toan không con la xa la v
́
̉
́
̀ ̀
̣ ơi cac nha san xuât công nghiêp n
́ ́
̀ ̉
́
̣ ữa,
va ho đa nhân th
̀ ̣ ̃ ̣
ức được răng kiêm toan la h
̀
̉
́ ̀ ữu ich, yêu câu đăt ra cho công tac
́
̀ ̣
́
quan ly va bao vê môi tr
̉
́ ̀ ̉
̣
ương la phai triên khai viêc kiêm soat chăt che h
̀
̀ ̉
̉
̣
̉
́
̣
̃ ơn cac vi
́
pham nguyên tăc môi tr
̣
́
ương, phân tich tim kiêm nh
̀
́ ̀
́
ững nguyên nhân chu yêu cua
̉ ́ ̉
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
6/66
bât ky hinh th
́ ̀ ̀
ưc vi pham nao, va xac đinh đung nh
́
̣
̀
̀ ́ ̣
́
ững nguy cơ tiêm tang. Theo
̀ ̀
khuynh hương nay, kiêm toan th
́
̀
̉
́ ực chât la đanh gia hê thông quan ly môi tr
́ ̀ ́
́ ̣
́
̉
́
ường,
nhăm xem xet đ
̀
́ ơn vi co thiêt lâp môt hê thông quan ly viêc tuân thu cac nguyên
̣ ́ ́ ̣
̣
̣
́
̉
́ ̣
̉ ́
tăc hay không, đa hoat đông ch
́
̃ ̣
̣
ưa, được sử dung đung đăn ch
̣
́
́ ưa trong cac hoat
́
̣
đông th
̣
ương ngay.
̀
̀
Vơi muc đich nay, công tac kiêm toan kiêm tra ca cac yêu tô vê văn hoa, quan ly,
́ ̣
́
̀
́
̉
́
̉
̉ ́ ́ ́ ̀
́
̉
́
cac nhân tô anh h
́
́ ̉
ưởng, bao gôm ca chinh sach đôi nôi, nguôn nhân l
̀
̉
́
́
́ ̣
̀
ực, chương trinh
̀
huân luyên, hê thông kê hoach va ngân sach, hê thông bao cao va giam sat, va hê thông
́
̣
̣
́
́ ̣
̀
́
̣
́
́ ́ ̀ ́
́ ̀ ̣
́
quan ly thông tin. Kiêm Toan Hê Thông Quan Ly môi tr
̉
́
̉
́
̣
́
̉
́
ường phat hiên nh
́ ̣
ững sai lâm
̀
mang tinh hê thông co kha năng xay ra ma t
́
̣
́
́ ̉
̉
̀ ự thân cac sai lâm đo co thê co liên quan đên
́
̀
́ ́ ̉ ́
́
nhưng vân nan môi tr
̃
́ ̣
ường sau nay.
̀
Do tinh bao quat cua hinh th
́
́ ̉ ̀
ưc kiêm toan nay, yêu câu chung cua công tac bao vê
́
̉
́ ̀
̀
̉
́ ̉
̣
môi trương toan câu đa đăt cac doanh nghiêp/nha san xuât trên toan thê gi
̀
̀ ̀ ̃ ̣ ́
̣
̀ ̉
́
̀
́ ới trước trach
́
nhiêm chung la nhât thiêt phai th
̣
̀ ́
́
̉ ương xuyên tiên hanh kiêm toan hê thông quan ly môi
̀
́ ̀
̉
́ ̣
́
̉
́
trương cua đ
̀
̉ ơn vi minh theo môt hê tiêu chuân thông nhât : ISO14000. Nôi dung va cac
̣ ̀
̣ ̣
̉
́
́
̣
̀ ́
bươc tiên hanh kiêm toan hê thông quan ly môi tr
́ ́ ̀
̉
́ ̣
́
̉
́
ường se đ
̃ ược trinh bay trong ch
̀
̀
ương
III.
Kiêm Toan Giam Thiêu Chât Thai (Waste Minimization or Pollution Prevention
̉
́
̉
̉
́
̉
Audits)
Hiên nay, giam thiêu chât thai la môt trong cac biên phap chu yêu cua chiên l
̣
̉
̉
́ ̉ ̀ ̣
́
̣
́
̉ ́ ̉
́ ược
ngăn ngưa ô nhiêm va bao vê môi tr
̀
̃
̀ ̉
̣
ường, la vân đê b
̀ ́ ̀ ức thiêt nhât đôi v
́
́ ́ ới những nươć
đang trên đa công nghiêp hoa, hiên đai hoa nh
̀
̣
́ ̣
̣
́ ư Viêt nam. Giam thiêu chât thai bao ham
̣
̉
̉
́ ̉
̀
ca 2 khuynh h
̉
ương: giam khôi l
́
̉
́ ượng chât thai va m
́
̉
̀ ưc đô ô nhiêm hay giam nông đô
́ ̣
̃
̉
̀
̣
chât ô nhiêm co trong chât thai. Th
́
̃
́
́
̉
ực hiên giam thiêu chât thai không nh
̣
̉
̉
́
̉
ững han chê
̣
́
được mưc đô ô nhiêm ma con giam đ
́ ̣
̃
̀ ̀
̉
ược chi phi x
́ ử ly chât thai, tiêt kiêm nguôn l
́ ́ ̉
́ ̣
̀ ực tự
nhiên, tiên t
́ ới muc tiêu phat triên bên v
̣
́
̉
̀ ững.
Kiêm toan giam thiêu chât thai la giai đoan tiên đê cho công tac đanh gia, hoach
̉
́
̉
̉
́ ̉ ̀
̣
̀ ̀
́ ́
́
̣
đinh công tac cai tiên quy trinh san xuât, tăng c
̣
́ ̉
́
̀
̉
́
ường chât l
́ ượng san phâm, găn v
̉
̉
́ ới san
̉
xuât sach h
́ ̣
ơn tai t
̣ ưng đ
̀ ơn vi san xuât.
̣ ̉
́
Xuât phat t
́
́ ừ nhu câu thiêt yêu cua công tac cai thiên va bao vê môi tr
̀
́ ́ ̉
́ ̉
̣
̀ ̉
̣
ường va l
̀ ợi
ich kinh tê mang lai cho doanh nghiêp t
́
́
̣
̣ ừ qua trinh giam thiêu chât thai, công tac kiêm
́ ̀
̉
̉
́ ̉
́
̉
toan giam thiêu chât thai nhât thiêt phai đ
́
̉
̉
́
̉
́
́
̉ ược triên khai va duy tri th
̉
̀
̀ ương xuyên cung
̀
̀
vơi tiên trinh san xuât. Nôi dung va cac b
́ ́ ̀
̉
́
̣
̀ ́ ươc th
́ ực hiên cua hinh th
̣
̉
̀
ưc kiêm toan nay se
́
̉
́ ̀ ̃
được giơi thiêu chi tiêt trong ch
́
̣
́
ương IV.
