Tải bản đầy đủ (.pptx) (7 trang)

Tìm hiểu về thiết bị điện trở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.33 KB, 7 trang )

TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐIỆN TRỞ

* Khái niệm “Điện Trở” trong Vật lý:

Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Điện trở được định
nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó
Định nghĩa trên chính xác cho dòng điện một chiều. Đối với dòng điện xoay chiều, trong mạch
điện chỉ có điện trở, tại thời điểm cực đại của điện áp thì dòng điện cũng cực đại. Khi điện áp bằng
không thì dòng điện trong mạch cũng bằng không. Điện áp và dòng điện cùng pha. Tất cả các
công thức dùng cho mạch điện một chiều đều có thể dùng cho mạch điện xoay chiều chỉ có điện
trở mà các trị số dòng điện xoay chiều lấy theo trị số hiệu dụng.[1]




TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐIỆN TRỞ

• Điện trở hay Resistor là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối, thường

được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu,
dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm
cuối trong đường truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng khác. Các điện trở thường có
trở kháng cố định, ít bị thay đổi bởi nhiệt độ và điện áp hoạt động. Biến trở là loại điện trở
có thể thay đổi được trở kháng như các núm vặn điều chỉnh âm lượng.

• Điện trở là loại linh kiện phổ biến trong mạng lưới điện, các mạch điện tử, Điện trở thực tế
có thể được cấu tạo từ nhiều thành phần riêng rẽ và có nhiều hình dạng khác nhau, ngoài
ra điện trở còn có thể tích hợp trong các vi mạch IC.

• Điện trở được phân loại dựa trên khả năng chống chịu, trở kháng....tất cả đều được các nhà
sản xuất ký hiệu trên nó.




TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐIỆN TRỞ

Ký hiệu điện trở kiểu Mỹ. (a) Điện trở
thường, (b) Biến trở, và (c) Triết áp

Ký hiệu điện trở theo kiểu (IEC)


TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐIỆN TRỞ
Nguyên lý hoạt động: Định luật Ohm

• Đặc tính của một điện trở lý tưởng được biểu diễn bởi định luật Ohm như sau: V = IR
Định luật Ohm nói rằng: điện áp (V) đi qua điện trở tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện (I) và tỉ lệ này là một
hằng số điện trở (R).

Điện trở thực tế cũng có một số điện cảm và điện dung có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa điện áp và dòng
điện trong mạch xoay chiều hiện nay.

• Đơn vị
Ohm (ký hiệu: Ω) là đơn vị trong hệ SI của điện trở, được đặt theo tên Georg Simon Ohm. Một ohm tương đương với 
vôn/ampere. Các điện trở có nhiều giá trị khác nhau gồm milliohm (1 mΩ = 10
6
megohm (1 MΩ = 10  Ω).

−3
3
 Ω), kilohm (1 kΩ = 10  Ω), và



TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐIỆN TRỞ

• Điện trở mắc song song



Điện trở mắc nối tiếp

Điện trở mắc hỗn hợp


TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐIỆN TRỞ
tiêu thụ bởi một điện trở có trở kháng R(Ohm)
• Trong mọi thời điểm, Công suât P(watt)
2
được tính bởi công thức: P = IV = RI



• Với V (volts) là điện áp trên điện trở và I (amps) là dòng điện đi qua nó.
• Sử dụng định luật Ohm. Điện năng bị chuyển hóa tiêu tán thành nhiệt năng điện trở.

Điện trở công suất thường được định mức theo công suất tiêu tán tối đa, trong hệ
thống các linh kiện điện ở trạng thái rắn, điện trở công suất được định mức ở 1/10, 1/8
và 1/4 watt. Điện trở thường tiêu thụ thấp hơn giá trị định mức ghi trên điện trở.





×