Ngoai ra, con môt sô hinh th
̀
̀
̣ ́ ̀
ức kiêm toan môi tr
̉
́
ường chuyên biêt khac ma chung
̣
́
̀ ́
ta sẽ đề câp̣ sơ lược đên
́ ở chương 4 là Kiêm
̉ Toan
́ Quan̉ lý Chât́ thaỉ (Waste
Management Contractor Audits) ưng dung trong công tac quan ly cac tô ch
́
̣
́
̉
́ ́ ̉ ức, ca nhân
́
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
7/66
ma hoat đông cua ho co liên quan đên chât thai, bao gôm toan bô cac khâu thu gom, l
̀ ̣
̣
̉
̣ ́
́
́ ̉
̀
̀ ̣ ́
ưu
giư, vân chuyên, x
̃ ̣
̉
ử ly va tiêu huy chât thai trong va sau qua trinh san xuât, Đanh Gia
́ ̀
̉
́
̉
̀
́ ̀
̉
́
́
́
Gia Tri Bât Đông San (Property Transfer or Liability Definition Audits) d
́ ̣ ́ ̣
̉
ựa trên yêu tô
́ ́
môi trương, Kiêm Toan Xac Đinh Rui Ro ( Risk Definition Audits) va Kiêm toan Môi
̀
̉
́
́ ̣
̉
̀ ̉
́
Trương Quôc Tê (International Environmental Audits).
̀
́ ́
1.5.
Cac tiêu chuân quôc tê vê KTMT
́
̉
́ ́ ̀
Môt sô tiêu chuân co y nghia bao quat trong Kiêm Toan Môi Tr
̣
́
̉
́ ́
̃
́
̉
́
ường, co anh
́ ̉
hưởng không chỉ trong pham
̣ vi môṭ quôć gia mà trên toaǹ câu,
̀ đó là ISO 14000
(International Standardization Organization), BS 7750 (BSIBritish Standards Institute),
các hướng dẫn và quy định của U.S. EPA (Environmental Protection Agency) hoặc
U.S. DOJ (Department of Justice). Nhưng tiêu chuân nay se giup cho chung ta cai tiên
̃
̉
̀ ̃ ́
́
̉
́
chât l
́ ượng cua công tac kiêm toan va ca nh
̉
́
̉
́ ̀ ̉ ưng ng
̃
ươi lam công tac kiêm toan, va đinh
̀ ̀
́
̉
́
̀ ̣
nghia môt cach ro rang h
̃
̣ ́
̃ ̀ ơn, co thê châp nhân vê Kiêm Toan Môi Tr
́ ̉
́
̣
̀ ̉
́
ường, môt khai niêm
̣
́ ̣
ma đên nay vân con mu m
̀ ́
̃ ̀
̀ ơ. V
̀ ơi nh
́ ưng loai hinh kiêm toan ngay cang đa dang va phong
̃
̣ ̀
̉
́
̀ ̀
̣
̀
phu, đê đat đ
́ ̉ ̣ ược cung luc nhiêu muc tiêu trong môt ch
̀
́
̀
̣
̣ ương trinh, s
̀
ự hinh thanh cac tiêu
̀
̀
́
chuân quôc tê đê tao nên môt chuân m
̉
́ ́ ̉ ̣
̣
̉
ực cho Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ương vân con la môt
̀
̃ ̀ ̀ ̣
thử thach.
́
U.S. EPA: nhưng yêu tô đê môt ch
̃
́ ́ ̉
̣
ương trinh Kiêm Toan Môi Tr
̀
̉
́
ường co hiêu qua
́ ̣
̉
la:̀
Đăt vân đê quan ly môi tr
̣ ́ ̀ ̉
́
ường lên hang đâu
̀
̀
Đôc lâp đôi v
̣ ̣
́ ới cac hoat đông đa kiêm toan
́
̣
̣
̃ ̉
́
Co cac phong ban ch
́ ́
̀
ưc năng va bô phân huân luyên t
́
̀ ̣
̣
́
̣ ương xứng
Muc tiêu, quan điêm, nguôn va chu trinh lăp lai viêc kiêm toan ro rang
̣
̉
̀ ̀
̀
̣ ̣
̣
̉
́ ̃ ̀
Tiên hanh thu thâp va phân tich thông tin
́ ̀
̣
̀
́
Tiên hanh lam va g
́ ̀
̀
̀ ởi bao cao
́ ́
Bao đam chât l
̉
̉
́ ượng kiêm toan.
̉
́
U.S.D.O.J : nhưng h
̃ ương dân co tinh phap ly đôi v
́
̃ ́ ́
́ ́ ́ ới Kiêm Toan Môi Tr
̉
́
ường
Co nguôn nhân s
́
̀
ự, vât chât va quyên l
̣
́ ̀
̀ ực thich
́ ứng
Kiêm toan th
̉
́ ương xuyên
̀
Đôc lâp đôi v
̣ ̣
́ ới cac tô ch
́ ̉ ức chuyên môn khać
Sử dung nh
̣
ưng đoi hoi co thê châp nhân đ
̃
̀ ̉ ́ ̉
́
̣ ược
Kiêm toan đôt xuât khi thây cân thiêt
̉
́ ̣
́
́ ̀
́
Cac biên phap đôi pho tiêp theo đôi v
́
̣
́ ́
́ ́
́ ới vân nan môi tr
́ ̣
ường
Tiêp tuc t
́ ̣ ự giam sat
́
́
Bao cao ma không đoi hoi phai đ
́ ́
̀
̀ ̉
̉ ược thu lao
̀
Vach ra cac hoat đông cân lam đê đôi pho v
̣
́
̣
̣
̀ ̀
̉ ́
́ ới vân nan môi tr
́ ̣
ường
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
8/66
ISO 14000 & 14010: Nhưng h
̃ ương dân đê kiêm toan hê thông quan ly Mtr
́
̃ ̉ ̉
́ ̣
́
̉
́ ường
Xac đinh ro rang va co liên hê gi
́ ̣
̃ ̀
̀ ́
̣ ữa những muc tiêu va pham vi kiêm toan
̣
̀ ̃
̉
́
Cac kiêm toan viên phai hoat đông đôc lâp
́
̉
́
̉
̣
̣
̣ ̣
Xem xet môt cach chuyên nghiêp vê cai gia phai tra cho cac vân nan MT
́ ̣ ́
̣
̀ ́ ́ ̉
̉
́ ́ ̣
Đam bao chât l
̉
̉
́ ượng kiêm toan
̉
́
Tiên hanh cac b
́ ̀
́ ươc môt cach co hê thông
́
̣ ́
́ ̣
́
Sử dung nh
̣
ưng tiêu chuân kiêm toan thich h
̃
̉
̉
́ ́ ợp
Tim kiêm đu băng ch
̀
́
̉ ̀
ưng kiêm toan
́
̉
́
Viêt bao cao kiêm toan
́ ́ ́
̉
́
Đôi ngu kiêm toan viên co trinh đô
̣
̃ ̉
́
́ ̀
̣
BS 7750: Nhưng đoi hoi đê th
̃
̀ ̉ ̉ ực hiên công tac Kiêm Toan Môi Tr
̣
́
̉
́
ường
Viêt kê hoach va cach th
́ ́ ̣
̀ ́
ưc tiên hanh kiêm toan
́ ́ ̀
̉
́
Xac đinh khu v
́ ̣
ực cân đ
̀ ược kiêm toan
̉
́
Chu ky kiêm toan d
̀ ̉
́ ựa trên những rui ro
̉
Phân công phân nhiêm cu thê
̣
̣ ̉
Kiêm toan viên phai thanh thao vê chuyên môn va đôc lâp trong công tac
̉
́
̉
̀
̣
̀
̀ ̣ ̣
́
Bao cao nh
́ ́ ưng kêt qua kiêm toan
̃
́
̉ ̉
́
Cach tiêp cân khach quan
́
́ ̣
́
Bao cao đê trinh lên câp cao h
́ ́ ̣ ̀
́
ơn
Khuyên khich viêc trinh bay nh
́
́
̣
̀
̀ ưng vân đê vê môi tr
̃
́ ̀ ̀
ường ra trước công chung va
́
̀
tự kiêm toan
̉
́
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
9/66
Chương 2
NGUYÊN TẮC VÀ TIẾN TRÌNH KIÊM TOAN
̉
́
2.1. Nguyên tắc
Một cách tổng quát, nhóm kiểm toán môi trường phải bao gồm những người có
năng lực, hiểu biết, những người này có thể lấy trong thành phần nhân sự tại chổ, từ
một bên thứ ba của cơ quan kiểm toán độc lập hay kết hợp cả hai thành phần. Trong
tiến hành kiểm toán môi trường, một số các nguyên tắc mà nhóm kiểm toán phải tuân
thủ có thể tóm tắt thành 5 điểm chủ yếu sau:
Nhận thức và hiểu sâu sắc, đúng đắn về việc bảo quản, duy trì những chương
trình hành động và các báo cáo có liên quan đến việc tuân thủ những quy định
quản lý môi trường. Ví dụ: sử dụng loại nguyên vật liệu A sẽ sản sinh ra chất
thải là gì, hướng giải quyết ra sao?
Thanh kiểm tra toàn bộ máy móc, trang thiết bị và công nhân tại khu vực cần
kiểm toán để đánh giá xem cơ sở sản xuất có tuân thủ triệt để những tiêu
chuẩn thể chế đã được đề ra hay không.
Nộp báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý cấp cao hơn.
Giải thích những hoạt động sai sót của cơ quan và đề xuất hoạt động đúng đắn.
Hoạt động độc lập với tất cả mọi quá trình kiểm toán trước đó và phải đạt
trình độ ngang bằng với họ.
Khi mà những điểm này đã được làm rõ, bản chất của một chương trình kiểm
toán môi trường là mang lại sự đảm bảo cho cơ sở sản xuất và tất cả mọi thành viên
vì những yêu cầu có liên quan đến luật pháp đều được đáp ứng tùy theo cách xử lý của
chính họ.
Để thực hiện được mục tiêu này, chương trình kiểm toán phải bao gồm một số
nhiệm vụ chính. Các bước thực hiện những nhiệm vụ này và mối quan hệ tương hổ
giữa chúng được trình bày trong sơ đồ 1.
Muốn thực hiện tốt công tác kiểm toán, nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch cẩn
thận, có những công cụ hổ trợ và thành phần nhân sự tương xứng, được huấn luyện
lỹ càng. Quá trình kiểm toán được thực hiện liên tục và việc lấy mẫu thêm chỉ nên
thực hiện khi nào vô cùng cần thiết. Cuối cùng, phải đánh giá các kết quả thu thập
được, đề xuất giải pháp và những hoạt động đúng.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
10/66
Công cụ
kiểm toán
Lập kế
hoạch KT
Lấy thêm
mẫu
Thực hiện
kiểm toán
Huấn luyện
nhân sự
Đánh giá
kết quả
Thực hiện các
giải pháp đề
xuất
Giám sát
liên tục
Quản lý việc
chấp hành
Qúa trình kiểm toán
Mỗi bước thực hiện nhiệm vụ trong sơ đồ trên là vô cùng quan trọng đối với sự
thành công của quá trình kiểm toán. Do đó, trong phần tiến trình kiểm toán sau đây,
chúng ta sẽ xem xét kỹ từng nhiệm vụ một trong mối quan hệ tổng thể với cả chương
trình kiểm toán.
H.2.1 – SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
2.2. Tiến trình kiểm toán
Tiến trình kiểm toán bao gồm nhiều giai đoạn, có thể tóm tắt thành 3 giai đoạn
chính: lập kế hoạch kiểm toán (bao gồm cả việc thu thập dữ liệu trước khi đến hiện
trường), kiểm toán tại hiện trường, đánh giá sau kiểm toán và lập báo cáo.
1) Lập kế hoạch kiểm toán
Để đạt được kết quả như mong muốn, vấn đề chủ yếu trước khi là phải lập
kế hoạch cho toàn bộ chương trình kiểm toán. Việc lập kế hoạch này, trước hết là
cần có sự ràng buộc đối với cấp lãnh đạo, xác định mục tiêu và nhu cầu, và phát triển
hệ thống quản lý thông tin. Ở đây, một số vấn đề cũng không kém phần quan trọng là
tổ chức cho được nhóm kiểm toán và bảo đảm rằng chương trình này có đủ nguồn lực
và các công cụ cần thiết để nhắm đến các vấn đề cần phải được điều tra. Mặt khác,
cũng cần phải xem xét đến các công cụ pháp lý thích hợp cho việc bảo vệ những
thành quả sau kiểm toán. Tóm lại, chương trình kiểm toán phải làm sao cho đáp ứng
được những nhu cầu của đơn vị được kiểm toán.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
11/66
Công tác lập kế hoạch kiểm toán bao gồm các nội dung chính:
a) Sự ràng buộc đối với cấp lãnh đạo
Không có chương trình kiểm toán nào thành công mà không cần đến sự ràng
buộc đối với các nhà quản lý cấp cao. Bằng hai cách, ràng buộc này phải đạt được
trước khi bắt đầu kiểm toán. Cách thứ nhất, lãnh đạo đơn vị phải cung cấp tất cả
nhưng nguồn thông tin cần thiết cho bộ phận kiểm toán, và nếu cần, trực tiếp nhân
viên của cơ sở sẽ hướng dẫn và phối hợp với nhóm kiểm toán trong suốt quá trình làm
việc. Thứ đến, một điều quyết định là bộ phận lãnh đạo cơ sở phải cam kết rõ ràng
bằng văn bản là sẽ bổ sung những gì có thể hữu ích cho công tác kiểm toán và điều
chỉnh các sai sót mà nhóm kiểm toán có thể không tìm thấy.
Đảm trách công tác kiểm toán mà không có sự ràng buộc nào để giả quyết
những sai sót có thể không bị phát hiện là một điều vô cùng nguy hiểm và có thể dẫn
đến sai lầm tiếp theo.
b) Xác định mục tiêu và nhu cầu
Quá trình thực hiện kiểm toán được bắt đầu bằng việc xác định phương pháp,
cách kiểm toán nào là phù hợp (ví dụ: với mục tiêu là đảm bảo việc tuân thủ các quy
định môi trường, để giảm thiểu chất thải hay xem xét các khoản nợ đã có). Sau khi
chọn loại hình kiểm toán cho phù hợp, kiểm toán viên phải xác định cho được mục
tiêu kiểm toán, rằng chỉ cần xem xét một phần cụ thể nào đó hay phải bao trùm toàn
bộ khu vực cần quản lý môi trường (ví dụ: chỉ xem xét chất lượng không khí hay chất
thải nguy hại).
Một chương trình kiểm toán có thể đạt được nhiều mục đích cùng lúc. Đối với
hầu hết các doanh nghiệp hiện nay, mục tiêu chủ yếu là đánh giá việc tuân thủ các
nguyên tắc về môi trường, một số ít trong đó là đánh giá hệ thống quản lý môi trường.
Kiểm toán giảm thiểu chất thải thường không được tiến hành độc lập mà đi kèm với
chương trình sản xuất sạch hơn. Cũng có thể kết hợp một số mục đích trong cùng
một tiến trình kiểm toán.
Đối với kiểm toán việc tuân thủ các quy định về môi trường có thể chỉ xem xét
một phần hay toàn bộ các chủ đề quản lý môi trường được xác định theo bảng dưới
đây. Nhưng, một chương trình kiểm toán toàn diện thì nên xem xét toàn bộ tất cả các
chủ đề và cả những gì có liên quan đến sức khỏe, an toàn và yêu cầu trong công tác
vận chuyển.
Các chủ đề chính trong kiểm toán việc tuân thủ quy định môi trường
Những quy định về chất thải nguy hại
Định nghĩa
Đóng gói
Lưu trữ
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
12/66
Giảm thiểu chất thải
Chuẩn bị ứng cứu nếu có sự cố
Huấn luyện nhân viên
Chôn lấp chất thải
Sổ sách kế toán và báo cáo
Chôn lấp chất thải nguy hại trước đó
Thủ tục cho phép thải bỏ
Các hoạt động và điều tra xử lý
Yêu cầu kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Báo cáo giải thoát/thải bỏ khẩn cấp
Tồn kho hóa chất nguy hại
Thải bỏ hóa chất độc hại
Những quy định về ô nhiễm không khí
Giấy phép xả thải
Sổ sách kế toán và báo cáo
Những quy định về ô nhiễm nước
Kế hoạch kiểm soát/ngăn ngừa đổ vỡ
Kiểm soát thiết bị
Giấp phép cho thải
Lấy mẫu và phân tích
Bồn lưu trữ ngầm
Giấy đăng ký, kiểm định, khai báo
Kiểm tra đinh kỳ và đột xuất
Kiểm soát lượng tồn kho
Tai nạn, sự cố/ rò rỉ
Nhưng quy định về chất thải rắn
Giấp phép cho thải
Sổ sách kế toán và báo cáo
Sau khi xác định được phương pháp và mục tiêu kiểm toán, nhóm kiểm toán
cũng cần đưa ra một số quyết định khác như sau: Làm thế nào để kiểm toán thành
công trong suốt quá trình ? Kiểm toán sẽ được thực hiện theo một chu trình như thế
nào ? Mỗi một việc là rất quan trọng để đánh giá trước khi xây dựng một quá trình
kiểm toán thực sự.
Việc xác định mục tiêu khi bắt đầu sẽ tạo nên một khác biệt chủ yếu đối với
các loại nguồn lực và kỹ thuật cần thiết để thực hiện quá trình kiểm toán thực sự.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
13/66
c) Tính chính xác và cần thiết phải bảo mật thông tin
Những thông tin từ kiểm toán cần phải được thu thập chính xác và bảo mật
trong suốt quá trình trước khi có quyết định chính thức của cơ quan quản lý có thẩm
quyền, đặc biệt là đối với những đơn vị có sai sót. Việc rò rỉ thông tin, đặc biệt là
những thông tin không chính xác, có thể gây nên phản ứng từ phía cộng đồng, khách
hàng, các đối tác có liên quan và ngay cả trong cách nhìn của cơ quan quản lý đối với
đơn vị. Điều đó sẽ tạo nên khó khăn cho hoạt động của đơn vị không đúng lúc.
Hầu hết các doanh nghiệp đều muốn bảo mật thông tin từ quá trình kiểm toán
nhưng không phải là hoàn toàn không có vấn đề đối với quyền lợi chính đáng này. Khi
quy mô kiểm toán càng lớn, các luật sư bên ngoài cũng có thể đọc những báo cáo kiểm
toán bằng cách sử dụng đặc quyền của một cơ quan pháp chế trong khi họ không phải
là người được xem xét hoặc với vai trò cố vấn cho đơn vị được kiểm toán.
Như vậy, để bảo mật thông tin, một số nguyên tắc mà tổ chức kiểm toán cần
thực hiện như sau:
o
Nếu dự đoán là có vấn đề nhạy cảm trong khi điều tra, phỏng vấn, các
thành viên chính tham gia nhóm kiểm toán nên có cả các luật sư đại diện cho đơn vị.
Điều này sẽ giúp cho họ tiếp xúc trực tiếp với nguồn thông tin mà không phải thông
qua đối tượng trung gian, đảm bảo nắm bắt chính xác nội dung thông tin và hạn chế
việc lan truyền thông tin thu thập được từ quá trình kiểm toán đến những người không
có trách nhiệm hoặc nghĩa vụ liên quan.
o
Hồ sơ của luật sư chuẩn bị cho việc kiện thưa, tranh chấp ch ỉ nên được
soạn thảo trong một thời gian ngắn trước khi phiên tòa diễn ra. Việc phổ biến các hồ
sơ này cho đoàn luật sư cũng cần hạn chế trong phạm vi những người có tham gia trực
tiếp, có trách nhiệm đã được phân công thống nhất.
o
Hạn chế tối đa việc mở hồ sơ cho người không thuộc nhóm kiểm toán
xem xét. Thông tin hàng ngày cần báo cáo, kiểm toán viên nên nói thẳng với người đại
diện của cơ sở nếu họ là thành viên của nhóm kiểm toán, báo cáo miệng với thủ
trưởng hoặc lãnh đạo cấp trên để hạn chế việc bộc lộ những thông tin nhạy cảm
trong quá trình tìm giải pháp.
d) Tổ chức chương trình kiểm toán
Trước khi tiến hành kiểm toán cần xác định rõ:
o Mục tiêu kiểm toán: có bao nhiêu vấn đề cần giải quyết?
o Chu kỳ kiểm toán là bao nhiêu, có thường xuyên không?
o Kế hoạch thời gian cho việc kiểm toán ở từng vị trí như thế nào?
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
14/66
o Tổ chức nhân sự: chương trình kiểm toán sẽ được thực hiện bởi những
chuyên viên tư vấn về môi trường, hay người của cơ sở sản xuất như là
một công việc thường xuyên của họ?
Kiểm toán được tổ chức quản lý theo từng nhóm nhỏ với chức năng kiểm toán
được thực hiện bởi các nhân viên của các bộ phận có liên quan (tư vấn, lãnh đạo cơ
sở, nhóm kiểm toán chuyên nghiệp) thì sẽ có những thuận lợi và bất lợi riêng do cách
mỗi thành phần tham gia kiểm toán có nhìn nhận khác nhau về cùng một vấn đề. Vì
thế, muốn thành công, hiện nay người ta có khuynh hướng hợp nhất sự tham dự của
cả 3 nhóm trên.
e) Thành lập đội ngũ các chuyên gia kiểm toán
Để chương trình kiểm toán thực hiện thành công, đưa ra những kết quả đánh
giá đúng và đề xuất phù hợp, việc kiểm toán phải được thực hiện bởi những chuyên
gia có năng lực, trình độ và kiến thức tốt về lĩnh vực cần kiểm toán. Do đó, đơn vị
thực hiện kiểm toán cần phải sàng lọc đội ngũ nhân sự của mình để lựa chọn các
kiểm toán viên thích hợp với yêu cầu. Nếu chưa đủ, phải có kế hoạch bổ sung người
từ bên ngoài, có thể mời ở các đơn vị kiểm toán khác hoặc các chuyên gia môi trường
để xem xét những yếu tố kỹ thuật có liên quan. Nếu cần thiết, có thể mở lớp huấn
luyện ngắn hạn cho các kiểm toán viên để nâng cao năng lực hoạt động của đội ngũ
kiểm toán.
Trong nhóm kiểm toán, bắt buộc phải có trưởng nhóm với trách nhiệm:
Giới hạn phạm vi kiểm toán trong từng phân xưởng, khu vực cụ thể
Thu thập thông tin
Xây dựng kế hoạch làm việc
Giải quyết các mâu thuẫn phát sinh trong quá trình kiểm toán
Liên hệ với đơn vị được kiểm toán
Là cầu nối giữa các thành viên trong nhóm kiểm toán, giữa đơn vị kiểm toán và
được kiểm toán.
Bên cạnh trưởng nhóm, các kiểm toán viên có trách nhiệm phải:
Làm việc theo sự chỉ đạo của trưởng nhóm
Lập kế hoạch kiểm toán cá nhân
Thu thập và phân tích dữ liệu
Chuẩn bị hồ sơ kiểm toán
Hổ trợ trưởng nhóm viết báo cáo kiểm toán
Sự phối hợp giữa các thành phần tham gia vào chương trình kiểm toán theo thứ tự
được sắp xếp như sau:
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
15/66
Ban giám đốc
Ban quản lý MT
Trưởng nhóm
kiểm toán
Phòng pháp chế
Nhóm kiểm
toán chính
Tổ pháp chế &
kiểm toán
Kiểm toán viên có
năng lực
Phụ trách pháp
chế tại hiện
trường
Quản lý cơ sở &
công nhân H.2 HÌNH 2 – SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
f) Thu thập thông tin trước khi kiểm troán tại hiện trường
Để thực hiện tốt công tác kiểm toán, trước khi tiến hành kiểm toán chính thức,
nhóm kiểm toán cần phải tham quan sơ bộ khu vực cần kiểm toán để:
Xác định những hoạt động cơ bản của phân xưởng/đơn vị sản xuất
Xác định các vấn đề môi trường chính yếu
Xác định quy trình sản xuất và cách thức làm việc
Thảo luận về cách thức thực hiện kiểm toán với bên được kiểm toán
g) Bảng câu hỏi kiểm toán
Có nhiều dạng bảng câu hỏi được áp dụng trong tiến trình kiểm toán. Tuy
nhiên, việc lựa chọn một bảng câu hỏi với nội dung tập trung vào vấn đề môi trường
chính, ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu đối với người được phỏng vấn sẽ là yếu tố quyết
định độ chính xác của thông tin thu thập được.
Chuyên gia kiểm toán có thể sử dụng các câu hỏi mở, câu hỏi đóng hoặc các
câu hỏi dẫn dụ để tìm kiếm thông tin từ người được phỏng vấn sao cho tránh tình
trạng hỏi lạc đề hoặc sa đà vào một vấn đề không cần thiết.
Thông thường, dễ sử dụng nhất là dạng bảng câu hỏi check – list hay yes – no
question. Tùy thuộc vào yêu cầu kiểm toán, cũng có thể sử dụng phương pháp cho
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
16/66
điểm để đánh giá và xem xét. Với mỗi dạng, có những ưu nhược điểm riêng và phù
hợp cho từng loại mục tiêu và đối tượng.
Loại bảng câu Cách thể hiện
hỏi
Ưu điểm
Nhược điểm
checklist
Tóm tắt mọi quy định, Dễ hiểu, dễ tóm Dài, câu hỏi và trả
các vấn đề thông lượt, chắc chắn
lời dễ sai lầm, ý
thường đã làm trước
tưởng hạn chế
kiểm toán
Yesno
Cấu trức phức tạp hơn
guide
Yesno checklist
Yesno
Chắc chắn, dễ sử Quá dài
dụng
Cho điểm theo sự Chủ đề tổng quát trong Rất linh hoạt, Đòi hỏi KTV phải
đánh giá
khu vực giới hạn, giúp KTV làm có kinh nghiệm,
không chi tiết
việc tự do, chủ khó cho điểm
động hơn
Đánh giá theo Tóm tắt chi tiết về
hướng dẫn chi những quy định & tiêu
tiết
chuẩn đặc trưng, có thể
dùng xuyên suốt quá
trình kiểm toán
Chắc chắn, có
thể hoàn chỉnh
câu trả lời ngay
cả khi thiếu
thông tin
Dài, quy mô, quá
chi tiết, có thể bỏ
sót những điểm
mấu chốt
Danh mục kiểm Giải thích vấn đề bằng Tăng độ tin cậy Rất dài
chứng
kỹ thuật kiểm chứng cho công tác kiểm
lại
toán
Bảng câu hỏi phải được chuẩn bị cho tất cả các khu vực sản xuất chủ yếu
trong đơn vị và bao hàm toàn bộ những yêu cầu, qui định pháp luật từ trung ương đến
địa phương, những yêu cầu bên ngoài nếu có liên quan đến hoạt động của đơn vị. Tối
thiểu, phải áp dụng bảng câu hỏi cho một số vấn đề sau:
Vấn đề xử lý và xử lý sơ bộ nước thải và nước mưa
Nước cấp
Ô nhiễm không khí
Chất thải rắn và chất thải nguy hại
Bồn/kho lưu trữ trên mặt đất và ngầm
Quản lý và xử lý PCB / amiăng
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
17/66
Sử dụng thuốc BVTV
Quản lý chất nguy hại
Kiểm soát sự cố khẩn cấp, rò rỉ, đổ tràn
Quyền được tham gia của cộng đồng / công nhân
Vệ sinh công nghiệp
An toàn lao động / sản xuất
Quản lý sản phẩm
h) Lịch hoạt động
Khi lập chương trình làm việc, nhóm kiểm toán cần phải:
Xác định xem ai cần được phỏng vấn
Cách thức mời tham dự sao cho những người này đảm bảo có mặt
Tránh chồng chéo lên những hoạt động khác
Đảm bảo những hoạt động chính sẽ được tiến hành trong thời gian quy định
cho công tác kiểm toán
Chương trình phải bảo đảm chi tiết đến từng giờ phút thực hiện công việc, vị
trí, đối tượng và nội dung cụ thể. Việc xây dựng tốt một kế hoạch thời gian làm việc,
hạn chế được những mâu thuẫn công việc giữa các thành viên trong cùng nhóm kiểm
toán. Chương trình này cũng cần được báo trước cho đơn vị có liên quan để chuẩn bị,
tránh tình trạng không thể thực hiện được đúng tiến độ hoặc gây cản trở cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị đó.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
18/66
2) Kiểm toán tại hiện trường
a) Định hướng công việc
Bước đầu tiên khi đến kiểm toán tại hiện trường là định hướng công việc và
phỏng vấn sơ bộ những người quản lý tại chỗ. Nhân viên môi trường và đôi khi bộ
phận điều hành khu vực được kiểm toán có thể tham gia.
Kiểm toán viên cần chuẩn bị giới thiệu sơ lược về phạm vi thực hiện kiểm
toán, giải thích rõ sự nỗ lực hợp tác của những người quản lý tại hiện trường là vô
cùng cần thiết, đóng góp cho sự thành công của chương trình kiểm toán. Tiến trình
kiểm toán có thể sẽ làm ngưng trệ hoạt động sản xuất tại chổ, do vậy KTV cần phải
xin lỗi và cám ơn đơn vị cơ sở về sự chấp thuận cho thực hiện kiểm toán này. Tất
nhiên, phải chỉ cho họ thấy rằng điều này mang lại nhiều lợi ích cho đơn vị cũng như
toàn doanh nghiệp. Trong cuộc tiếp xúc lần đầu này, cần phải tạo điều kiện cho bộ
phận lãnh đạo cơ sở được quyền trao đổi, phát biểu ý kiến để chắc chắn rằng họ đã
thông suốt, quán triệt các mục tiêu kiểm toán, cách thức tổ chức và chương trình làm
việc của nhóm kiểm toán.
Có thể có một số vấn đề cần trao đổi trước khi tiến hành kiểm toán. Đặc biệt
là việc bảo mật thông tin trong tiến trình kiểm toán. Nhóm kiểm toán và lãnh đạo đơn
vị cần phải thống nhất lại quan điểm và cách thức bảo mật thông tin, xác định cụ thể
những người được quyền tham khảo thông tin và kết quả kiểm toán.
Có thể tại hiện trường kiểm toán, một số khu vực bị giới hạn hoặc yêu cầu
phải có trang phục bảo hộ lao động khi làm việc. Nhóm kiểm toán cần phải trao đổi
để biết trước việc này, có kế hoạch chuẩn bị chu đáo.
Cuối cùng, lãnh đạo đơn vị cần phải khẳng định những đương sự có thể phục
vụ cho công tác kiểm toán, sẽ có mặt đúng theo thời gian quy định để tham dự phỏng
vấn, thanh kiểm tra cùng với nhóm kiểm toán hoặc thực hiện những yêu cầu cần thiết
khác.
Sau cùng, nhóm kiểm toán cần đi dạo một vòng xung quanh nhà máy hoặc khu
vực cần kiểm toán, với mục đích là xem xét một cách tổng quan khu vực mà không đi
sâu chi tiết. Công việc này có thể giúp cho nhóm kiểm toán củng cố phương án làm
việc của mình, hoặc bổ sung thêm những nhận định mới về đơn vị được kiểm toán.
b) Phỏng vấn trực tiếp
Hầu hết những thông tin thu thập được trong suốt quá trình phỏng vấn phần
lớn thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp những người làm việc tại hiện trường.
Việc phỏng vấn này sẽ giúp kiểm toán viên bổ sung thêm những yếu tố cần thiết
chưa thể hiện đầy đủ trong hồ sơ sổ sách, báo cáo chứng từ đã tham khảo trước đây,
tiếp tục tìm kiếm và phát hiện ra những vấn đề mới. Phỏng vấn là một phương pháp
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
19/66
đánh giá có giá trị nhằm đạt được những thông tin chủ quan. Sự thành công của cuộc
phỏng vấn dựa trên số lượng và chất lượng của thông tin thu thập được, phụ thuộc
phần lớn vào kỹ năng phỏng vấn của kiểm toán viên.
Một bước cần thiết để có kết quả phỏng vấn tốt là phải lập trước kế hoạch
phỏng vấn. Trước khi phỏng vấn, kiểm toán viên cần phải tổ chức sắp xếp ý tưởng,
xác định vấn đề cần phỏng vấn để có thể thảo luận với người được phỏng vấn, xác
định kết quả dự kiến để đưa ra những câu hỏi cần thiết, có thể đi đến kết luận.
Những việc kiểm toám viên cần làm trong cuộc phỏng vấn:
Tự giới thiệu về mình và mục đích mong muốn trong cuộc phỏng vấn.
Dành thời gian đủ để người được phỏng vấn có thể chuẩn bị các câu trả lời và
dùng toàn bộ thời gian phỏng vấn để thảo luận về vấn đề cần tiếp cận.
Giải thích cho người phỏng vấn biết rằng những thông tin này sẽ được sử dụng
như thế nào trong suốt quá trình kiểm toán. Cụ thể hơn, có thể nói rõ rằng tên
tuổi cá nhân cung cấp thông tin sẽ được giữ kín hay không. Điều này tác động
rất lớn khả năng cung cấp thông tin của người được phỏng vấn.
Sau khi giải thích những điều kiện trên, bắt đầu thu thập thông tin từ các câu
hỏi tổng quát về câu hỏi của người được phỏng vấn. Sau đó, thực hiện các câu
hỏi chhi tiết bằng kỹ thuật khéo léo, tế nhị, tránh để cho người được phỏng
vấn cảm thấy căng thẳng quá mức hoặc bị áp đặt câu trả lời.
Cuối cùng và cũng rất quan trọng là các thông tin phản hồi từ cuộc phỏng vấn.
Kiểm toán viên cần phải xác định rằng mình đã hiểu rõ và đúng về những gì
vừa được trao đổi trong cuộc phỏng vấn bằng cách nêu tóm tắt lại các thông tin
chính yếu. Lưu ý rằng không được kết luận điều gì sau cuộc phỏng vấn. Ở
đây, nhiệm vụ của kiểm toán viên chỉ là ghi nhận ý kiến. Khi cuộc phỏng vấn
kết thúc, phải bảo đảm rằng kết quả phỏng vấn là tốt đẹp. Cảm ơn người
được phỏng vấn và hẹn sẽ tiêp tục trao đổi nếu cần.
Thời gian cần thiết cho một cuộc phỏng vấn thường từ 20 – 30 phút và không
quá 45 – 60 phút. Vì vậy, để đảm bảo đúng thời gian cần phải có kế hoạch và
tổ chức cuộc phỏng vấn thật tốt.
c) Xem xét hồ sơ, tài liệu
Mục đích của khâu kiểm toán này là xác định, xem xét và rà soát lại các báo cáo,
hồ sơ, dữ liệu về môi trường có liên quan có được thực hiện duy trì thường xuyên,
đầy đủ không. Đồng thời cũng xem xét các chứng từ trên có được bảo quản và lưu lại
trong một khoảng thời gian tối thiểu đúng theo quy định không.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
20/66
Loại hồ sơ quan trọng nhất cần xem xét trong tiến trình kiểm toán là giấy phép
bởi hầu như mục đích của kiểm toán là so sánh hoạt động thực tế có gì sai khác với
những văn bản quy định, cụ thể là các loại giấp phép đã được cấp. Một nhà máy có
thể có nhiều loại giây phép khác nhau về môi trường cho các hoạt động khác nhau:
chất lượng không khí, chất lượng nước thải và nước mưa trước khi chảy vào hệ
thống sông rạch tự nhiên hay cống thoát, chất thải nguy hại và chất thải rắn, các bồn
chứa ngầm, thuốc bảo vệ thực vật,….
Một loại hồ sơ cần xem xét nữa là chứng từ kê khai xuất nhập, vận chuyển
hàng hóa. Nhiệm vụ của kiểm toán viên không chỉ đánh giá là các loại hồ sơ này có
được thực hiện hoàn chỉnh, đúng thời gian hay không mà còn xem xét có chính xác
không. Tính toán kiểm tra một số trường hợp ngẫu nhiên để thử xem là có cần phải
tính toán lại toàn bộ các số liệu đã được ghi vào sổ sách không. Hồ sơ của một số nhà
máy, phân xưởng có thể mở rộng việc xem xét chi tiết cho từng loại phụ tùng thiết bị,
tài liệu hướng dẫn vận hành thiết bị, thiết bị này hiện đang có mặt tại hiện trường
không, kế hoạch duy tu, bảo dưỡng như thế nào.
Không chỉ dừng lại ở đó, kiểm toán viên cũng cần xem xét hồ sơ kế hoạch ứng
cứu khẩn cấp trong trường hợp xảy ra sự cố. Đối với loại này, có thể bao gồm hồ sơ
về trang thiết bị ứng cứu, nhân sự trong công tác trực ban và ứng cứu cần thiết, kế
hoạch di tản đối với những người làm việc trong khu vực nguy cơ rủi ro cao.
Kiểm toán viên cần lập danh sách các loại hồ sơ sổ sách cần xem xét trước khi
làm việc tại hiện trường để tránh thiếu sót có thể xảy ra.
d) Lấy mẫu dữ liệu
Để đưa ra phương pháp quản lý môi trường đúng, rất nhiều hồ sơ mà kiểm
toán viên cần phải kiểm tra. Muốn kiểm tra và đánh giá chính xác, kiểm toán viên phải
lấy mẫu trên toàn bộ hồ sơ dữ liệu cần xem xét. Quy mô lấy mẫu và chọn mẫu dữ
liệu như thế nào có thể dựa trên cơ sở thống kê hoặc tùy thuộc vào phương pháp đánh
giá của kiểm toán viên. Phương pháp lấy mẫu dựa trên mục tiêu bảng câu hỏi phỏng
vấn.
Nếu mục tiêu là xác định % số người không tuân thủ các nguyên tắc môi
trường, việc chọn mẫu phải thực hiện sao cho có ý nghĩa về mặt thống kê, phản ánh
được xu hướng tiến hành quá trình chọn mẫu.
Nếu mục tiêu là tìm kiếm các quy phạm, việc lấy mẫu có thể tập trung xa các
phân nhóm dự kiến là thực hiện đúng. Trong bất cứ tình huống nào, kiểm toán viên
cũng phải thu thập mẫu và không nên phụ thuộc vào nơi lấy mẫu. Quá trình lấy mẫu
và dữ liệu về mẫu thu thập cần phải được ghi chép cẩn thận.
e) Thanh kiểm tra tại hiện trường
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
21/66
Sau khi xem xét một số các hồ sơ đã hoàn chỉnh, bước tiếp theo là kiểm tra
bằng trực giác một cách chi tiết các hệ thống công trình (ví dụ: nhà máy xử lý chất
thải, thiết bị lưu trữ) và quá trình vận hành. Không nên sử dụng bảng đánh giá quá chi
tiết đối với các hạng mục thanh tra môi trường vì sẽ gây phức tạp và lủng củng, mà
nên vận dụng kỹ năng cũng như trí thông minh để khai thác những câu trả lời đúng.
Trong khi kiểm tra, kiểm toán viên cần phải vận dụng toàn bộ khả năng phân
tích và suy luận của mình. Giả sử, cần phải xem xét cả việc quản lý chất nguy hại và
chất thải nguy hại vì chất nguy hại nếu không được quản lý tốt thì sẽ chở thành
CTNH. Khi thanh tra việc sử dụng chất nguy hại, nhiệm v ụ chính của kiểm toán viên
là tìm kiếm chứng cứ thự hiện quản lý tốt hay chưa, có theo đúng luật định không,
nhằm ngăn ngừa mối nguy hại phát sinh từ các chất này có thể tác động lên sức khỏe
con người và môi trường. Có thể một số chất không được quản lý theo quy định quản
lý chất thải nguy hại, nhưng nếu như khu vực hoặc thiết b ị l ưu tr ữ hóa chất là không
đảm bảo an toàn, hóa chất rò rỉ sau một thời gian có thể thấm vào trong đất gây ô
nhiễm môi trường đất và nước ngầm.
Cơ sở vật chất an toàn là một yếu tố để đánh giá sự tuân thủ các quy định của
nhà nước cũng như nguyên tắc của đơn vị tương ứng với loại chất nguy hại đang
được quản lý, hoạt động sử dụng chúng và môi trường xung quanh. Vì thế, khi tiến
hành thanh kiểm tra tại hiện trường, kiểm toán viên cần quan tâm đến 2 vấn đề: đơn
vị được kiểm toán có tuân thủ luật lệ hay không và họ có thực hành quản lý tốt không.
Công tác kiểm toán phải bao gồm nhiều lĩnh vực chứ không chỉ là CTNH. Khi
thanh kiểm tra, phải xem xét cả thiết bị kiểm soát ô nhiễm không khí, nước thải từ các
quá trình rửa, hoặc chất thải rắn, các cửa xả nước mưa, máy biến thế, và nhiều thứ
khác.
f) Kiểm tra các kho/thiết bị lưu trữ
Việc lưu trữ hóa chất trong các kho hay thiết bị lưu trữ không phù hợp là một
trong các nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường. Do vậy, cần phải kiểm tra xem
thiết bị lưu trữ vận hành như thế nào, các cuộc kiểm tra tiến hành như thế nào. Khi
kiểm tra cần xem xét khả năng rò rỉ của thiết bị lưu trữ, có còn nguyên dấu niêm
không, trong thiết bị hứng phải có chất hấp thụ để kịp thấm chất lỏng rò rỉ. Bồn chứa
phải được dán nhãn, ghi chú cẩn thận về loại hóa chất chứa bên trong, các đặ tính
nguy hại, kế hoạch ứng cứu trong trường hợp khẩn cấp. Ngoài ra còn phải xem xét
các chất chứa trong cùng một thiết bị có tương thích hay không, những chất không
tương thích có được chứa riêng hay không, những chất dễ cháy đã có trang thiết bị
chữa cháy chưa,…
Kiểm toán viên cũng cần phải đánh giá xem khu vực lưu trữ có đảm bảo an toàn
không, có đầy đủ các bảng biểu, dấu hiệu chỉ rõ khu vực chất nguy hại theo tiêu
chuẩn quy định không, nền kho có đảm bảo không thấm, không nứt ? chất liệu làm
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
22/66
nền nhà kho có không tương thích (dễ phản ứng) với hóa chất đang lưu trữ trong kho
không? Thiết bị ứng cứu khẩn cấp có hoạt động tốt trong khu vực hoạch định không?
Ngoài ra, còn rất nhiều các vấn đề khác có liên quan đến công tác quản lý môi
trường khu vực lưu trữ, đặc biệt là các loại hóa chất độc hại hoặc CTNH. Nếu không
xây dựng một mô hình kiểm toán thích hợp tại các khu vực này thì các vấn đề khác
phát sinh. Vấn đề tiêu biểu thường là không thực hiện chương trình thanh kiểm tra
toàn bộ hoặc thiếu hồ sơ quản lý tương ứng. Không ai có thể tin rằng các chương
trình kiểm toán nội bộ là không hề ghi chép lại điều gì hoặc bất cứ sai lầm nào trong
suốt thời gian qua. Không có kho chứa hay thiết bị lưu trữ nào là hoàn hảo. Và nếu
như chương trình kiểm toán kéo dài 2 – 3 tháng mà không tìm thấy dấu hiệu vi phạm
nào thì cũng là chưa tốt và cần phải có điều chỉnh sửa chữa. Trong những trường hợp
như thế, kiểm toán viên cần làm việc lại với những người đã chịu trách nhiệm trong
cuộc kiểm toán đó, làm việc với công nhân để xác định lại những khía cạnh môi
trường tiềm tàng. Ngoài ra, kiểm toán viên phải tìm cho được những điểm bất cập mà
công nhân không nhận ra hoặc không thực hiện.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
23/66
3) Đánh giá và lập báo cáo
Dữ liệu kiểm toán được đánh giá trong suốt 2 giai đoạn tại hiện trường. Lần
đầu dưới dạng thông tin phản hồi trực tiếp khi KTV thu thập thông tin. Lần sau khi
nhóm kiểm toán thực hiện phân tích toàn diện sau khi đã hoàn thành các cuộc thanh
kiểm tra, phỏng vấn và xem xét hồ sơ. Việc đánh giá dữ liệu cũng là một tìm hiểu cho
việc lập báo cáo bằng văn bản sau này trước khi nhóm kiểm toán rời khỏi hiện
trường.
Thông tin phản hồi trực tiếp: khi kiểm toán viên thu thập thông tin tại hiện
trường, việc quan trọng không kém là phải đưa ra thông tin phản hồi cho người
đại diện đơn vị được kiểm toán. Lưu ý rằng không được đưa ra kết luận lúc
này, vì như thế là vội vàng và khó đảm bảo tính chính xác.
Giấy tờ sổ sách: đánh giá dữ liệu thu thập được, một phần của công tác kiểm
toán, là nổ lực quan trọng và phúc tạp mà cần phải được hoàn thiện trong thời
gian còn ở ngoài hiện trường.
Đánh giá toàn diện: là bảng phân tích tổng hợp tất cả các thông tin được thu
thập từ tất cả các thành viên của nhóm kiểm toán.
Tiếp xúc lần cuối cùng trước khi rời khỏi hiện trường: với những nhân cật chủ
chốt tại nhà máy. Một trong những khó khăn thông thường là chỉ xem xét những
thiếu sót và thất bại để hoàn chỉnh mỗi bước trong quá trình kiểm toán. Để hạn
chế điều này, nhóm kiểm toán nên chuẩn bị một bản thảo luận với đầy đủ tất
cả các điểm cần phải được xem xét trước khi rời khỏi hiện trường.
Báo cáo kiểm toán: cần phải đảm bảo rõ ràng và dễ hiểu, đánh giá tách biệt
giữa các yếu tố bất ngờ và khía cạnh môi trường mãn tính, liệt kê các sự thật đã
tìm thấy, không đưa ra những kết luận không chính xác hoặc bất ổn, nên chi
tiết và chính xác bản chất của các vấn đề môi trường, không được đại khái
chung chung, đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường phù hợp. Tuy nhiên
lưu ý rằng là không được vạch những kết luận có tính bắt buộc, đặc biệt là
không được kết tội đơn vị được kiểm toán trong trường hợp có vi phạm hoặc
sai sót.
Vạch ra kế hoạch hành động.
2.3. Những vấn đề tiêu biểu trong quá trình kiểm toán
Khi thực hiện công tác Kiểm Toán Môi Trường, kiểm toán cần phải quan tâm
đến những dẫu hiệu khác nhau đối với mỗi ngành sản xuất. Sau đây là một số điểm
cần lưu ý cho một số ngành cụ thể như sau:
Quản lý PCB (PolyChlorinated Biphenyls)
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
24/66
Không biết PCB có trong hệ thống truyền nhiệt hay cấp thoát nước.
Máy sản xuất PCB không được kiểm tra định kỳ hàng quý và báo cáo kiểm tra
không rõ ràng.
Sử dụng máy sản xuất PCB không đăng ký với cơ quan PCCC địa phương.
Không dán nhãn máy sản xuất PCB không độc hay PCB có thể gây ô nhiễm.
Chứa các vật liệu dễ cháy gần khu vực sản xuất PCB.
Nhà máy lưu trữ PCB không còn sử dụng mà không được thiết kế hợp lý, thiếu bồn
chứa phụ, sàn nhà kho bị nứt và PCB bị rò rỉ mà không có vật liệu chống thấm thích
hợp.
Thiết bị có thể bị ô nhiễm PCB và bồn chứa PCB không còn sử dụng, có thể tích
lớn, lưu trữ bên ngoài khu vực kho lưu trữ PCB, không có bệ đỡ và không được
thanh kiểm tra hàng tuần.
PCB dạng lỏng không được lưu trữ trong những bồn chứa đúng tiêu chuẩn.
Quên báo cáo hàng năm về việc sản xuất và sử dụng PCB hoặc có nhưng đúng với
quy định chung.
Không có báo cáo chôn lấp hoặc bảng kê khai vận chuyển PCB đi đâu, hoặc có mà
không hoàn chỉnh.
Thải bỏ nước thải
Giấy phép của các cơ quan chức năng đã hết hạn, hay đơn xin cấp lại giấy phép
không nộp kịp trong vòng sáu tháng trước ngày hết hạn.
Không tuân thủ các thủ tục lấy mẫu như quy định.
Thiết bị quan trắc không được kiểm tra thường xuyên.
Báo cáo quan trắc chất thải không nộp đúng hạn.
Thỉnh thoảng lượng nước thải vượt quá mức giới hạn cho phép.
Nước thải chảy sai tuyến nhưng không được báo ngay lên các cơ quan chức năng
để tìm biện pháp giải quyết.
Những thay đổi trong quá trình vận hành nhà máy hay thải bỏ không được phản ánh
trong giấy phép điều chỉnh hay đổi mới hoạt động.
Thiết bị kiểm tra quá tồi hay hoạt động không hiệu quả.
Phương pháp xử lý nước thải ở những khu vực thải tập trung vào đường cống, bồn
chứa tự hoại hay dòng thải không được cấp giấy phép.
Chất nguy hại bị đổ ở các kho lưu trữ thải vào đường cống hay dòng thải.
Thải bỏ vào các công trình xử lý công cộng có chứa các chất dễ cháy nổ, chất ăn
mòn hay đóng cặn làm cản trở dòng chảy.
Kiểm toán môi trường (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Bùi Thị Cẩm Nhi
25/66